Professional Documents
Culture Documents
Cấp trên.
Đồng nghiệp.
Cấp dưới.
➢ Muốn chất lượng cho bên ngoài thì phải tạo chất lượng từ
bên trong.
➢ Muốn phục vụ tốt bên ngoài thì các nhân viên trong công ty
cần được động viên và phối hợp với nhau tốt.
➢ Nhân sự của công ty phụ thuộc vào nhân sự và chất lượng
của từng việc trong phòng ban liên quan.
➢ Giá thành sản phẩm và dịch vụ phụ thuộc vào chi phí chất
lượng dịch vụ tại từng khâu.
➢ Thời gian đáp ứng khách hàng phụ thuộc vào thời gian xử lý
tại từng bước, công đoạn.
2. KHÁCH HÀNG BÊN NGOÀI
Người mua
Người sử dụng
Cấp độ 1: DN tập trung vào những giao dịch ban đầu, đơn lẻ. Là
nền tảng cho sự xuất hiện và tồn tại của DN
Cấp độ 2: DN tập trung đưa KH đã giáo dịch lần đầu quay trở lại
cho lần mua thứ 2, ... Hình thành ràng buộc chặt chẽ hơn về kinh
tế và tình cảm với DN.
Cấp độ 3: KH hài lòng, mong muốn làm ăn tiếp với DN, chủ động
nói với những người khác về những kinh nghiệm tốt đẹp của họ.
3 cấp độ của DVKH
Bị chi phối bởi bản chất của SP và DVmà DN cung cấp, những hy
vọng của KH và sức ép cạnh tranh trên thị trường.
DN có nhiều giao dịch ban đầu, chỉ một số ít trong số họ trở thành KH
mua lặp lại.
VD: Mối qh giữa đại lí BĐS và KH
Hãy biết cái gì phù hợp với kiểu của bạn
➢ Hồ sơ Pyramid: truyền
thông với KH hiện tại cần
tập trung vào kinh doanh lặp
lại, tạo ra lần bán sau.
- Tất cả những gì họ biết được về sản phẩm đều thông qua cách
diễn đạt của bạn.
- Việc họ quyết định mua sản phẩm công ty của bạn hay
chuyển sang 1 công ty logistics khác phụ thuộc phần lớn vào
cách bạn cung ứng dịch vụ cho họ.
Khách hàng đánh giá dịch vụ như thế nào?
- Đa phần khách hàng quyết định mua hàng theo cảm xúc
nhiều hơn theo lý trí.
- Nhân viên logistics cần phải trang bị cho mình các kỹ năng
giao tiếp chuyên nghiệp để có thể tác động vào cảm xúc của
khách hàng theo hướng tích cực.
Khách hàng là phụ nữ
• Hiểu biết về hàng hóa tốt hơn nam giới, ngoại trừ những hàng hóa như
hàng điện tử, máy móc, ...
• Tính toán tiền nong giỏi hơn, nhanh hơn.
• Chú ý kỹ hơn về mốt và lựa chọn kỹ về mặt này.
• Thường thích mua hàng giảm giá, hạ giá.
• Lựa chọn lâu hơn vì phải cân nhắc kỹ hơn nhiều yếu tố mà nam giới ít khi
để ý.
• Quan tâm nhiều hơn tới các quầy trưng bày mẫu hàng, quảng cáo hàng.
• Thường đề ra các yêu cầu cao hơn đối với người bán hàng.
• Sợ mua nhầm hàng kém chất lượng.
• Hội ý kỹ hơn khi mua hàng.
• Thích mua hàng khuyến mãi, thích người bán thân thiện, theo số đông, ..
Khách hàng là nam giới
• Do thiếu kinh nghiệm mua hàng, thiếu hiểu biết về món hàng,
nên nam giới thường muốn được người bán khuyên nhủ, cố vấn
trong khi mua hàng và tiếp thu những lời khuyên nhanh hơn
phụ nữ.
• Khi mua hàng nam giới thường quyết định nhanh hơn phụ nữ.
• Nam giới ít thích mua hàng giảm giá, hạ giá vì thường họ cho
rằng đã mua thì phải mua đồ tốt, đồ “xịn”.
• Khi đã vào cửa hàng, họ thường có ý định rõ ràng, cương quyết
hơn.
• Nam giới thường để ý tới chất lượng hàng hóa hơn giá cả.
• Ít trả giá, thường bị hớ,…
Khách hàng là người cao tuổi
• Người già thường dựa nhiều vào kinh nghiệm đã có trước đây.
Họ thường ưa thích hàng hóa mà họ biết từ ngày xưa. Họ ít có
khả năng so sánh một cách khách quan những hàng hóa đó với
những hàng hóa và giá cả hiện nay.
