Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 8 Ống dẫn sóng 23.7
Nhóm 8 Ống dẫn sóng 23.7
TRUYỀN DẪN
SÓNG
THIẾT LẬP PHƯƠNG
TRÌNH TRƯỜNG
TRONG ỐNG DẪN
ỨNG DỤNG 2 SÓNG
1.1. ỐNG DẪN SÓNG HÌNH CHỮ NHẬT
• Định nghĩa: Một ống kim loại rỗng có tiết diện đều để truyền sóng điện từ do phản xạ liên
tiếp từ các bức tường bên trong của ống được gọi là ống dẫn sóng.
4
1.1. ỐNG DẪN SÓNG HÌNH CHỮ NHẬT
• Strip-loaded waveguide
• Ridge waveguide
• Rib waveguide
• Diffused waveguide
5
1.1. ỐNG DẪN SÓNG HÌNH CHỮ NHẬT
6
1.1. ỐNG DẪN SÓNG HÌNH CHỮ NHẬT
Xét ống dẫn sóng hình chữ nhật có kích thước trong a x b: (2b = a)
• Trong ống dẫn sóng, sóng sẽ ở mode TE hoặc TM.
• Mode truyền hình thành trong ống dẫn sóng quy định cho cấu hình trường trong ống dẫn
sóng và được ký hiệu qua 2 chỉ số: Temn và TMmn.
- m: chỉ số lượng nửa bước sóng dọc theo trục x
- n: chỉ số lượng nửa bước sóng dọc theo trục y
• Khi tần số lớn hơn tần số cắt của nó, sóng lan truyền không tổn hao.
7
1.1. ỐNG DẪN SÓNG HÌNH CHỮ NHẬT
Bảng 1. Một số ống dẫn sóng hình chữ nhật tiêu chuẩn
8
1.2. VẬT LIỆU CHẾ TẠO ỐNG DẪN SÓNG
Ống dẫn
Ống dẫn Công nghệ
sóng thủy Ống dẫn Ống dẫn
sóng điện Silicon trên
tinh: sóng bán sóng
quang: chất cách
(SiO2) dẫn polyme
LiNbO3 điện
hoặc SiON
9
1.2. VẬT LIỆU CHẾ TẠO ỐNG DẪN SÓNG
Một số công nghệ khác nhau được sử dụng để chế tạo các thiết bị tích hợp silica trên
silicon bao gồm:
Ngọn lử thủy
phân
Sự lắng đọng
Kỹ thuật hơi hóa chất
tăng cường
sol-gel trong huyết
tương
10
1.2.1. Ví dụ về ống dẫn sóng tích hợp
Ống dẫn sóng silica (SiO2) (Flame Hydrolsis)
• Lõi: silica pha tạp; lớp phủ: silica (n = 1,45)
• Ưu điểm: công nghệ hoàn thiện, suy hao lan truyền cực thấp, suy hao ghép
sợi thấp, điều chỉnh bằng hiệu ứng nhiệt
• Nhược điểm: bán kính uốn lớn (thiết bị kích thước lớn), độ phi tuyến yếu,
không tích hợp với thiết bị hoạt động
11
1.2.1. Ví dụ về ống dẫn sóng tích hợp
12
1.2.1. Ví dụ về ống dẫn sóng tích hợp
Công nghệ Silicon trên chất cách điện
• Lớp lõi dẫn sóng được làm bằng Si (n1 = 3,45).
• Một lớp silica dưới lớp lõi được sử dụng để ốp dưới.
• Phần không khí đóng vai trò là lớp ốp trên cùng.
• Chế độ ống dẫn sóng hạn chế chặt chẽ vì chênh lệch chiết suất lớn.
• Lớp silica hình thành bằng cách cấy oxy, sau đó ủ.
13
1.2.1. Ví dụ về ống dẫn sóng tích hợp
14
1.2.1. Ví dụ về ống dẫn sóng tích hợp
Ống dẫn sóng Silicon Oxynitride
• Sử dụng Si nền nhưng sử dụng SiON cho lớp lõi.
