Professional Documents
Culture Documents
no không no
R - C - NH - CH3 R - C = N - R'
O hoã bieán
OH
amido-imidol
amido imidol
O O
R - CH2 - N R - CH = N
O OH
nitro
Hai công thức đồng phân cấu tạo biểu diễn 2 chất khác
hẳn nhau, trong khi 2 công thức hổ biến biểu diễn 1 hóa chất.
2.2.2. Đồng phân lập thể (Đồng phân không gian)
ĐỒNG PHÂN HÌNH HỌC
* Đồng phân hình học còn gọi là đồng phân cis-trans, là
đồng phân cấu hình do sự sắp xếp khc nhau của cc nhĩm thế ở 2
bn nối đôi hay mặt phẳng vịng no.
* Điều kiện để có đồng phân hình học là: phải có nối đôi
(hay mặt phẳng vịng no) và mỗi carbon của nối đôi (hay mặt
phẳng vịng no) phải có 2 nhóm thế khác nhau.
abved
* Phân loại:
Đồng phân CIS: khi có nhóm thế giống nhau (KLPT lớn
hoặc nhỏ) nằm cùng một bên mặt phẳng của nối đôi (hay mặt
phẳng vịng no).
Đồng phân TRANS: khi có nhóm thể giống nhau (KLPT
lớn hoặc nhỏ) nằm ở 2 bên mặt phẳng của nối đôi (hay mặt
phẳng vịng no).
Đồng phân TRANS thƣờng bền hơn đồng phân CIS
Thí dụ:
H C C O H H C C C O H
H O H H O
pKa của axit propionic lớn hơn pKa của axit axetic.
Điều này chứng tỏ nhóm etyl đẩy mạnh hơn nhóm metyl.
Hai axit cuối cùng trong phân tử có nguyên tố Oxy và
C C C X
// / /
cyclohexandien napthalen
benzen
OH
NH2
N
p-quinon phenol piridin anilin
O
:OH :NH2 C-H
Mặc dù, trung tâm gây hiệu ứng là nhóm CHO trong
trƣờng hợp (1) gần nhóm CH3, trƣờng hợp (2) cách nhóm
CH3 bốn nguyên tử C, nhƣng hiệu ứng tác dụng không giảm,
(thể hiện khả năng phản ứng (1) và (2) nhƣ nhau).
Hiệu ứng cảm ứng khoảng cách xa nhƣ vậy xem nhƣ
không còn tác dụng.
Thí dụ 2:
H COOH Ka = 6,27.10-5
F COOH Ka = 7,20.10-5
Cl COOH Ka = 10,0.10-5
Br COOH Ka = 10,0.10-5
F C
O H
Nhƣng độ mạnh của tính axit lại tăng ngƣợc lại so với
quy luật tác dụng cảm ứng, axit p-flo benzoic là axit mạnh
nhất, ở đây yếu hơn axit p-brom benzoic. Nhƣ vậy trong hệ
liên hợp ngoài hiệu ứng cảm ứng còn có hiệu ứng khác đó là
hiệu ứng liên hợp.
O
..
F C
.O. H
H C CH CH2 H C C H H C C N
H H O H
H H H
H H O H
H C C+ CH3 C C+
H H
+
H C CH CH2 H C C H H C C N H C C
H H O H H
Kết quả tƣơng tác liên hợp này độ dài liên kết CC
gần liên kết pi ngắn hơn trƣờng hợp bình thƣờng và đặc biệt
là hiđro ở CH trở nên linh động thể hiện trong các phản
ứng ancol hoá và các phản ứng khác.
Để chứng minh sự có mặt tƣơng tác gây ra hiệu ứng
siêu liên hợp chúng ta phân tích một số thí dụ sau:
CH3 CH = CH C2H5 + HCl
Theo hiệu ứng cảm ứng nhóm C2H5 cho hiệu ứng +I
mạnh hơn nhóm CH3 vì vậy sản phẩm cộng hợp là:
Phản ứng (1) thực hiện khó hơn phản ứng (2) do mhóm CH3
án ngữ không gian CH3.
Câu hỏi (bài tập) củng cố:
Bài tập 3.1. Hiệu ứng cảm ứng là gì? Nêu đặc điểm quan
trọng nhất của hiệu ứng cảm ứng ?
R O O R, R O R, O
0
t
Cl2
hv
Cl Cl
Các phản ứng halogen hoá ankan, phản ứng ankyl
halogenua với kim loại, ... là những phản ứng thế theo gốc tự
do.
R Cl Mg
R Mg Cl
R Cl Mg Cl
R MgCl2
R Mg
R Mg RCl
R MgCl R
Phản ứng clo hoá: R H + Cl2
hv
RCl + HCl
Cl2
hv
Cl Cl
R H Cl
R HCl
R Cl2
RCl Cl
2. Phản ứng thế theo cơ chế ái điện tử
- -
CH3 C Cl + OH CH3 C OH + Cl
CH3 CH3
Cơ chế:
CH3 CH3
- cham
C+
-
CH3 C+ Cl CH3 + Cl
CH3 CH3
Giai đoạn đầu là giai đoạn ion hóa tạo ra ion, giai
đoạn này thƣờng chậm, cho nên tốc độ ion hoá cũng là tốc độ
của phản ứng.
Giai đoạn hai có tính chất ion tƣơng tác nên đƣợc
thực hiên nhanh. Trƣớc khi thực hiện giai đoạn hai ion
cacboni ở trung tâm sẽ chuyển từ trạng thái tứ diện sang trạng
thái mặt phẳng bền hơn. Nhờ vậy nhóm OH có xác suất tấn
công vào hai phía nhƣ nhau.
Phản ứng thế lƣỡng phân tử ( S N2 )
Thí dụ: CH3 – Cl + OH-
CH3OH + Cl-
Cơ chế:
Cl OH OH O OH
.....
