You are on page 1of 60

VẬT LIỆU NHA KHOA PHỤC HỒI

MẠNG LIÊN THẤM


và
Phục hình cố định bằng composite
tăng cường sợi thủy tinh bán liên thấm

NGND, GS BS Hoàng Tử Hùng


tuhung.hoang@gmail.com
Website: www.hoangtuhung.com
THẾ GIỚI VẬT LIỆU
Trăm năm trong cõi người ta … VÔ CƠ –
Thế giới vật liệu (chỉ) có ba thứ này CERAMIC

HỮU CƠ –
KIM LOẠI
POLYMER
THẾ GIỚI VẬT LIỆU
large - particle
particle - reinforced
dispersion
Composite nha khoa
strengthened

Chốt sợi
continuous
composite fiber - reinforced aligned
discontinuous
Randomly
laminates oriented
structural
sandwich panels
Phân loại theo pha tăng cường
COMPOSITE Composite nha khoa ở đâu?
Nha khoa đang dùng những composite nào?
Matrix phase
polymer Ceramic Metal
Rein-
forcement phase
  [Pb2(picOH)4] H2O and

Polymer
Kevlar fibers in epoxy 2 [Pb3(Sip)2- (H2O)2] H2O

co-continuous Al–
Ceramic 5 3 Al₂O₃ composites
Discontinuously Reinforced

Metal
Al (DRA):
brake components… 4 1
Polymer matrix Ceramic matrix Metal matrix
composite (PMCs) composite (CMCs) composite (MMCs)
COMPOSITE Composite nha khoa ở đâu?

Matrix phase
polymer Ceramic Metal
Rein- Composite nha khoa
forcement phase glassfiber
  [Pb2(picOH)4] H2O and

Polymer
Kevlar fibers in epoxy ? [Pb3(Sip)2- (H2O)2] H2O

Composite nha khoa co-continuous Al–


Ceramic ?
`
glassfiber ? Al₂O₃ composites
Discontinuously Reinforced

Metal
Al (DRA):
brake components… ? ?
Polymer matrix Ceramic matrix Metal matrix
composite (PMCs) composite (CMCs) composite (MMCs)
24 – 5 - 2017
B&O PLAY Announce

World’s First
Beer Infused With
Music

Bia mà còn … thì Vật liệu nha khoa thế nào?


Năm 1989, DOE* đã bảo trợ hội thảo khoa học của Hội Ceramic Hoa Kỳ tại Colorado
về những qui trình vật liệu ceramic và về đặc điểm cơ học của chúng, nhưng
rất nhiều qui trình đã được áp dụng như nhau cho các vật liệu ceramic, kim loại,
polymer và kết hợp cả ba
DOE: The U.S. Department of Energy
‒ tổng quan các hiểu biết về vật liệu có cấu trúc vi thể liên thấm,
‒ tìm kiếm các qui trình thích hợp để sản xuất composite pha liên thấm, và
‒ để nêu ra những câu hỏi nghiên cứu
* The U.S. Department of Enegy’s Division of Basic Energy Sciences (DOE-BES)

David R. Clarke: Interpenetrating Phase Composites, j.Am. Ceram. Soc., 75 [ 4 ]739-59 (1992)
COMPOSITE PHA LIÊN THẤM
Composite truyền thống là vật liệu có vi cấu trúc gồm:
- Một pha phân tán, rời rạc, và biệt lập
trong một pha khác, là…
- Pha khuôn (matrix) đồng nhất
Thí dụ: composite nha khoa

Những phát triển gần đây của khoa học vật liệu hiện đại đã cho phép khả năng
tạo ra có chủ ý vật liệu composite trong đó …
mỗi pha đều liên tục và xuyên thấm vào nhau ở mức vi cấu trúc
David R. Clarke: Interpenetrating Phase Composites, j.Am. Ceram. Soc., 75 [ 4 ]739-59 (1992)
Composite pha liên thấm được coi là composite đa pha
Trong đó, toàn bộ mỗi pha, về mặt cấu hình liên kết*,
kết nối với nhau** ở mức cấu trúc vi thể

interpenetrating phase composites = multiphase composites


* topologically
** interconnect
David R. Clarke: Interpenetrating Phase Composites, j.Am. Ceram. Soc., 75 [ 4 ]739-59 (1992)

Các vật liệu đa pha, trong đó các pha thành phần:


