Professional Documents
Culture Documents
Bổ sung Fluor:
- Chỉ định? thời điểm?
- Dạng sử dụng?
- Liều lượng? Răng nhiễm Fluor?
Ngộ độc Fluor?
- Cơ chế tác động của Fluor trong
phòng ngừa sâu răng ?
- Chuyển hóa của Fluor trong cơ thể?
- Nguồn Fluor?
FLUORIDE & PHÒNG NGỪA SÂU RĂNG
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG?
FLUORIDE & PHÒNG NGỪA SÂU RĂNG
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
HYDROXYAPATITE
D5T3M
-D: cation hóa trị 2 (Ca+
+)
-T: anion hóa trị 3
(PO43-)
-M: anion hóa trị 1 (OH-)
● = Calcium ion, → Ca10(PO4)6(OH)2
● = phosphate ion,
= hydroxyl ion
HYDROXYAPATITE
FLUORIDE & PHÒNG NGỪA SÂU RĂNG
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
Tổng số lượng fluoroapatite thành lập
≤ 10% tinh thể apatite
F/men (2µm)1700 ppm (vùng không Fluor hóa)
2200 - 3200 ppm (Fluor hóa 1 ppm)
≤4800 ppm (Fluor hóa 5-7 ppm)
→ F/men ít quan với nồng độ F/nước
Nồng độ của F trong fluoroapatite đơn làm giảm
được sự hòa tan do acids: 38.000 ppm.
FLUORIDE & PHÒNG NGỪA SÂU RĂNG
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
Vùng fluor hóa nước
Vùng không fluor hóa nước
chứa Fluoride
FLUORIDE VARNISH
Dính → tiếp xúc Fluor tối
đa với bề mặt răng
↔ Sử dụng nồng độ Fluor
cao /lượng nhỏ chất liệu.
Duraphat
NaF 2,26%
Duraphat + nước bọt
→ lớp màng nâu vàng
CCĐ: viêm nướu lở loét,
tiền sử dị ứng.
FLUORIDE VARNISH
Varnish gắn lên bề mặt R
→ bể chứa Fluoride
→ phóng thích F – liên tục / thời gian
dài hơn bình thường vì không bị rửa bởi
nước bọt → tác động kháng sâu R sâu và
rộng hơn.
FLUORIDE VARNISH
Fluor protector
Silane fluoride 0,7%/polyurethane
Silane fluoride + nước bọt → HF: lớp màng trong suốt.
Silane fluoride → đuôi 0,5-1mm/ men R: bể chứa fluoride
Lắng đọng F- / men R gấp 2 lần, ức chế sâu R thấp hơn Duraphat.
FLUORIDE VARNISH
- Nồng độ Fluoride cao - Thay đổi màu R tạm
- Đông nhanh, phóng thời → thông báo bn.
thích F- chậm.
- Lượng nhỏ - độc tính ↓
Enamel fluoride varnish
https://www.youtube.com/watch?v=At4OluUf
E3M
PHƯƠNG PHÁP BÔI VARNISH
- Kiểm soát mảng bám.
- Cách ly răng
- Bôi varnish: hàm dưới → hàm trên (từ mặt bên).
- 0,3 - 0,5 ml varnish/ toàn hàm R sữa
- Không cần thổi khô
- Há miệng sau bôi: 4 phút.
- Không súc miệng/ uống trong 1h, thức ăn lỏng,
tránh chải răng cho đến sáng hôm sau → duy trì
tiếp xúc varnish - R: 18 h.
Fluoride prophylatic paste
Varnish
- NaF 2.26% (22.600 ppm)
- Lau khô răng
-Bôi varnish (0,25 mL → 5 mg fluoride)
-Có thể ăn, uống ngay. Ăn thức ăn mềm.
-Không chải răng một đêm.
-Tiếp tục chải răng hai lần/ngày với kem chải
răng fluoride.
FLUORIDE USE IN CARIES PREVENTION
IN THE PRIMARY SETTING
Varnish
- Trẻ bình thường: 6 tháng/ lần.
- Trẻ có nguy cơ sâu răng cao: 3 tháng/ lần.
- Từ khi răng đầu tiên mọc.
- BS. Y khoa/BS. RHM
FLUORIDE USE IN CARIES PREVENTION
IN THE PRIMARY SETTING
Viên Fluor
Sữa
-Bú mẹ/ bú bình?
- Giai đoạn: trước/sau khi răng mọc? +
FLUORIDE USE IN CARIES PREVENTION
IN THE PRIMARY SETTING
Các vùng nhỏ đục, trắng như giấy rải rác không
đều trên mặt răng nhưng không quá 25% mặt
ngoài của răng.
FLUOROSIS (nhẹ)
1893 - 1962
LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VỀ SỬ DỤNG
FLUOR TRONG NHA KHOA
25/1/1945: Dean & cs: Thử nghiệm cho
Fluor vào nước:
+ Grand Rapids, Michigan: fluor hóa nước
+ Muskegon, Michigan: không được fluor
hóa nước.
+ Aurora, Illinois: fluoride / nước tự nhiên.
1950 → TỶ LỆ SÂU RĂNG GIẢM RÕ ở
Grand Rapids, Michigan.
LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VỀ SỬ DỤNG
FLUOR TRONG NHA KHOA
• Ngh.cứu tương đương ở Canada (1945-
1962), Netherlands (1953-1969), New
Zealand (1954-1970), U.K. (1955-1960).
• 1951: Fluor hoá nước: luật hợp pháp tại
Hoa Kỳ → 1960: fluor hoá nước rộng rãi
tại Hoa Kỳ (50 triệu người).
• 2006: 69,2% dân số Mỹ nhận nguồn nước
sinh hoạt được fluor hoá.
LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VỀ SỬ DỤNG
FLUOR TRONG NHA KHOA
→ Fluor hóa nước là một trong bốn công
trình của thế kỷ trong y học dự phòng.