• Hợp kim SiON được tạo ra bằng cách kết hợp SiO2 với Si3N4, hai chất điện
môi có chiết suất 1,45 và 2,01.
• Chiết xuất của lớp SiON có thể thay đổi từ 1,45 - 2,01.
• Màng SiON lắng đọng bằng cách sử dụng quá trình lắng đọng hơi hóa chất
tăng cường plasma (SiH4 kết hợp với N20 và NH3).
• Cũng dùng hóa chất lắng đọng áp
suất thấp (SiH2Cl2 kết hợp với O2
và NH3).
• Hình ảnh quang khắc hình thành trên
lớp crom dày 200 nm.
• Suy hao lan truyền thường <0,2 dB /
cm.
15
1.2.1. Ví dụ về ống dẫn sóng tích hợp
Dây silicon (ống dẫn sóng dải)
• Lõi: Silicon (n = 3,5); lớp phủ: silica, không khí
• Ưu điểm: Tích hợp điện tử / quang tử trên chip, sản xuất hàng loạt, mật độ
tích hợp cao, hạn chế mạnh
• Nhược điểm: suy hao lan truyền (> 1dB / cm), độ phi tuyến yếu, hiệu ứng
quang điện không đáng kể, ghép nối không hiệu quả
16
1.2.1. Ví dụ về ống dẫn sóng tích hợp
Ống dẫn sóng khắc laser
• Sóng liên tục (CW) hoặc ánh sáng xung từ tia
laser được sử dụng để “khắc" ống dẫn sóng
trong silica và các loại kính khác.
• Độ nhạy quang của silica pha tạp germani
được khai thác để nâng cao chiết xuất trong
vùng tiếp xúc với tia laser UV.
• Sự hấp thụ ánh sáng 244 nm từ laser KrF làm
thay đổi chiết xuất ~ 10^-4 chỉ trong vùng tiếp
xúc với tia UV.
• Thay đổi chỉ số> 10^-3 có thể được thực hiện bằng laser ArF 193-nm.
• Một ống dẫn sóng phẳng được hình thành đầu tiên thông qua CVD, nhưng lớp lõi được
pha tạp chất germania.
• Chùm tia UV hội tụ đến ~ 1 µm được quét từ từ để tăng cường tính chọn lọc. Mẫu UV
sau đó được ủ ở 80 ° C.
• Xung Femtosecond từ tia laser Ti: sapphire có thể được sử dụng để viết ống dẫn sóng
trong kính số lượng lớn.
• Xung cường độ mạnh thay đổi cấu trúc của silica thông qua sự hấp thụ đa photon.
• Có thể thay đổi chiết xuất ~ 10^-2.
17
1.2.1. Ví dụ về ống dẫn sóng tích hợp
18
1.2.1. Ví dụ về ống dẫn sóng tích hợp
Ống dẫn sóng Silicon Rib
• Lõi: Silicon (n = 3,5); lớp phủ: silica, không khí.
• Ưu điểm: ghép nối hiệu quả (kích thước chế độ lớn), tổn hao thấp, chế độ
đơn (mặc dù kích thước lõi lớn), tích hợp nguyên khối với thiết bị điện tử.
• Nhược điểm: độ phi tuyến yếu, kích thước lớn (uốn cong), không phù hợp
với tích hợp mật độ cao.
