You are on page 1of 5

CÂU HỎI LẤY ĐIỂM TƯƠNG TÁC

HỌC PHẦN: HÀNH VI MUA KHÁCH HÀNG


LỚP HỌC PHẦN: 232_BMKT3811_02

1. So sánh giữa cảm giác và nhận thức và cho ví dụ minh họạ


Đặc điểm Cảm giác Nhận thức
Định nghĩa Là trạng thái tinh thần hoặc Là quá trình nhận biết, hiểu
cảm xúc phản ánh từ trạng biết thông tin thông qua các
thái cảm xúc và cảm nhận giác quan và quá trình tư duy.
của con người.
Tính chủ quan Phản ánh trạng thái tâm lý và Được hình thành dựa trên
tình cảm cá nhân của khách thông tin cụ thể và có thể
hàng. được chứng minh hoặc giải
thích.

Ổn định Có thể không ổn định và thay Thường ổn định hơn và có


đổi nhanh chóng dựa trên thể được kiểm soát hơn thông
môi trường hoặc tình huống qua quá trình tư duy và xử lý
cụ thể. thông tin.

Căn cứ Thường không cần phải có lý Thường được xây dựng dựa
do cụ thể và phản ánh trạng trên thông tin cụ thể và có thể
thái tâm lý tức thì. được chứng minh hoặc giải
thích.
Ảnh hưởng đến Có thể ảnh hưởng mạnh mẽ Ảnh hưởng đến quyết định
quyết định mua đến quyết định mua hàng dựa mua hàng dựa trên kiến thức,
trên trạng thái tâm lý và cảm thông tin và hiểu biết về sản
xúc của khách hàng. phẩm hoặc dịch vụ.

Ví dụ về cảm giác:
- Một khách hàng đến một cửa hàng và trải qua trải nghiệm mua sắm
không thực sự tốt do nhân viên phục vụ không thân thiện. Khi rời khỏi
cửa hàng, khách hàng cảm thấy không hài lòng và có cảm giác tiêu cực
về cửa hàng đó. Cảm giác tiêu cực này có thể ảnh hưởng đến quyết định
mua hàng của khách hàng trong tương lai.

Ví dụ về nhận thức:
- Một khách hàng tham gia vào một chiến dịch quảng cáo trực tuyến và
sau đó nhận thức về một sản phẩm mới thông qua thông tin chi tiết và
đánh giá tích cực từ người dùng khác. Sau khi nắm vững thông tin và
hiểu biết về sản phẩm, khách hàng quyết định mua sản phẩm dựa trên
nhận thức tích cực về sản phẩm đó.

2. So sánh giữa nhu cầu và động cơ và cho ví dụ minh họa


Đặc điểm Nhu cầu Động cơ
Định nghĩa Yêu cầu cơ bản hoặc Lý do, động lực hoặc
nguyện vọng của con nguyên nhân đằng sau
người mà họ cảm thấy hành vi hoặc quyết định
cần phải thỏa mãn. của con người.

Liên quan đến Yêu cầu vật chất hoặc Sự thúc đẩy từ bên ngoài
tinh thần như thức ăn, an hoặc bên trong để thực
toàn, tình yêu, tự thể hiện một hành động nào
hiện. đó.

Tính chủ quan Phản ánh nhu cầu cụ thể Phản ánh lý do hoặc sự
của từng người dựa trên thúc đẩy cụ thể đằng sau
trạng thái tâm lý và tình hành vi, có thể khác nhau
cảm cá nhân. tùy thuộc vào từng trường
hợp.

Ảnh hưởng đến Nhu cầu có thể ảnh Động cơ có thể ảnh hưởng
quyết định mua hưởng mạnh mẽ đến đến quyết định mua hàng
quyết định mua hàng dựa dựa trên lý do, sự thúc đẩy
trên trạng thái tâm lý và và nguyên nhân cụ thể
cảm xúc của khách hàng. đằng sau hành vi của
khách hàng.
Ví dụ về nhu cầu:
Một khách hàng cảm thấy đói và cảm thấy nhu cầu cần mua đồ ăn để thỏa mãn nhu
cầu vật chất cơ bản của mình. Trong trường hợp này, nhu cầu vật chất cụ thể (đói)
đã thúc đẩy hành vi mua hàng.
Ví dụ về động cơ:
Một khách hàng quyết định mua một chiếc xe ô tô mới không chỉ vì nhu cầu di
chuyển hàng ngày mà còn vì động cơ từ sự an toàn và tiện nghi mà chiếc xe mới
mang lại. Trong trường hợp này, động cơ của khách hàng không chỉ đến từ nhu cầu
di chuyển mà còn từ sự an toàn và tiện nghi mà chiếc xe mới có thể cung cấp.
6. Phân biệt giữa văn hóa và nhánh văn hóa và cho ví dụ minh họa
Đặc điểm Văn hóa Nhánh văn hóa
Định nghĩa Bao gồm các giá trị, niềm tin, thựcLà một phần nhỏ, cụ thể
hành, quan điểm và cách hành xử của văn hóa, thường liên
của một nhóm người hoặc cộng quan đến một lĩnh vực,
đồng. một nhóm người hoặc
một hoạt động cụ thể.
Phạm vi Bao gồm toàn bộ các yếu tố văn hóa Tập trung vào một lĩnh
của một cộng đồng, quốc gia hoặc vực cụ thể như văn hóa
nhóm người. ẩm thực, văn hóa thời
trang, văn hóa âm nhạc,
v.v.
Đặc điểm Thường rộng lớn, phản ánh sự đa Tập trung và phản ánh sự
dạng và sự phong phú của một đặc thù, sự phát triển và
nhóm người hoặc cộng đồng. sự tiến bộ của một lĩnh
vực cụ thể trong văn hóa.