- liên tục với nhau, và
- kết nối với nhau theo ba chiều
composite pha liên thấm (interpenetrating phase composites - IPCs).
J. J. HARRIS, P. M. MARQUIS: Comparison of the deformation and failure characteristics of morphologically distinct metal-glass interpenetrating phase
composites, JOURNAL OF MATERIALS SCIENCE 37 (2002) 2801 – 2810
Các phương pháp chế tạo IPCs:
‒ Thấm nhập mao dẫn vật liệu độ nhớt thấp thành mạng lưới trong vật liệu lỗ rỗ
‒ Thấm nhập dưới áp lực
‒ Phương pháp phản ứng tại chỗ gồm:
‒ Phản ứng kim loại thấm nhập bằng cách thay thế oxyt chống ăn mòn
‒ Phản ứng tổng hợp tự lan dần dưới nhiệt độ cao
‒ Phản ứng ép nóng đẳng tĩnh
‒ Kỹ thuật phân hủy spinodal hệ thống pha glass tách biệt
(spinodal decomposition of phase-separated glass systems)

‒ Phương pháp tạo mẫu nhanh (in ba chiều)


J. J. HARRIS, P. M. MARQUIS: Comparison of the deformation and failure characteristics of morphologically distinct metal-glass interpenetrating phase
composites JOURNAL OF MATERIALS SCIENCE 37 (2002) 2801 – 2810
Key words:
- Interpenetrating network material
vật liệu mạng liên thấm
- Resin infiltrated ceramic:
Vật liệu nha khoa phục hồi
sứ thấm resin (thấm nhựa)
composite mạng liên thấm sứ-nhựa
M.V. Swain a, A. Coldea, A. Bilkhair, P.C. Guess: Interpenetrating network ceramic-resin composite dental restorative materials, dental materials 32 (2016 ) 34–42
Vật liệu nha khoa mạng liên thấm
(IPN based dental materials)
Từ khóa:

Slip cast: đúc rót


a liquid clay body slip is poured into plaster moulds and allowed
to form a layer, the cast, on the inside walls of the mould.

Connective neck: cổ nối


the continuous rearrangement in atomic configuration of the neck

Capillary force: lực mao dẫn


SỨ & IPN NHA KHOA HiỆN ĐẠI
- Ba loại sứ nha khoa
- Hai loại IPN

Cái Gì Nữa Đây?


Cái Gì Đây?

Vật liệu IPN Al₂O₃ - Thủy tinh

Vật liệu IPN ZrO₂/Al₂O₃- Nhựa


Vật liệu nha khoa mạng liên thấm (IPN based dental materials)
In-ceram®: Alumina thấm glass cho phục hình toàn sứ
2.1.1. In-ceram family of all-ceramic materials
The all-ceramic In-ceram group of ceramics, developed by Sadoun
1989
more Vita
than 25 Zahnfabrik
years ago andgiới thiệu Sứbythấm
commercialized thủy tinh
Vita Zahnfabrik in In-ceram®
Là1989,
vật were
liệuthe nhafirstkhoa mạng
specific dental liên thấm
materials đầuthe
to utilize tiên
IPN
1-concept.
Đúc They also overcame the major obstacle associated with the
rót hỗn hợp hạt alumina thô và mịn
use of all-ceramic systems namely sintering induced shrinkage of
đạt
∼20% by mật the độ khoảngof70%
development .
a technique that involved precision
- netNung
shape ởforming.
1000This consisted of utilising a combination of
- 1200ºC:
coarse and fine alumina particles that could be slip cast to approx.
70% - density,
có sựwhichtạo thành các cổ
upon sintering nối giữa◦Ccác
to 1000–1200 did hạt
not shrink
- tạo
despite thành khối
the formation alumina
of necks between cấu trúc lỗparticles
the individual rỗ
This- was achieved by the presence of the coarse grains which
không bị co trong quá trình thiêu kết
prevented contraction and resulted in an open fine porous structure
throughout the aluminado cóSubsequent
body. các hạt thô infiltration of this
structure with glass at 950–1000 ◦C, which completely wetted and Cấu trúc vi thể của In-ceram®
under the influence of capillary forces, resulted in near completely
2-dense
Thấm glass ở 950 - 1000ºC dưới lực mao dẫn để tạo thành cấu trúc đặc chắc.
structures.
dùng làm mão và cầu ngắn răng trước
M.V. Swain a, A. Coldea, A. Bilkhair, P.C. Guess: Interpenetrating network ceramic-resin composite dental restorative materials, dental materials 32 (2016 ) 34–42
Vật liệu nha khoa mạng liên thấm (IPN based dental materials)
Enamic: sứ thấm polymer (resin infiltrated glass-ceramic)
Năm 2012, việc dùng resin thay thế glass để thấm
2.1.2. Enamic, ceramic based resin infiltrated technology
vào
The cấu
concept trúc
of resin lỗ rỗ
replacing của
glass for theAlumina
infiltration of thành công với sự
porous In-ceram structures had a long history before the successful
ra đời của
development sản phẩm
and commercial release of Enamic.
Enamic in 2012. The major
Khó khăn của thấm resin (so với thấm glass) là do
difference between the infiltration of a glass versus a resin was that the
curing shrinkages of the resin (∼5%[10]) were much greater than the
- Sự
differential co
shrinkage khi trùng
upon cooling hợp
of the (5%
glass-ceramic so
systemvới <1%
(«1%).
stresses generated by the substantial shrinkage of the curing resin and the
The của glass)