Phản ứng tách loại có giá trị là phản ứng tách loại tạo
ra olefin, ankin. Đây là phần chính của chƣơng trình. Trƣớc
hết dẫn chứng một số phản ứng tách loại tạo ra nối đôi
thƣờng gặp trong hoá hữu cơ.
R CH CH2 R CH CH2 + HX
H X
H+
R CH CH2 R CH CH2 + H2O
H OH
+H2O
R CH CH2 R CH CH2 + H2SO4
H OSO3H
CH3 CH3
CH3
nhanh
CH3 CH2 C
+ CH3 CH C CH3 + H+
CH3 CH3
CH3 CH3
H
+ nhanh +
CH3 C OH + H CH3 C O
- H
CH3 CH3
cham
CH3
CH3 nhanh
CH3 C+ + H2O
Hai phản ứng trên viết theo cơ chế loại đơn phân tử.
Giai đoạn tạo ra cation cacboni là giai đoạn chậm nhất, nên
đó là giai đoạn quyết định tốc độ phản ứng.
Vai trò của dung môi phân cực đối với phản ứng tách
loại là sonvat hoá, tạo khả năng cho chất phân ly ra ion. Dung
môi càng phân cực, phản ứng tách loại E1 xảy ra nhanh và
thuận lợi.
2. Cơ chế phản ứng tách loại lƣỡng phân tử
Giống nhƣ phản ứng thế S N2 , phản ứng tách loại E2
cũng trải qua giai đoạn tạo thành trạng thái chuyển tiếp.
(TTCT) H H
-H2O
R CH CH2 + Cl-
Theo chơ chế tách loại trên H+ và Cl- tách ra cùng một
lúc. Thực nghiệm đã xác nhận tốc độ phản ứng phụ thuộc vào
tác nhân tách loại (OH-).
Phản ứng tách loại E2 không những phụ thuộc vào
nồng độ tác nhân ái nhân mà còn phụ thuộc vào sức ái nhân
và độ bazơ của nó, ... Nồng độ tăng lên, tính bazơ tăng lên
phản ứng tách loại E2 xảy ra càng nhanh.
Phản ứng tách loại E2 rõ ràng theo cơ chế còn phụ
thuộc vào cấu trúc phân tử chất tách loại. Yếu tố cấu trúc ở
đây chủ yếu phụ thuộc vào bậc C có H tách loại ra. Bậc C
càng lớn ảnh hƣởng yếu tố không gian càng mạnh, tác nhân
ái nhân càng khó tiếp cận H+, khó hình thành trạng thái
chuyển tiếp. Hƣớng tách loại E2 bị hạn chế hoặc thay đổi.
Các tác nhân ái nhân thƣờng gặp trong phản ứng tách
loại E2: H2O, CH3COO-, C6H5O-, OH-, CH3O-, NH2-, CO32-.
Trong đó tác nhân bazơ mạnh RO-, OH-, NH2- dễ dàng loại
proton cho phản ứng E2.
Các nhóm chức trong phân tử tách loại có khả năng
tách theo E2: R3N+, R3P+, R3S+, -SO2R, X-, OSO2R, RCOO-.
Trong đó dễ tách nhất là R3N+, R3P+, R3S+ còn X- cần tác
Cl-
Cl
phức CH2
+
CH2
+ Cl- CH2 CH2
Cl
Cl
Y X
+ nhanh
C C + Y- C C
X X
R1 R1 O-
+ - cham
C O + X+ Y- C + X+
R2 R2 Y
R1 O- R1 OX
nhanh
C + X+ C
R2 Y R2 Y
Thí dụ:
CH3 CH3 O-
- cham
C O + H+ CN- C + H+
H H CN
CH3 O- CH3 OH
C + H+ nhanh
C
H CN H CN
CH3–(CH2)38–CH3 : tetracontan
CH3
CH3 - CH - CH 2 - : izo - butyl ; CH3 - CH - : ter - butyl
CH3 CH3
CH3
CH3 - CH - CH 2 - : neopentyl
CH3
Ghi chú : Ngoài tên gọi quốc tế, một vài ankan có
nhánh còn đƣợc gọi bằng tên thông thƣờng :
o
400 C
RH + HNO 3 RNO 2 + H2O
o o
500 C 700 C
R - CH2 - CH2 - R' R - CH = CH 2 + R'H
B. CYCLOALKAN
Hầu hết các hợp chất hữu cơ chứa các vòng của các
nguyên tử carbon. Chẳng hạn, acid chrysanthemic, mà ester
của nó gặp trong tự nhiên nhƣ là một thành phần có tác dụng
diệt côn trùng của hoa cúc, có chứa vòng ba cạnh
(cyclopropan).
Acid chrusanthemic
H
H CO 2H
HO H
H HO H H H
Prostaglandin E1 O Cortisone
Metylcyclopentan
3 cacbon 4 cacbon
Cyclopropylbutan
H3C 3 CH 2CH 3 7
4 2 H3C 6
CH 2CH 3 H3C 2 CH 2CH 3
1 1 3
1 2
5 5 4
CH3 CH3 7
CH3
6 7 4 3 6 5
2-Ethyl-1,4-dimethylcycloheptan
1-Ethyl-2,6-dimethylcycloheptan 3-Ethyl-1,4-dimethylcycloheptan
chØ sè thÊp h¬n c¸c chØ sè cao h¬n chØ sè cao h¬n
(a) Nếu các nhóm thế alkyl giống nhau, thì việc đánh số
đƣợc bắt đầu từ một nguyên tử carbon chứa nhóm thế và tiếp
tục theo hƣớng sao cho nhận đƣợc chỉ số thấp nhất có thể
đƣợc cho các nhóm thế còn lại.
