Professional Documents
Culture Documents
β-
HẠN CHẾ PSO CYCLODECTRIN
β-CD ?
HEXANE METHANOL
Factors
Levels
Inclusion time (h) Inclusion temperature (oC) Ethanol to oil ratio Mole ratio of oil to β-CD
1 0.5 40 0 3:1
2 1.5 45 1.5 2:1
3 2.5 50 3 1:1
4 3.5 55 4.5 1:2
5 4.5 60 6 1:3
6 5.5 65 7.5 1:4
7 6.5 70 9 1:5
THÍ NGHIỆM
KHẢ DỤNG SINH HỌC CỦA ACID
LINOLENIC TRONG PHỨC CHẤT
BAO GỒM PSO-β-CD
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
1. Ảnh hưởng của các yếu tố quá trình đến tỷ lệ phức chất
2. Thành phần axit béo
3. Sự hình thành phức hợp
Hình thái phức PSO- β -CD
-CD có cấu trúc tinh thể khối không đều và khác nhau và sở hữu các kết nối
lỏng lẻo trên bề mặt, với chiều dài thay đổi từ 5 đến 10 micromet.
- Phân tích phổ FT-IR: quang phổ hồng ngoại biến đổi Fourier
(hình 5a)
- Phân tích XRD: phổ nhiễu xạ X-ray (hình 5b)
- Phân tích DSC: phân tích nhiệt quét vi sai (hình 5c)
Phân tích phổ 1H NMR:
Kỹ thuật quang phổ này dựa trên sự tương tác giữa vật chất và bức xạ điện từ.
Từ trường xung quanh nguyên tử trong phân tử làm thay đổi tần số cộng hưởng,
do đó cho phép con người nghiên cứu chi tiết về cấu trúc điện tử của phân tử và
các nhóm chức riêng lẻ của phân tử.
SỰ THAY ĐỔI HÓA HỌC (PPM) VÀ SỰ
CHỈ ĐỊNH CỦA GLYXERIT BÉO TRONG
PHỔ 1H NMR CỦA PHỨC HỢP PSO VÀ
PSO-β-CD THÔ.