- Ngẫu
rigid ceramic frameworklực co
generally trùng
resulted hợp làm bong resin khỏi
in debonding
between the resin and framework leading to greater opacity because of the
interface gapskhung sứJudicious
that developed. và làm vậtofliệu
selection đục
resin, silanation
enhanced bonding between the resin and ceramic and high pressure during
the curing phase overcame the problems resulting in a dense aesthetically
appealing material. A typical example of the microstructure of Enamic is
Sử dụng thêm silan để “dán” resin với ceramic
shown in Fig. 1b. A study by Franco-Steier et al.[11] of resin infiltrated
porous alumina ceramic frameworks explored the role of pressure on the
dưới áp suất cao 
strength and such IPN systems. Simultaneously Sadoun and students have
vật liệu chắc đặc, thẩm mỹ, ít gãy vỡ
investigated a range of modified IPN resin infiltrated ceramic networks [8]
Cấu trúc vi thể của Enamic
resin infiltrated glass-ceramic
M.V. Swain a, A. Coldea, A. Bilkhair, P.C. Guess: Interpenetrating network ceramic-resin composite, dental restorative materials, dental materials 32 (2016 ) 34–42
Ceramill Motion 2 ready for…
Vật liệu nha khoa mạng liên thấm (IPN based dental materials)
Captek (Davis Schottlander and Davis Ltd, Herts, UK)
Là hệ metal-metal IPC để làm sườn kim loaị
tỷ lệ vàng cao cho mão sứ porcelain

Chế tạo bằng cách thấm pha K.loaị thứ hai lỏng
vào pha K.loại thứ nhất lỗ rỗ Cap-P
 giảm sự co của kim loại khi nung sứ
Pha thứ nhất (“P material” Au-Pt-Pd) khi nung
 tiền thể (preform) có chất gắn hữu cơ
Pha thứ hai (“G material”) gồm các hạt Au hình cầu,
khi nung
 nóng chảy và thấm hút vào pha thứ nhất,
thế chỗ chất gắn hữu cơ Cap-G
J. J. HARRIS, P. M. MARQUIS: Comparison of the deformation and failure characteristics of morphologically distinct metal-glass interpenetrating phase
composites, JOURNAL OF MATERIALS SCIENCE 37 (2002) 2801 – 2810
J. J. HARRIS, P. M. MARQUIS: Comparison of the deformation and failure characteristics of morphologically distinct metal-glass interpenetrating phase
composites, JOURNAL OF MATERIALS SCIENCE 37 (2002) 2801 – 2810
Vật liệu nha khoa mạng liên thấm (IPN based dental materials)
Cermet (1985) / Miracle (1980): Metal modified Glass Ionomer Cement

- Nung bột glass có hạt Ag


- Thiêu kết ở 800ºC dưới áp lực >300 MPa
- Nghiền thành bột mịn (~ 3,5 µm)
- Trộn 5% titania