CH3 CH3
1 1
6 2 6
2
3 3 5
5
CH3 CH3
4 4
1,3-Dimethylcyclohexan KH¤NG ph¶i lµ 1,5-Dimethylcyclohexan
Nếu có hai hay nhiều nhóm thế alkyl khác nhau thì các
nguyên tử carbon của vòng đƣợc đánh số sao cho chỉ số nhỏ
4 5 4 3
1-Ethyl-2-methylcyclopentan 2-Ethyl-1-methylcyclopentan
(b) Khi nhóm halogen có mặt thì coi nó giống nhƣ nhóm
alkyl:
CH3 CH3
2 1
KH¤NG ph¶i lµ
1
Br 2 Br
1-Bromo-2-methylcyclobutan 2-Bromo-1-methylcyclobutan
5.6. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA CYCLOALKAN
Tƣơng tự nhƣ alkan, cycloalkan cũng là những hợp chất
không phân cực; do đó chúng tan đƣợc trong các dung môi
hữu cơ không phân cực hoặc phân cực yếu. Tỷ trọng, điểm
nóng chảy và điểm sôi của một số cycloalkan đƣợc dẫn ra
trong Bảng 2.7.
Bảng 2.7. Tính chất vật lý của một số cycloalkan
Điểm Điểm Tỷ trọng
Tên hợp chất nóng chảy sôi (g/ml,
(C) (C) 20C)
Cyclopropan -127 -33 0,720
Cyclobutan -50 13 0,750
Trong trƣờng hợp kẽm sẽ cho sản phẩm với hiệu suất
cao. Mặc dù phƣơng pháp này chỉ thuận lợi cho việc điều chế
cyclpropan, song nó minh hoạ cho một nguyên tắc quan
trọng: Việc tiến hành một phản ứng nội phân tử một cách
thông thƣờng dƣới các điều kiện nhƣ là với các phản ứng
giữa các phân tử. Nhƣ ta đã thấy, ở đây xảy ra sự nối giữa hai
Buta-1,3-dien 1,2-Divinylcyclobutan
(mét trong mét vµi s¶n phÈm)
Cycloocta-1,3,5,7-tetraen
300oC Br
+ Br2 + HBr
Cyclopentan Bromocyclopentan
Trong phản ứng với brom trong dung môi CCl4 thì sự mở
vòng xảy ra, chẳng hạn ở methylcyclopropan. Do có hai liên
kết đơn không giống nhau nên sẽ cho hỗn hợp sản phẩm.
CH CH3 Br2
H2C BrCH2 CH2 CH CH3 + BrCH2 CH CH2 Br
CH2 CCl4
Br CH3
( )1-Bromo-3-methylbutan 1,3-Dibromo-2-methylpropan
CH3 CH3
CH3
CH3
CH3
CH(CH 3)2
CH(CH 3)2 CH3
C(CH 3)3
CH
CH CH H2C CH
H2C CH2 H2C CH2
CH2 CH2
Xiclopenten Xiclohexen
Khả năng phản ứng : rƣợu bậc 3 > rƣợu bậc 2 > rƣợu
bậc 1
Pt
R - CH = CH 2 + H2 o R - CH2 - CH3
t
+ - + - + _
R CH CH 2 + X Y R - CH - CH 2 + Y (1)
X
Y
+ _
R - CH - CH 2 + Y R - CH - CH 2 (2)
X X
R - CH = CH 2 R - CH CH 2
R - CH2 - CH2 - BH2
H BH 2 H- BH+ 2
-
R - CH = CH 2 H2O2 , OH
(R - CH 2 - CH2)3B 3 R - CH 2 - CH2 - OH + H 3BO3
triankyl bor
KMnO4
CH3 - CH = C(CH 3)2 CH3COOH + CH 3 - CO - CH3
o
t
O O H2O
R - CHO + HCHO + H2O2 (2)
R CH CH2
O
Phản ứng (3) đƣợc gọi là phản ứng ozon giải. Phản ứng
ozon giải cho sản phẩm là andehit hoặc xeton tùy thuộc vào
cấu tạo anken :
O3 H2O / Zn
R - CH = R - CH = O : andehit
O3 H2O / Zn
R2C = R2C = O : xeton
Ngƣời ta dùng phản ứng ozon giải để xác định cấu tạo
của anken.
6.4.3. Phản ứng thế H :
Do hiệu ứng siêu liên hợp, các liên kết C - H trở nên
kém bền và H có thể đƣợc thay thế bằng halogen :
o
CH3 - CH = CH 2 + Cl2 450 C Cl - CH2 - CH = CH2 + HCl
R-C CH + HCN R - C = CH 2
CN
R - C CH + CH3COOH CH3 - COOC = CH2
R
6.8.2. Phản ứng oxi hóa :
Các ankin bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO4 trong môi
trƣờng bazơ, nối ba bị đứt hoàn toàn cho axit :
_
1 - KMnO 4, OH
R - C C - R' + R - COOH + R' - COOH
2 - H 3O
+ +
R-C CH + [ Ag ( NH 3 )2 ] R-C C Ag + NH3 + NH 4
(d) CH3
(e)
(f) CH3 CH CHCH CH C C CH3
CH3 CH2 C C C CH CH3
CH3 CH3
(b)
C CH +1 HBr ?
+ CO 2
CH
HC CH
HC CH
CH
Những phƣơng pháp vật lý cho biết độ dài các liên kết
trong benzen đều bằng nhau ( 1,39oA ) là trung gian giữa một
liên kết đôi C = C ( 1,33oA ) và một liên kết đơn C – C
(1,54oA).