• Với những hàng hóa hiện đại, họ khó nhớ rõ một cách cụ thể,
họ chóng quên những chỉ dẫn của người bán hàng.
• Họ thường ít thích nghi với những thay đổi về cách thức bán
hàng, cách trưng bày, địa điểm bán hàng.
• Họ cần có sự giúp đỡ kịp thời của người bán hàng để tìm
những hàng hóa cần mua.
Khách hàng giận dữ
- Gắn nhãn hành vi, không phải gắn nhãn khách hàng.
- Lắng nghe.
- Không tranh cãi với khách hàng.
- Tìm hiểu xem khách hàng muốn gì.
- Thảo luận các phương án thay thế.
- Chịu trách nhiệm cho những việc mình có thể làm.
- Đồng ý hành động để khắc phục.
Khách hàng nói nhiều
SẢN PHẨM
Cầu
Giá
THUẬN TIỆN
Kênh
Quảng cáo
CẢM XÚC
Rung động
An toàn
SẢN PHẨM – CẦU
KỲ VỌNG CỦA KHÁCH HÀNG
VỀ DỊCH VỤ
Mức độ mà khách hàng nhận thức và sẵn sàng chấp nhận sự khác
biệt (dao dộng) của dịch vụ được cung ứng.
DỊCH VỤ ĐẦY ĐỦ
VÙNG CHẤP NHẬN VỀ SỰ KHÁC BIỆT
DỊCH VỤ
Tùy theo tính chất và đặc điểm của dịch vụ, đối với những dịch vụ
có tính chất quan trọng thì vùng chấp nhận sẽ thu hẹp, dịch vụ
mong đợi và dịch vụ phù hợp sẽ tăng lên.
Các nhân tố ảnh hưởng đến kỳ vọng của
khách hàng
Nhu cầu
- Các hứa hẹn dịch vụ
cá nhân hiển hiện.
Dịch vụ
mong đợi - Các hứa hẹn dịch vụ
Niềm tin về tiềm ẩn.
dịch vụ có thể
có - Truyền miệng.
VÙNG CHẤP
- Kinh nghiệm quá khứ.
NHẬN
Các lựa chọn
dịch vụ cảm
nhận
Dịch vụ Dịch vụ
đầy đủ dự đoán
Nhân tố tình
huống
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG DỊCH VỤ
MONG ĐỢI
➢ Nhu cầu cá nhân: nêu lên trạng thái và điều kiện cần thiết
về yếu tố vật chất và tâm lý.
➢Tăng cường dịch vụ tạm thời: mang tính ngắn hạn làm cho
khách hàng nhận thức được nhu cầu dịch vụ của mình.
➢Các lựa chọn dịch vụ nhận thức được: khi các lựa chọn tăng
thì vùng chấp nhận hẹp đi.
➢Vai trò dịch vụ tự nhận thức: khách hàng nhận thức tốt thì
thực hiện tốt.
➢Các nhân tố tình huống: nguyên nhân mua, tâm lý khách
hàng, thời gian, thời tiết, tính khẩn cấp.
5. QUẢN LÝ KỲ VỌNG CỦA KH
CUSTOMER PERCEPTIONS OF QUALITY AND
CUSTOMER SATISFACTION
▪ Mỗi nhân viên dịch vụ khách hàng là một nhà tâm lý.
▪ Thay đổi dựa trên quan sát tinh tế và thay đổi để phù
hợp từng đối tượng.
Slide 53
Cung cấp dịch vụ vượt trội sự mong đợi của
khách hàng
KH nhận đủ
cam kết Basis
KH thất vọng
Tội ác
Lưu ý
▪ Không có khái niệm Khách hàng trung thành với
mình, chỉ có khái niệm khách hàng trung thành với
chính lợi ích của họ.
▪ Quyền lợi không được đáp ứng → không có gì giữ
chân họ hết.
▪ Cần ghi nhớ quyền lợi và sở thích cá nhân của khách
hàng.
www.themegallery.com
Thank you
This text can be replaced with your own text
Người cho đi
Người sáng tạo
Người điều hành
Nhà sáng lập
Người theo chủ nghĩa truyền thống
Người vui vẻ
ESTJ – Người giám sát
ESTP – Người năng động
INFJ – Người chín chắn
INFP – Người lý tưởng hóa
INTJ – Người cầu toàn
INTP – Kiến trúc sư
ISFJ – Người chăm nom
ISFP – Người nhạy cảm
ISTJ – Người chăm chỉ
ISTP – Người đơn giản
LOGO