Tạo cùi răng


Trám răng sau sữa
COMPOSITE Composite nha khoa ở đâu?
Nha khoa đang dùng những composite nào?
Matrix phase
polymer Ceramic Metal
Rein-
forcement phase
  [Pb2(picOH)4] H2O and
Polymer-Infiltrated Ceramic
Kevlar fibers in epoxy [Pb3(Sip)2- (H2O)2] H2O
Polymer Network: Enamic

glass infiltrated co-continuous Al–


Composite nha khoa ceramic (In-ceram) Al₂O₃ composites
Ceramic glassfiber
Discontinuously Reinforced
Al (DRA) brake components
Cermet Captek (metal-metal
Metal (DRTi)… Metal modified GIC IPC) high gold copings for
PFM
Polymer matrix Ceramic matrix Metal matrix
composite (PMCs) composite (CMCs) composite (MMCs)
TÓM TẮT
1- Sự phát triển các vật liệu mới, trong đó có vật liệu nha khoa, gắn liền với
công nghệ chế tạo các vật liệu composite mạng liên thấm

2- Vật liệu mạng liên thấm là composite trong đó:


- các pha đều là pha liên tục, và
- có sự xuyên thấm vào nhau ở mức vi cấu trúc

3- Composite mạng liên thấm nha khoa đầu tiên là “sứ thấm thuỷ tinh”
(glass-infiltrated alumina/zirconia (Vita, 1989))

4- Các vật liệu phục hồi gián tiếp có xu hướng ứng dụng công nghệ CAD/CAM
TỪ IPN ĐẾN COMPOSITE TĂNG CƯỜNG SỢI BÁN LIÊN THẤM

Fiber-Reinforced Composites (FRC)


TỪ COMPOSITE ĐẾN COMPOSITE TĂNG CƯỜNG SỢI (FRC)
Sau khi ra đời, composite nha khoa đã có nhiều cải thiện,
cải thiện có hiệu quả nhất là đưa thêm thành phần sợi vào composite  FRC
FRC giải quyết được một số vấn đề của cấu trúc có hợp kim
Giải pháp thay thế đối với phục hồi trực tiếp hoặc gián tiếp
E Mangoush et al.: Comparative evaluation between glass and polyethylene fiber reinforced composites: A review of the current literature. J Clin Exp Dent.
2017;9(12):e1408-17

Từ những năm 1960, đã có ý kiến dùng FRC trong nha khoa nhưng đến cuối TK 20
mới thực sự có ứng dụng lâm sàng.

FRCs là vật liệu có cấu trúc gồm tối thiểu hai thành phần:
• TP sợi tăng cường cung cấp độ bền và độ cứng
• TP khuôn: vật liệu có thể gia công và bảo vệ sợi trước tác động cơ học và vấy bẩn

S Garoushi: Fiber-Reinforced Composites,© Springer International Publishing AG 2018. V. Miletic (ed.), Dental Composite Materials for Direct Restorations,
http://doi.org/10.1007/978-3-319-60961-4_9
Đặc tính của FRC phụ thuộc vào:
• Tính chất của sợi tăng cường
• Độ bền của khuôn nhựa
• Độ bền giao diện giữa sợi và khung nhựa
để có thể truyền tải lực

‘60s: Những FRC đầu tiên:


Thành phần sợi không đủ nhiều
Các sợi không được thấm resin đầy đủ
Độ bền không đạt được như kỳ vọng

TP Sathishkumar et al.: Glass fiber-reinforced polymer composites - A review S Garoushi: Fiber-Reinforced Composites,© Springer International Publishing
Article in Journal of Reinforced Plastics and Composites · June 2014 AG 2018. V. Miletic (ed.), Dental Composite Materials for Direct Restorations,
DOI: 10.1177/0731684414530790 http://doi.org/10.1007/978-3-319-60961-4_9
SỢI TĂNG CƯỜNG
Phân loại theo:

1. Bản chất của sợi


 Sợi carbon, aramid, boron, kim loại
 Sợi polyethylene hoặc sợi thủy tinh

2. Chiều hướng sợi trong FRCs


 Sợi dài liên tục một hướng (continuous unidirectional)
 Sợi dài liên tục đan dệt (continuous bidirectional - weaves)
 Sợi ngắn không liên tục đa hướng (multidirectional discontinuous)

S Garoushi: Fiber-Reinforced Composites,© Springer International Publishing AG 2018. V. Miletic (ed.), Dental Composite Materials for Direct Restorations,
http://doi.org/10.1007/978-3-319-60961-4_9
8 loại sợi thủy tinh trong công nghệ FRC