19
1.2.1. Ví dụ về ống dẫn sóng tích hợp
Ống dẫn sóng tinh thể quang tử
• Lõi có thể có chỉ số thấp hoặc cao
• Chất liệu: giống như trong ống dẫn sóng quang dựa trên TIR
• Ánh sáng không thể thoát ra khỏi ống dẫn sóng vì nó không được phép trong
lớp phủ do tồn tại một dải cấm quang tử
• Khả năng uốn cong mạnh mẽ với tổn thất thấp
20
1.2.1. Ví dụ về ống dẫn sóng tích hợp
21
1.2.2. Chiết xuất của một số vật liệu
Chiết xuất của một số vật liệu được sử dụng để chế tạo ống dẫn sóng quang học
22
1.3. Truyền dẫn sóng trong ods hình chữ nhật
Sóng lan truyền trong ống dẫn sóng theo nguyên tắc
phản xạ qua lại giữa các thành ống (phản xạ trên bề
mặt kim loại hay phản xạ toàn phần trên bề mặt
điện môi), khiến cho năng lượng sóng điện từ được
dẫn truyền trong lòng ống.
23
1.3. Truyền dẫn sóng trong ods hình chữ nhật
24
1.3. Truyền dẫn sóng trong ods hình chữ nhật
25
1.3. Truyền dẫn sóng trong ods hình chữ nhật
Khử
Khử
26
1.3. Truyền dẫn sóng trong ods hình chữ nhật
Khử
Khử
27
1.3. Truyền dẫn sóng trong ods hình chữ nhật
28
1.3. Truyền dẫn sóng trong ods hình chữ nhật
Như vậy, sóng điện từ trong ods chữ nhật tổng quát là tổng của:
a) Sóng điện ngang TE (Transverse Electric) : = 0 ; 0
b) Sóng từ ngang TM (Transverse Magnetic ) : 0 ; = 0
29
1.3. Truyền dẫn sóng trong ods hình chữ nhật
30
1.3. Truyền dẫn sóng trong ods hình chữ nhật
Mode truyền hình thành trong ống dẫn sóng quy định cho
cấu hình trường trong ống dẫn sóng, và được ký hiệu qua
2 chỉ số: và .
- m chỉ số lượng nửa bước sóng dọc theo trục x
- n chỉ số lượng nửa bước sóng dọc theo trục y
31
1.3. Truyền dẫn sóng trong ods hình chữ nhật
Để sóng điện từ trong ods không bị suy hao đáng kể sau nhiều lần phản xạ và giao thoa, tần số
sóng phải lớn hơn một giới hạn nào đó gọi là tần số cắt:
• Tần số cắt được tính bởi:
=
u= = = =
32
1.3. Truyền dẫn sóng trong ods hình chữ nhật
Kích thước của ống dẫn sóng xác định dải tần số hoạt động:
Kích thước ‘a’ bằng một nửa bước sóng ở tần số hoạt động thấp nhất hay tần số cắt
Ở tần số dưới hoặc bằng tần số cắt , ods sẽ không truyền năng lượng. Ở tần số trên tần số cắt,
ods sẽ truyền năng lượng
Tần số thấp
Tần số cao
Tần số cắt
33
1.3. Truyền dẫn sóng trong ods hình chữ nhật
• Phân bố trường trong ống dẫn sóng chữ nhật, mode đây là mode cơ bản
• Nó duy trì tần số thấp nhất trong các mode của ống dẫn sóng.
