Professional Documents
Culture Documents
Chương 5:
Ít
Thương hiệu Gắn kết với một thương hiệu tại một
trung thành thời điểm
Những quyết Mua sắm lặp lại Tin rằng các sản phẩm giống nhau,
định nhỏ không quan trọng loại sản phẩm.
Có đặc điểm:
• Nằm giữa đưa ra quyết định nhỏ và đưa ra quyết định mở rộng
• Đắp lại những nhu cầu cảm xúc hay tình huống.
• Liên quan đến việc nhận thức vấn đề có nhiều giải pháp.
1. Các quyết định của khách hàng
1.3. Đưa ra quyết định mở rộng
Đưa ra quyết định mở rộng (extended decision making) liên quan
đến việc tìm kiếm thông tin bên trong kỹ lưỡng và tìm kiếm thông tin
ngoại lai bằng một đánh giá phức tạp, nhiều phương án thay thế và
đánh giá tổng hợp sau mua hàng.
Đưa ra quyết định mở rộng đáp ứng sự gắn kết với việc mua hàng ở
mức độ cao.
Sự gắn kết của các loại quyết định
Ít quan tâm đến mua sắm Rất quan tâm đến mua sắm
Quyết định nhỏ Quyết định giới hạn Quyết định mở rộng
Nhận thức vấn đề - sàng Nhận thức vấn đề - Phổ Nhận thức vấn đề - Phổ
lọc quát quát
Tìm kiếm thông tin -Nội bộ Tìm kiếm thông tin -Nội bộ
Tìm kiếm thông tin - Nội bộ & ngoại lai
& ngoại lai hạn chế
Đánh giá lựa chọn - một vài Đánh giá lựa chọn - nhiều
đặc tính, quy tắc, lựa chọn đặc tính, quy tắc, lựa chọn
Sau mua - Thống nhất, Sau mua - Thống nhất, Sau mua - Không thống
đánh giá rất hạn chế đánh giá hạn chế nhất, đánh giá phúc tạp
2. Quy trình ra quyết định mua hàng
Ảnh hưởng các yếu tố bên ngoài và bên trong
• Trạng thái mong muốn là cách một cá nhân mong muốn cảm thấy và
trở thành tại thời điểm hiện tại.
• Trạng thái thực tế là cách một cá nhân nhận thức cảm xúc của mình
và tình hình tại thời điểm hiện tại.
Nếu không nhận thức được vấn đề sẽ không đưa ra được quyết
định.
2.1 Quá trình nhận thức vấn đề
Tình trạng hiện tại
Lối sống mong muốn
Những yếu tố tạm thời ảnh hưởng đến
Cách KH muốn sống & cảm nhận
KH
Không khác biệt Trạng thái mong muốn cao Trạng thái thực tế cao hơn
hơn trạng thái thực tế trạng thái mong muốn
Bạn đã ăn mì gói
đúng cách chưa?
VAN LANG UNIVERSITY
2.1 Quá trình nhận thức vấn đề
Cấp độ mong muốn giải quyết vấn đề cụ thể phụ thuộc vào: mức độ
khác nhau giữa trạng thái mong muốn và thực tế, tính quan trọng tương
đối của vấn đề.
• Vấn đề chủ động: KH nhận thức được trong điều kiện bình thường.
Tìm kiếm ngoại lai: khi không thể đưa ra giải pháp thông qua tìm kiếm
nội bộ, sẽ tập trung vào các thông tin ngoại lai liên quan đến giải quyết
vấn đề.
2.2 Tìm kiếm thông tin
Các nguồn thông tin
• Quy tắc đánh giá: thước đo được sử dụng để so sánh, đánh giá sản
phẩm hay nhãn hiệu, gồm quy tắc chức năng và quy tắc tâm lý.
• Niềm tin: sản phẩm giữ vị trí nào trong tâm trí người mua.
=> Marketer cần quan tâm nhiều hơn về niềm tin, thái độ
2.3 Đánh giá lựa chọn
- NTD đánh giá sản phẩm thông qua thuộc tính hay đặc tính
- NTD thường tin rằng mỗi nhãn hiệu đại diện cho một đặc tính
- NTD sẽ chọn mua sản phẩm có thể đáp ứng cao nhất các đặc tính
mà họ quan tâm.
2.4 Quyết định mua
Sau khi đánh giá, NTD hình thành ý định mua và đi đến quyết định mua
nhãn hiệu đã lựa chọn. Nhưng giữa ý định mua và quyết định mua có
thể xảy ra những vấn đề làm thay đổi quyết định mua (Morwitz, Steckel,
& Gupta, 2007).
Những yếu tố có thể làm đổi lựa chọn: ý kiến của nhóm tham khảo, tính
huống bất ngờ, hoạt động marketing,…
VAN LANG UNIVERSITY
THẢO LUẬN
Có trường hợp NTD sẽ chấp nhận trả tiền
cho một sản phẩm với giá cao hơn bình
thường để có một số lợi ích như không cần
đi lại, không tốn thời gian,… Hãy tìm ví dụ
minh hoạ cho trường hợp này.
4. Thuyết hành vi mua hàng
4.1. Thuyết hành động hợp lý (Theory of reasoned action –
TRA)
Thuyết hành động hợp lý được
phát triển vởi Fishbein và Ajzen
(1975, 1980), là mô hình dự
đoán về ý định hành vi, bao gồm
các dự đoán về thái độ, dự
đoán về hành vi.
Sử dụng mô hình
Engel-Kollat-Blackwell
THẢO
để phân tích chi tiết
quá trình quyết định
LUẬN
chọn trường ĐH Văn
Lang của Khoá 29.
VAN LANG UNIVERSITY
Weakness of
attitude
THANK YOU! becomes
weakness of
character.
- Albert Einstein -