M Zhang & JP Matinlinna: E-Glass Fiber Reinforced Composites in Dental Applications


Silicon (2012) 4:73–78 DOI 10.1007/s12633-011-9075-x
Hướng của sợi
Hướng của sợi tăng cường ảnh hưởng đến đặc điểm cơ học
Hiệu quả tăng cường tính theo % (yếu tố Krenchel)
K = 1,0 (100 %) K = 0 (0 %)

Sợi tăng cường một hướng làm tăng độ cứng và độ bền
cơ học bất đẳng hướng (anisotropic) của composite theo
hướng của sợi: Krenchel ≈ 0 - 1,0
 Thích hợp để dùng cho cấu trúc đã biết trước hướng
ứng suất cao nhất;

S Garoushi: Fiber-Reinforced Composites,© Springer International Publishing AG 2018


V. Miletic (ed.), Dental Composite Materials for Direct Restorations,
http://doi.org/10.1007/978-3-319-60961-4_9
Hướng của sợi
Hướng của sợi tăng cường ảnh hưởng đến đặc điểm cơ học
Hiệu quả tăng cường tính theo % (yếu tố Krenchel)

Sợị tăng cường hai chiều (đan) tăng độ bền theo hai hướng: (trực
hướng - orthotropic)(Krenchel ≈ 50 hoặc 25 %),
có tác dụng như tác nhân ngăn sự lan vết nứt (crack stopper), 
thích hợp cho cấu trúc chịu lực chưa biết trước.

Sợi tăng cường hướng ngẫu nhiên: tăng độ bền theo mọi
hướng (đẳng hướng - isotropic), không liên hệ đến hướng
của lực
(Krenchel ≈ 20% theo 3 chiều; 38% theo 2 chiều)
S Garoushi: Fiber-Reinforced Composites,© Springer International Publishing AG 2018
V. Miletic (ed.), Dental Composite Materials for Direct Restorations,
http://doi.org/10.1007/978-3-319-60961-4_9
Hai loại sợi của FRCs nha khoa

Sợi polyethylene

Sợi thủy tinh (glass fiber)


Hai loại sợi của FRC nha khoa Ribbond
Sợi polyethylene:
• Bề mặt sợi được xử lý bằng chiếu xạ
plasma để tăng độ bám dính với resin
Năng lượng bề mặt thấp
 độ dán dính với nhựa kém Ribbond

Sợi thủy tinh (glass fiber):

V. Miletic (ed.), Dental Composite Materials


S Garoushi: Fiber-Reinforced Composites,©
Springer International Publishing AG 2018.

http://doi.org/10.1007/978-3-319-60961-
Các nguyên liệu thô (thành phần nguyên
liệu thủy tinh) nung đến 1600ºC
Khối thủy tinh chảy được kéo chuốt thành sợi
10 – 24 μm.

for Direct Restorations,


E-glass fiber thường dùng để tăng cường
plastic, là một calcium-alumino-borosilicate
E Mangoush et al.: Comparative evaluation between glass and polyethylene fiber
reinforced composites: A review of the current literature 16X, bar 1mm

4_9
J Clin Exp Dent. 2017;9(12):e1408-17
Thành phần nhựa khung
Trong FRC theo cấu trúc mạng liên thấm (interpenetrating polymer network structure - IPN)
Hai loại polymer được dùng:
Polymer liên kết ngang (cross-linking ~): polymer nhiệt cứng, multifunctional: dimethacrylate

Polymer mạch thẳng (linea ~) polymer nhiệt dẻo: monofunctional methacrylate

Phản ứng đông cứng gồm


Phản ứng trùng hợp, tạo thành polymer do cộng hợp các đơn phân và ngưng tụ
Phản ứng liên kết ngang tạo thành các liên kết ngang, làm các chuỗi polymer nối với nhau
trực tiếp hoặc thông qua nguyên tử, ion…
 hệ thống liên kết vững chắc

M Zhang & JP Matinlinna: E-Glass Fiber Reinforced Composites in Dental Applications. Silicon (2012) 4:73–78 DOI 10.1007/s12633-011-9075-x
Resin dùng trong FRC nha khoa

Hai loại monomer trong EverStick

M Zhang & JP Matinlinna: E-Glass Fiber Reinforced Composites in Dental Applications Silicon (2012) 4:73–78. DOI 10.1007/s12633-011-9075-x
Thành phần và công nghệ chế tạo các FRC nha khoa