hoaëc
CH3
phức phức
H X
+ +
X + H
1. Nitro hóa :
Phản ứng nitro hóa benzen đƣợc thực hiện với một hỗn
hợp axit nitric và axit sunfuric đậm đặc (hỗn hợp axit nitro
hoá). Tác nhân thực sự của phản ứng là ion nitroni +NO2 :
+ +
_
HNO 3 + 2H2SO4 NO2 + H3O + 2HSO 4
Nitrobenzen
2. Sunfon hóa :
Phản ứng đƣợc thực hiện với H2SO4 đậm đặc hoặc
H2SO4 bốc khói :
SO3H
+ H 2SO4 + H2O
Axit benzensunfonic
3. Halogen hóa :
Phản ứng đƣợc thực hiện với halogen có mặt xúc tác là
các axit Lewis : FeCl3, FeBr3, AlCl3, …
Cl
FeCl 3
+ Cl2 o + HCl
t
4. Ankyl hóa :
Tác nhân ankyl hóa là một ankyl halogenua với xúc tác
là một axit Lewis :
R
AlX3
+ RX + HX
C-R
+ RCOCl AlCl3 + HCl
O
C-R
+ (RCO)2O AlCl3 + RCOOH
O
Phản ứng cũng đƣợc gọi là phản ứng axyl hóa Friedel –
Crafts
6. Quy luật thế :
Khi trong vòng benzen đã có sẵn một nhóm thế thì nó
sẽ ảnh hƣởng đến các phản ứng tiếp theo trên 2 phƣơng diện :
trên khả năng phản ứng ( dễ hay khó hơn ) và trên vị trí của
CH3 COOH
KMnO4
+ H2O
[O ]
Axit benzoic
CH2 - CH2 - CH3 COOH
KMnO4 + H2O
+ CH3COOH
[O ]
2. Halogen hóa :
CH3 CH2Cl
Benzylclorua
Câu hỏi (bài tập) củng cố:
Bài tập 7.1.
Vẽ các cấu trúc tƣơng tự với tên gọi IUPAC sau:
(a) p-Bromoclorobenzen (b) p-Bromotoluen
(c) m-Cloroanilin (d) 1-Cloro-3,5-
dimethylbenzen
Bài tập 7.2.
Gọi tên các hợp chất sau theo danh pháp IUPAC:
Br
Cl O 2N NO 2
H3C CH3
Hãy vẽ cấu trúc tƣơng ứng với các tên gọi sau:
(a) 3-Methhyl-l,2-benzendiamin (b) 1,3,5-
Benzentriol
(c) 3-Methyl-2-phenylhexan (d) Acid
o-aminobenzoic
(e) m-Bromophenol (f) 2,4,6-Trinitrophenol (acid picric)
Bài tập 7.4.
Hãy gọi tên IUPAC cho các hợp chất sau:
(a) CH3 CH3 (b) (c) Br
CO 2H
CHCH2 CH2 CHCH3
H3C CH3
Br
NO 2 Cl
O 2N
CH3 CH3
O 2N
CTPT Tên 0
t nc t s0 d
Fe Br
+ Br2 + HBr
Những phản ứng quan trọng của dẫn xuất hal là thế,
tách và tác dụng với kim loại. Ngoài ra, các hợp chất đó còn
có thể tham gia phản ứng ở gốc H – C (thế nhân thơm, cộng
vào gốc không no, ...)
8.4.1. Phản ứng thế
Phản ứng thế nguyên tử hal trong dẫn xuất hal xảy ra
chủ yếu theo cơ chế SN.
R – X + KOH R – OH + KX
R – X + R1ONa R – O – R1 + NaX
R – X + 2NH3 dƣ R – NH2 + NH4X
R – X + KCN R – CN + KX
R – X + R1COONa R1COOR + NaX
Thí dụ: CH3 – Cl + KOH CH3 – OH + KCl
C2H5 – Cl + CH3ONa C2H5 – O – CH3 + NaCl
C2H5 – Br + 2NH3 dƣ C2H5 – NH2 + NH4Br
C2H5 – I + KCN C2H5 – CN + KI
- -
CH3 C Cl + OH CH3 C OH + Cl
CH3 CH3
Cơ chế:
CH3 CH3
cham
CH3 C
+
Cl- CH3 C+ + Cl -
CH3 CH3
+ nhanh
+ - nhanh
CH3 C C + OH HO C CH3 CH3 C OH
CH3
CH3 CH3 CH3
Đặc điểm cấu tạo của dẫn xuất hal có ảnh hƣởng rõ
rệt đến khả năng phản ứng tách. Đối với các dẫn xuất hal có
cùng gốc R, nhƣng có hal khác nhau thì khả năng tách theo
trật tự sau:
R – I > R – Br > R – Cl > R – F
Phản ứng tách các dẫn xuất hal bậc 1 thƣờng chỉ tạo
ra một olephin, trong khi đó các dẫn xuất hal bậc 2 và bậc 3
tƣơng ứng có thể tham gia phản ứng tách theo hai hoặc ba
hƣớng khác nhau, tạo ra hai hoặc ba olephin đồng phân khác
nhau.
Với kim loại natri ta thu đƣợc ankan (phản ứng Wurtz):
2C2H5 – Br + 2Na C2H5 – C2H5 + 2NaBr
etekhan
Phản ứng xảy ra: 2C2H5Br + 2Na 2 C2 H5 + 2NaBr
2 C2 H5 C2H5 – C2H5
Ứng dụng: CH3Cl đƣợc dùng làm chất sinh hàn cho tử
lạnh, làm dung môi và tác nhân metyl hóa.
8.5.2. Vinyl clorua, CH2 = CH – Cl
Vinyl clorua là chất khí, đƣợc điều chế bằng cáhc
cộng HClkhí vào axetylen hay clo hoá etylen:
+ Cl2 CH2 = CH – Cl + HCl
0
300 C
CH2 = CH2
0
CH CH + HCl CH2 = CH – Cl
120 C,Cu 2 Cl 2
Dƣới tác dụng của chất khơi mào, vinyl clorua trùng
hợp theo cơ chế gốc tự do tạo thành polivinyl clorua (PVC):
n CH2 CH CH2 CH
Cl Cl n
Ứng dụng: Dùng làm vải giả da, vật liệu cách điện, ...