Ví dụ minh họa:
- Văn hóa: Văn hóa tiêu dùng của người Nhật Bản, bao gồm các giá trị, thái độ và
thực hành mua sắm của người Nhật. Ví dụ, trong văn hóa tiêu dùng của Nhật Bản,
việc tôn trọng và sự chu đáo trong dịch vụ là rất quan trọng. Khách hàng Nhật Bản
thường đặt sự chăm sóc và chất lượng sản phẩm/dịch vụ lên hàng đầu khi mua
sắm.
- Nhánh văn hóa: Nhánh văn hóa trong hành vi mua sắm trực tuyến của người Nhật
Bản. Trong lĩnh vực này, người Nhật có xu hướng ưa thích sự tiện lợi, đánh giá cao
tính năng và giao diện sạch sẽ của các trang web mua sắm. Họ cũng có xu hướng
tin tưởng vào đánh giá và phản hồi từ người dùng khác khi quyết định mua hàng
trực tuyến.
7. Phân biệt giữa đặc điểm của hành vi khách hàng tổ chức và người tiêu dùng
và cho ví dụ minh họa)
Đặc điểm Khách hàng tổ chức Người tiêu dùng
Quy mô mua hàng Thường mua hàng theo Thường mua hàng theo
quy mô lớn, liên quan quy mô nhỏ, thường là để
đến việc đáp ứng nhu cầu sử dụng cá nhân hoặc gia
sản xuất, kinh doanh đình.
hoặc cung cấp dịch vụ.
Quyết định mua hàng Quyết định mua hàng Quyết định mua hàng
thường được đưa ra thường dựa trên nhu cầu
thông qua quy trình và cá nhân, sở thích và khả
quyết định tập thể, năng tài chính.
thường dựa trên các tiêu
chí kinh doanh cụ thể.
Mục tiêu mua hàng Thường mua hàng để sử Thường mua hàng để sử
dụng trong quá trình sản dụng cá nhân, để đáp ứng
xuất, kinh doanh hoặc nhu cầu tiêu dùng hoặc
cung cấp dịch vụ, nhằm thể hiện cá nhân.
đáp ứng mục tiêu kinh
doanh cụ thể.

Ví dụ minh họa:
Quy mô mua hàng:
Ví dụ: Một nhà máy sản xuất ô tô mua hàng với quy mô lớn như máy móc, linh
kiện, nguyên liệu sản xuất.
Người tiêu dùng thường mua hàng theo quy mô nhỏ, thường là để sử dụng cá nhân
hoặc gia đình.
Quyết định mua hàng:
Ví dụ: Quyết định mua máy móc mới trong một nhà máy sản xuất ô tô được đưa ra
thông qua quá trình thảo luận và phê duyệt từ nhiều bộ phận.
Người tiêu dùng thường đưa ra quyết định mua hàng dựa trên nhu cầu cá nhân, sở
thích và khả năng tài chính.
Mục tiêu mua hàng:
Ví dụ: Mua nguyên liệu sản xuất, thiết bị văn phòng, máy móc để phục vụ cho hoạt
động kinh doanh.
Người tiêu dùng thường mua hàng để sử dụng cá nhân, để đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng hoặc thể hiện cá nhân.
Yêu cầu: - Sinh viên chọn 4 trong 8 câu (viết tay hoặc đánh máy, cỡ chữ 13, kiểu
chữ times new roman). Barem điểm cho mỗi câu là 2,5 điểm.
- Nộp bài theo nhóm, nhóm trưởng thu bài có xác nhận kí nộp bài của từng
sinh viên và nộp bài cho lớp trưởng. Lớp trưởng kiểm đếm tổng số bài, sắp
xếp theo thứ tự nhóm, nộp bài cho giáo viên.
- Hạn nộp bài: 15/4/2024

You might also like