E Mangoush et al.: Comparative evaluation between glass and polyethylene fiber


reinforced composites: A review of the current literature.
J Clin Exp Dent. 2017;9(12):e1408-17
Thành phần và công nghệ chế tạo các FRC nha khoa (tiếp)

E Mangoush et al.: Comparative evaluation between glass and polyethylene fiber


reinforced composites: A review of the current literature.
J Clin Exp Dent. 2017;9(12):e1408-17
Công nghệ composite mạng bán liên thấm
(semi-IPN) của StickTech (GC Corp):

Dùng Polymethyl methacrylate (PMMA)-


dimethacrylate (bis-GMA)
Bề̀ mặt của FRC tái hoạt hóa, đạt sự dán cao với
mô răng E-Glass Fiber

Chế tạo theo cách thấm nhập nhựa  cho phép


PMMA
nhựa thấm nhập từng sợi
FRC với glass tiền thấm nhập, khi sử dụng, được Bis- GMA
quang trùng hợp cùng lớp composite
 composite mạng liên thấm (đa pha)

16X, bar 1mm

PK. Vallittu: Some Aspects of the Tensile Strength of Unidirectional Glass fiber-Polymethyl
Methacrylate Composite Use in Dentures. Journal of Oral Rehabilitation, 1998, 25: 100 - 105
ƯU ĐIỂM của FRC
So với composite truyền thống các FRC có đặc tính cơ học tốt hơn:
• độ bền uốn (flexural strength): cứng hơn
• độ bền gãy (fracture toughness): ít dòn hơn
• tỷ số độ bền /khối lượng cao hơn hầu hết hợp kim: nhẹ hơn với cùng thể tích
• không bị ăn mòn
• khá trong, giống màu răng
• dễ dán
• có thể sửa chữa
• Có thể thực hiện trực tiếp hoặc gián tiếp
 Có tiềm năng cao trong nha khoa phục hồi và nhiều chỉ định khác: nha chu, chỉnh hình…

Sự phát triển của FRC đưa lại cho BS cơ hội thực sự
để tạo tác những cấu trúc phục hình bằng composite
S Garoushi: Fiber-Reinforced Composites,© Springer International Publishing AG 2018
V. Miletic (ed.), Dental Composite Materials for Direct Restorations,
http://doi.org/10.1007/978-3-319-60961-4_9
everStick® fibres – composite tăng cường sợi mạng bán liên thấm
Cốt lõi Bằng sáng chế (patent) của everStick® fibres IPN technology
là nhóm sợi thủy tinh gồm 4000 sợi E-glass được tẩm silan và thấm nhập resin

Sự hợp nhất giữa sợi và resin tạo thành Semi-IPN


• độ bền cao,
• thẩm mỹ,
• đa dụng và
• dễ dùng

1mm
Công nghệ composite mạng bán liên thấm
(semi-IPN) của StickTech (GC Corp):

16X, bar 1mm

PK. Vallittu: Some Aspects of the Tensile Strength of Unidirectional Glass fiber-Polymethyl
Methacrylate Composite Use in Dentures. Journal of Oral Rehabilitation, 1998, 25: 100 - 105
THIẾT KẾ CẦU COMPOSITE TĂNG CƯỜNG SỢI
Răng Cửa
Thiết kế thông thường:
EverStick C&B
MF Romero: Operative Dentistry 2018, 43-1, 32-36

Giữ được chân răng nhưng không làm được răng chốt
Đặt - EverStick Post
Chữa tủy - EverStick C&B

HoangTuHung, 2018, Published on Pte Website


Răng cối (hàm): theo Lực nhai

Nhẹ: - EverStick C&B Biến thể

Vừa: - EverStick C&B +


- đoạn tăng cường

Mạnh: - EverStick C&B +


- đoạn tăng cường +
- EverStick Perio
Photo Album 1
Cầu 35 -37
BN nữ, 24 tuổi

by Hoang Tu Hung
Photo Album 2
Cầu 25 – 27
BN nữ, 43 tuổi

by Hoang Tu Hung
Photo Album 3
Cầu vói – chốt 12 – 11
BN nam, 26 tuổi

by Hoang Tu Hung
CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA QUÍ VỊ VÀ CÁC BẠN

You might also like