8.5.3. Clo benzen, C6H5 – Cl
Clo benzen là chất lỏng, đƣợc đieefu chế bằng cách
clo hoá trực tiếp benzen:
Fe Cl
+ Cl2 + HCl
1. Điều chế
R–X + Mg R – MgX
ete,khan
- Tác dụng kim loại với các hợp chất cơ kim có sẵn:
Các kim loại nặng hoạt động yếu không tác dụng trực tiếp với
các hợp chất hal, song hợp kim của chúng với kim loại Na thì
cho phản ứng với hiệu suất cao.
2CH3 – I + Hg(Na) CH3 – Hg – CH3 + 2NaI
2. Hoá tính
Hợp chất cơ magie thuộc loại có khả năng phản ứng
cao, liên kết C – Mg dễ đứt ra để tham gia nhiều loại phản
ứng khác nhau:
a. Phản ứng với hợp chất có H linh động
Sơ đồ chung:
δ δ δ δ
H A + R Mg X R H + A MgX
Thí dụ:
Nƣớc: H – OH + RMgX R – H + HO – MgX
Ancol: H – OR1 + RMgX R – H + R1O – MgX
Amin: H – NHR1 + RMgX R – H + R1NH – MgX
Axit: H – OCOR1 + RMgX R – H + R1COO – MgX
Dựa trên cơ sở các phản ứng trên, ngƣời ta đã đƣa ra
phƣơng pháp dùng metyl magie iođua CH3MgI để định tính
R1
R1
XMgR + C O R C OMgX
R2 Magie ancolat
R2
R1 R1
R2 R2
Ancol
HO P C P OH
O CH3 O
1-hidroxi etylidenphotphonic
Đặc tính: có khả năng tạo phức bền với các nguyên tố
kiềm thổ, chuyển tiếp và hiếm.
2. Hợp chất cơ photpho có liên kết C – O – P
Thuộc vào loại hợp chất này là các dẫn xuất của axit
photphorơ và axit photphoric. Este hoàn toàn của axit
photphorơ nhận đƣợc khi cho ancol tác dụng với photpho
triclorua với sự có mặt của bazơ hay ancolat:
C2H5O
bazo
3C2H5 OH + PCl3 P O C 2H5
C2H5O trietyl photphit
PCl3
C2H5O
P Cl
C2H5O Dietyclophotphit
Đặc tính: rất độc, đƣợc xếp vào nhóm hoá chất bảo vệ
thực vật chỉ đƣợc dùng hạn chế. Thời gian ngừng phun thuốc
Đặc tính: Parathion thuộc loại chất rất độc nguy hiểm,
chỉ đƣợc dùng hạn chế.
Thuốc giải độc Parathion: atropin, PAM, ...
c. Đipterex
Là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy khoảng 81 – 820C,
diệt nhiều loại côn trùng gây hại, bảo vệ cây trồng nhƣ lúa,
ngô, mía, các loại quả dễ rụng, đặc biệt chống côn trùng 2
cánh nhƣ bƣớn, ruồi, gián, bọ chét, rệp giƣờng, ....
O OH
CH3O
CTCT: P CH CCl 3
CH3O
Dipterex Clorophot)
Cl
CH3
Bài tập 8.5.
Alkyl halide nào cần có để điều chế các alken sau?
(a) CH3 CH3 (b) CH3
CH3 CHCH2CH2CHCH CH2
CH3
+ Ni R - CH - R'
R C R' H2 : röôïu baäc 2
O OH
9.2.4. Tổng hợp từ hợp chất cơ magie :
eter khan
R X + Mg RMgX
1- R'CH O
RMgX + R CH R'
2- H3O
OH
R'
1 - R'COR"
RMgX R C R"
2 - H O+
3
OH
CH 2 CH 2
1-
O
RMgX R CH2 CH2 OH
2 - H O+
3
ROH + HX RX + H2O
>170oC
CH2 CH2 + H2 O
H2SO4 ñ
CH3 CH2 OH
140oC +
CH3 CH2 OCH2 CH3 H2 O
C2H5OH
CH3
H2SO4
CH3 C CH2 OH o CH3 C CH CH3 + H2 O
t
CH3 CH3
B. PHENOL
Phenol là dẫn xuất hidroxi của hidrocarbon thơm có
nhóm OH gắn trực tiếp vào vòng benzen.
9.5. TÊN GỌI
OH OH OH OH
CH3 CH3
CH3
phenol 2 - metylphenol 3 - metylphenol 4 - metylphenol
( o - crezol ) ( m - crezol ) ( p - crezol )
+ _
C6H5N N,Cl + H2O C6H5OH + N2 + HCl
Br
Câu hỏi (bài tập) củng cố:
Bài tập 9.1.
Vẽ cấu trúc tƣơng ứng với các tên gọi theo IUPAC sau:
Br
H
HO
Bài tập 9.3.
Dự đoán các sản phẩm của các phản ứng dƣới đây:
(a) CH3
CH2 CH2 C CH2
1. BH3
?
2. NaOH, H2O2
CH3
(b)
CH2 1. Hg(OAc)2, H2O
?
2. NaBH4
(c) CH3 CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 CH3 1. OsO4
C C ?
2. NaHSO3, H2O
H H
(b) O O OH O
?
CH3 C CH2 CH2 C OCH3 CH3 CHCH2 CH2 C OCH3
(c) O OH
CH3 CH3
?
H3C H3C
CH2 CH2
CH3 CH3
R R
C=O C=O
H R
andehyt xeton
10.1. TÊN GỌI
1. Tên quốc tế của andehit và xeton là tên của hidrocarbon
tƣơng ứng ghép với vần cuối AL cho andehit và ON cho
xeton. Đánh số mạch carbon sao cho nhóm >CO có số nhỏ.
2. Tên thông thƣờng của andehit đƣợc hình thành từ tên axit
tƣơng ứng bằng cách thay từ axit bằng andehit hoặc thay đuôi
ic trong tên axit bằng andehit.
Tên thông thƣờng của xeton gồm tên 2 gốc
hydrocarbon và từ xeton.