34
1.4. Thiết lập phương trình trong ống dẫn sóng
35
1.4. Thiết lập phương trình trong ống dẫn sóng
Ta có :
𝜕𝐻˙ 𝑦 𝜕𝐻 ˙ 𝑥 ˙ 𝑧 𝜕2 𝐸
𝜕2 𝐸 ˙𝑧
˙ 𝑧 (3 ) + + 𝐾
2
˙
𝐶 𝐸 𝑧 =0
− = 𝑗𝑤 𝜀 𝐸 𝜕𝑥 2
𝜕𝑦 2
𝜕𝑥 𝜕𝑦
˙ 𝑦 𝜕𝐸
𝜕𝐸 ˙ 𝑥 ˙ 𝑧 𝜕2 𝐻
𝜕2 𝐻 ˙ 𝑧
− = 𝑗𝑤 𝜇 𝐻˙ 𝑧 (6) + + 𝐾
2
˙
𝐶 𝐻 𝑧 =0
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑥
2
𝜕𝑦
2
36
1.4. Thiết lập phương trình trong ống dẫn sóng
{
𝐷1 𝑛 − 𝐷 2𝑛 =0
𝐸1 𝑡 − 𝐸 2𝑡 =0
chọn
𝐵1 𝑛 − 𝐵2 𝑛 =0
𝐻 1𝑡 − 𝐻 2 𝑡 = 𝐽 𝑠
𝜕 𝜌𝑠
{ 𝐸1 𝑡 − 𝐸2 𝑡 =0
𝐵1𝑛 − 𝐵2 𝑛=0 { 𝐸 𝑡 =0
𝐵𝑛=0
𝐽 1 𝑛 − 𝐽 2 𝑛=−
𝜕𝑡
37
1.4. Thiết lập phương trình trong ống dẫn sóng
{
𝑋 = 𝐴 1 sin − ( 𝑀𝑥 )+ 𝐵1 cos ( 𝑀𝑥 )
• Ta được hệ phương trình : Y = 𝐴 2 sin − ( 𝑁𝑦 ) + 𝐵2 cos ( 𝑁𝑦 )
2
M 2 + N 2 = 𝐾 𝐶
38
1.4. Thiết lập phương trình trong ống dẫn sóng
39
1.4. Thiết lập phương trình trong ống dẫn sóng
40
3. Thiết lập phương trình trong ống dẫn sóng
k ± 𝛽𝑚𝑛
𝜂 𝑇𝑀 = =
𝑗 𝜔𝜀 𝜔𝜀
• Nhận xét : có vô số kiểu sóng TM tồn tại trong ống dẫn song hình chữ nhật TM 11 , TM22 ,
41
1.4. Thiết lập phương trình trong ống dẫn sóng
𝑗 𝜔𝜇 𝜔𝜇
𝜂𝑇 𝐸 = =
𝑘 ± 𝛽𝑚𝑛
• Nhận xét : có vô số kiểu sóng TE tồn tại trong ống dẫn song hình chữ nhật TE 10 , TE01 ,
42
1.4. Thiết lập phương trình trong ống dẫn sóng
• Ví dụ : sóng TEmn
Với m là nửa số bước
sóng trong [0,a]
n là nửa số bước
sóng trong [b,0]
c)
43
1.4. Thiết lập phương trình trong ống dẫn sóng
Mỗi một kiểu sóng có một tần số cắt , kiểu sóng có tần số cắt nhỏ nhất gọi là kiểu cơ bản .
Một kiểu muốn tồn tại trong ống dẫn sóng thì tần số sóng phải lớn hơn tần số cắt của kiểu
đó
• Hệ số pha :
44
1.4. Thiết lập phương trình trong ống dẫn sóng
• Bước sóng :
, 𝜆=𝑣 / 𝑓
• Trở sóng :
𝜔𝜇
Mode TE : 𝜂 𝑇𝐸 =
𝛽 √ 2
=𝜂 0 / 1− ( 𝑓 𝑐 / 𝑓 ) ( 𝛺 )
𝛽
𝜂0 =√ 𝜇 /𝜀
Mode TM :
𝜂 𝑇𝑀 =
𝜔𝜀 √ 2
¿ 𝜂 0 1− ( 𝑓 𝑐 / 𝑓 ) ( 𝛺 )
45
2. Ứng dụng
Suy hao thấp. Kích thước vật lý trở thành một hạn chế.
46
2. Ứng dụng
Ống dẫn sóng được sử dụng trong truyền thông cáp quang.
47
2. Ứng dụng
• Trong lò vi sóng
Ống dẫn sóng (Waveguide): Làm nhiệm vụ điều hướng cho chuyển động của các
tia vi sóng. Giúp làm chin thức ăn một cách nhanh chóng và đồng đều
48
2. Ứng dụng
49
THANK YOU !
50