R
+
-
R OH
R O + H Y C
R' Y
( hoaëc X Y ) R'
Trong đó : HY = HOH , HOR , HCN , HSO3Na ,; còn XY
thƣờng là hợp chất Grinard RMgX. Phản ứng xảy ra qua hai
giai đoạn : giai đoạn cộng phần mang điện âm của tác nhân
vào nguyên tử carbon mang điện dƣơng của nhóm >CO (
chậm ) và giai đoạn proton hóa sản phẩm trung gian ( nhanh )
_
R O R OH
+ -
R
+ -
chaäm nhanh
R O + H Y + C + C
R' H Y
+H
R' Y
R'
Phản ứng xảy ra nhƣ trên đƣợc gọi là phản ứng phản
ứng cộng ái nhân hay cộng nucleophin. Carbon của nhóm >C
= O càng thiếu điện tử, hoạt tính của hợp chất carbonyl càng
mạnh. Do đó ta có thứ tự hoạt tính giảm dần nhƣ sau :
Phản ứng đƣợc xúc tác bằng bazơ vì bazơ làm tăng
nồng độ ion CN -.
Xianhydrin đƣợc dùng để điều chế axit -hidroxi
carboxylic.
2. Phản ứng với Natri bisunfit :
Tất cả andehit, các metyl xeton tác dụng với dung dịch
bão hòa natri bisunfit tạo thành sản phẩm cộng ở trạng thái
tinh thể gọi là hợp chất cộng bisunfit :
O OH
R-C + NaHSO 3 R - CH
H SO3Na
Hợp chất cộng bisunfit tan trong nƣớc nhƣng không tan
trong dung dịch NaHSO3 bão hòa nên kết tủa.
Khi tác dụng với dung dịch axit, hợp chất cộng bisunfit
cho trở lại hợp chất carbonyl ban đầu vì vậy phản ứng đƣợc
dùng để tách các andehit hoặc xeton ra khỏi hỗn hợp với các
chất khác :
OH O
R - CH + HCl R-C + SO2 + NaCl + H2O
SO3Na H
_ + R' R'
+
R - MgX + R' - C O R - C - O - Mg H3O R - C - OH
R" R" R"
4. Phản ứng với ancol :
Phản ứng đƣợc thực hiện trong môi trƣờng axit. Với 2
phân tử rƣợu, 1 phân tử andehit hoặc xeton cho hợp chất
axetal hoặc xetal :
+
H OH
R - CH = O + R'OH R - CH
OR'
baùn axetal ( hemi axetal )
+
OH H OR' + H2O
R - CH + R'OH R - CH
OR' OR'
axetal
Khi thủy phân axetal hoặc xetal trong môi trƣờng axit
ta lại thu đƣợc trở lại andehit hoặc xeton ban đầu.
5. Phản ứng với NH3 và các dẫn xuất :
+ _
.. +
C O + H2N - R C - NH 2 R C-N-R
_
O HO H
C=N-R + H2O
NO 2 NO 2
2, 4 - dinitrophenylhidrazin
R - CH = O + [O] R - COOH
Với thuốc thử Tollens :
+
1- [Ag(NH 3)2]
R - CH = O + RCOOH + Ag
2- H 3O
Với thuốc thử Fehling :
Thuốc thử Fehling là dung dịch màu xanh thẫm đƣợc
tạo thành từ dung dịch CuSO4 ( Fehling A ) và dung dịch
tartrat natri, kali ( Fehling B ). Thuốc thử Fehling tác dụng
dƣới dạng một phức chất của Cu2+ :
2+
1- phöùc chaát Cu
R - CH = O + RCOOH + Cu2O
2- H 3O
ñoû gaïch
CH3
(d) H (e) O O (f) O
CH3 H3C
HC CH2 CH2 CH2 C H
H
H
H
CHO
CH3
CH3
C
NH
S
O O Saccarin
Vậy hydratcarbon không phải là danh từ thích hợp để
gọi chất đƣờng. Nên từ năm 1927, một hội nghị quốc tế về
cải cách danh pháp hoá học đã đề nghị dùng danh từ glucid
để thay từ hydrat carbon. Danh từ glucid này dựa trên danh từ
glucose là một cấu tử quan trọng của nhiều glucid trong sinh
vật
A. MONOSACCARID
11.4.1. Định nghĩa:
Monosaccarid là hợp chất hữu cơ có ba nguyên tố C, H,
O, có một sƣờn carbon , một nhóm C=O (andehit hoặc
ceton), ít nhất hai nhóm –OH.
Monosaccarid đơn giản nhất là: glicerandehit vaø
dihidroxiaceton
CHO CH2OH
H OH O
CH2OH CH2OH
D-(+)-glucose metil--D-
glucopyranoside
metil--D-glucopyranoside
Nguyên nhân đƣa đến việc tìm ra cấu tạo vòng là:
Nếu chỉ biểu diễn những monosaccarid từ 4C trở lên
bằng cấu tạo mạch hở thì không giải thích đƣợc một số hiện
tƣợng sau
- Các aldose mặc dù có nhóm chức andehit
cũng không cho phản ứng với thuốc thử Schiff
- Các monosaccarid không cho phản ứng cộng
với Bissulfit Natri mặc dù có nhóm chức
andehit
- Các monosaccarid có đồng phân quang học
tìm ra trong thực tế lớn hơn số đồng phân tính
HOCH2 OH O
H OH C
CH2OH
H
OH H
OHO OHO
HO HO
OH CH2OH
OH CH2OH OH OH
-D-fructopyranose -D-
fructopyranose
B. DISACCARID
11.4.3. Định nghĩa:
Disaccarid do 2 monosaccarid kết hợp lại nhƣ acetal
hoặc cetal và cầu oxy thành lập đƣợc gọi là nối glycoside
11.4.4. Phân loại:
1. Disaccarid khử (còn CHO tự do) có nối glycoside tạo
thành từ C1 của monosaccarid thứ 1 đến bất kỳ carbon
nào của monosaccarid thứ 2 ngoại trừ carbon khử. Thí
dụ : maltose, lactose, cellobiose…
4-O-(-D-glucopyronosil)--
D-glucopyranose
hay
HO HO H H OH
H
HO
OHO
H HO H
HOHO H OH
H
H OH -(+)-maltose
b-Lactose
c-Cellobiose
Khi thủy phân một phần celluose (sợi bông vải, bông
gòn, sợi cotton…) ta đƣợc cellobiose (C12H22O11). Giống nhƣ
(+)-maltose, (+)-cellobiose là một đƣờng khử, cấu tạo bởi hai
phân tử D-glucose.
Cellobiose khác với maltose là nó chỉ bị thủy giải bởi
enzym emulsin (từ quả hạnh nhân), chứ không phải maltaz vì
nối glycoside 1,4-trong cellobiose là chứ không phải là -
1,4-glycoside nhƣ trong maltose.
CH2OH H OH
O OH H OH
CH2OH H H O
H H O
H O OH H 1 HO
H 1 O 4 HO O
OH H H H
H OH HO OH
OH H OH H OH
H H
H OH H H
Noái -1,4-glucosid 4-O-(-D-glucopyronosil)--D-glucopyranose
6
CH2OH 1
-D-gluco- H
5 O H HOCH2 O H -D-fructo-
H 5
pyranose 4 OH H 1 6 furanose
2 H OH
CH2OH
OH O
3 2 3 4
H OH OH H
HO H O H
H
H HOCH2
O
OH H OH
O CH2OH
H
HO HO
OH H
H (+)-sucrose
(-D-glucopyronosil)--D-fructofuranose
C. POLYSACCARID
Polysaccarid gồm nhiều monosaccarid kết hợp với nhau
bởi cầu nối glycosid
HO
HO HO HH H O
H HO
HH HO H
OH
O OH OH
H HO H OH
HOHO O H
H H HO
H
n
2-Cellulose
Cellulose là hợp chất hữu cơ phong phú nhất trong tự
nhiên.
Cellulose có trong mô nâng đỡ và vách tế bào thực vật.
Gỗ có 50% cellulose, cây bông, cây lanh khoảng 90% là
cellulose.
Cellulose thƣờng liên kết với hemicellulose, lignin,
pectin, nhựa, lipid..ở thực vật
Cấu tạo: Cellulose giống nhƣ amylose gồm những dây
rất dài của D-glucopyranose hợp lại. Tuy nhiên, các đơn vị
glucose nối với nhau bằng nối -glucoside chứ không phải -
glucoside nhƣ amylose
H OH H H H OH H H
H O H OH H O H OH
HO O HO O
O
HO O HO O
H OH H O H OH H O
H H H OH H H H OH
n
cellobiose
Cellulose (n = 5000 - 10000)
H OH
H O
O cellophan hay
HO O sôïi Rayon
H OH
H H x
COOH
: Axit benzencarboxylic
COOH
: Axit 1, 2 - benzendicarboxylic
COOH
Tuy nhiên với các axit thơm chủ yếu gọi bằng tên thông
thƣờng :
COOH COOH COOH COOH
COOH
COOH
COOH
Axit benzoic Axit phtalic Axit izophtalic Axit teâreâphtalic
Phản ứng đƣợc dùng để điều chế các axit ankyl axetic
R – CH2COOH, diankyl axetic RR’CHCOOH hoặc các diaxit
kiểu HOOC – (CH2)n – COOH.
12.3. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Các axit monocarboxylic đều là những chất lỏng hoặc
rắn, các axit thơm đều là những chất rắn.
Nói chung các axit có nhiệt độ sôi cao vì vừa là phân tử
phân cực, vừa có liên kết hidro liên phân tử :
O ...... H - O
R-C C-R
O - H ....... O
Sự có mặt nhóm phân cực làm giảm độ tan của axit
trong hidrocarbon đồng thời làm tăng độ tan của axit trong
các dung môi phân cực nhƣ nƣớc, ancol,… tuy nhiên độ tan
trong nƣớc giảm dần khi R càng dài.
12.4. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
_ +
RCOOH + H2O RCOO + H3O
Tuy nhiên so với các hợp chất có hidro linh động nhƣ
ancol, phenol thì tính axit của axit carboxylic mạnh hơn.
Các nhóm đẩy điện tử làm giảm tính axit, ngƣợc lại các
nhóm hút điện tử làm tăng tính axit :
HCOOH CH3COOH CH3CH2COOH (CH3)2CHCOOH
pKa 3,75 4,75 4,87 4,85
2CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn + H2
2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
trong đó R1-,R2-, R3– là gốc của các axit béo khác nhau.
Có khoảng 50 axit béo khác nhau có trong chất béo.
Một số axit béo thƣờng gặp là :
Axit lauric : C11H23COOH , CH3 – (CH2)10 – COOH
Axit panmitic: C15H31COOH , CH3 – (CH2)14 – COOH
Axit stearic : C17H35COOH , CH3 – (CH2)16 – COOH
Axit oleic : C17H33COOH , CH3 – (CH2)7 CH = CH –
(CH2)7 – COOH
Axit linoleic:C17H31COOH,CH3–(CH2)4–CH=CH–CH2–
CH=CH–(CH2)7COOH
12.6. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Chất béo có chứa nhiều axit béo no thƣờng là chất rắn ở
nhiệt độ thƣờng và là thành phần chính của các loại mỡ động
vật.
Chất béo có chứa nhiều axit béo chƣa no là chất lỏng ở
nhiệt độ thƣờng và là thành phần chính của các loại dầu thực
vật.
C C + H2 Ni C C
H H
12.7.2. Phản ứng thủy phân :
1. Thủy phân trong môi trƣờng axit :
CH2OCOR1 CH2OH R1COOH
H2SO4
CHOCOR2 + 3H 2O CHOH + R2COOH
C C + I2 Ni
C C
I I
NH2 NH 2 NH 2 NH 2
CH3
CH3
CH3
Anilin 2 - metylanilin 3 - metylanilin 4 - metylanilin
( o - Toludin ) ( m - Toludin ) ( p - Toludin )
N-metylanilin N,N-dimetylanilin
Hợp chất amoni bậc 4 đƣợc gọi nhƣ muối amoni :
+ _
CH3 CH2 N (CH3 )3 Cl : trimetyletylamoniclorua
+ _ o
NH3, t + NH4X
RX + RNH 2 R2NH2X R2NH
Khử amit :
C6H5CONH2 LiAlH4 C6H5CH2NH2
13.2.4. Phản ứng Gabriel :
O O O
C C C
KOH RI H2O
NH NK N R
C2H5OH - KI H+
C C C
O O O
phtalimit Kali phtalimit
O
C OH
+ RNH 2
C OH amin
O
+ _
C6H5N2,Cl H2O C 6H5OH + N 2 + HCl
+ _
C6H5N2,Cl CuCl C 6H5Cl + N2
+ _
C6H5N2,Cl CuBr C 6H5Br + N 2
+ _
C6H5N2,Cl CuCN C 6H5CN + N 2
+_
C6H5N2,Cl KI C 6H5I + N 2
+ _
C6H5N2,Cl H3PO2 C 6H6 + N 2
+ HNO 2
NO
N,N- dimetylanilin p- nitrozo-N,N-
dimetylanilin
B. AXIT AMIN
13.5. PHÂN LOẠI VÀ GỌI TÊN
Axit amin hay amino axit là hợp chất hữu cơ trong
phân tử vừa có nhóm –COOH ( axit ) vừa có nhóm –NH2 (
amin ).
Tùy theo vị trí của nhóm –NH2 so với nhóm –COOH
mà ngƣời ta phân biệt -, -, - amino axit :
HC CH NH 2 NH 2
N N
H H
L (+) - Histidin L (-) - Tryptophan
+ _
H3N - CHR - COO (I)
Tùy thuộc vào pH của môi trƣờng mà amino axit có thể bị ion
hóa theo những cách khác nhau :
Trong môi trƣờng axit :
+ _ + +
H3N - CHR - COO + H 3O H 3N - CHR - COOH + H 2O
(II)
Trong môi trƣờng bazơ :
HO
4-(2-Aminoethyl)benzen-1,2-diol
(Dopamine)
NH2
4 3 4 3 4 3
H
H-C C-H H-C C-H H-C C-H C
4
HC 5 3 CH
2 2
H - C5 .. C-H H - C5 .. C-H H - C5 ..
2
C-H 2
O N1 S HC6 CH
..1 H ..1 N
1
..
Furan Pirol Thiophen Piridin
H H H H H
C C C N C C
&
HC CH HC CH HC N
O O O
Furan Oxazol Isoxazol
H H H H H
C C C N C C
&
HC CH HC CH HC N
S S S
Thiophan Thiazol Isothiazol
H H H H H
C C C N C C
&
HC CH HC CH HC N
N N N
H H H
Pirol Imidazol
HC N HC N
N N
H H
1,2,3- Triazol 1,2,4- Triazol
HC N
N
H
1,2,3,4- Tetrazol
Ngƣời ta thƣờng dùng đuôi “ol” hay “ole” cho tên các
vòng 5 cạnh, chú ý là không nên nhầm với đuôi “ol” dành
cho nhóm OH của ancol.
Ngoài các dị vòng 5 cạnh, ngƣời ta cũng biết các dị
vòng 6 cạnh có một dị tử, hai, ba, bốn dị tử. Piridin là dị vòng
6 cạnh một dị tử N. Ngƣời ta thƣờng coi dị vòng piridin nhƣ
một nhân benzen có hình lục giác đều với 6 cạnh trên cùng
một mặt phẳng, trong đó một nhóm – CH = đã đƣợc thay thế
bằng một nguyên tử nitơ – N =:
H
C
4
HC 5 CH
3
hay:
2
HC6 1
CH
N
.. N
Piridin
N
N
N
N N N N
Piridin Piridazin Pirimidin Pirazin
(o-diazin) (m-diazin) (p-diazin)
N N
N N N
1,2,3- Triazin 1,2,4- Triazin 1,3,5- Triazin
Azepin
N
H
. .
hay: . . hay:
.. ..
N N N
H H H
SO3H
N N
H H
(CH3CO)2O, 250oC
COCH3
N
H
NO2
O 2-nitrofuran
SO3, piridin
SO3H
O O
(CH3CO)2O, BF3
COCH3
O
H2SO4
SO3H
S S
Br2, benzen
Br
S
CH
C=O C=O
HC CH
O + O O O
HC CH
C=O CH C=O
Furan
Anhidrit maleic
5. Phản ứng chuyển hóa lẫn nhau giữa các dị vòng 5 cạnh
mộ dị tử (Iurep, 1936)
Ở nhiệt độ khoảng 300oC, với sự có mặt của chất xúc
tác Al2O3, sẽ xảy ra phản ứng sau:
H2S
H2O
O S
- CO2
CHO COOH
O O O
2. Pirol
Điều chế từ axetylen và NH3
CH CH Al2O3
CH 450oC
CH
O
H H
N
5 3
6 2
N
1
N N
Br2
300 - 500oC
N Br
KOH
320oC, O
N OH N O
2 - Hidroxipiridin H
Piridon
N
+ LiH
110oC, toluen
N C6H5
2 - Phenylpiridin
n - C4H9Li
+ LiH
100oC
N C4H9 -n
2 - n - Butylpiridin
(b)
(a)
(c)
Bếp đun
(d)
(b)
(c)
(b)
(c)
(a)
Nƣớc ra
Nƣớc vào
Bếp đun
12. Giáo trình thực hành Hóa hữu cơ, Trƣờng Cao đẳng
Công nghiệp 4, 2004.