Professional Documents
Culture Documents
VLDC 2 - T Trư NG
VLDC 2 - T Trư NG
NỘI DUNG
1.5. TƯƠNG TÁC TỪ VÀ TỪ TRƯỜNG
1.5.1. Tương tác từ - Sự tương tác giữa những nam châm được
gọi là tương tác từ
- Đặt dây dẫn ở cạnh nam châm và cho dòng
điện chạy qua dây dẫn kim nam châm
sẽ quay lệch đi
- Nam châm cũng td lực lên dây dẫn: đưa
thanh nam châm lại gần 1 cuộn dây có
dòng điện, cuộn dây có thể bị hút hoặc đẩy
bởi thanh nam châm
- 2 dây dẫn đặt song song với nhau sẽ hút nhau nếu
trong 2 dây có dòng điện chạy cùng chiều và ngược lại
thì chúng đẩy nhau
- Tương tác từ chỉ xuất hiện khi các điện tích chuyển
động và phụ thuộc vào tính chất của cđ đó
- Giữa các dòng điện có tương tác từ vì dòng điện là
dòng các điện tích chuyển động
1.5.2. Định luật Ampere về lực tương tác giữa hai dòng điện
- Lực tương tác giữa 2 dòng điện phụ thuộc vào cường độ dòng điện, hình
dạng của dây dẫn có dòng điện, khoảng cách giữa hai dây dẫn.
Véc tơ phần tử dòng điện: là một đoạn rất ngắn của dây dẫn
có dòng điên I
Có phương chiều của dòng điện
Có độ lớn I.dl
I.d
- Xét lực tác dụng giữa I và I1
1.5. TƯƠNG TÁC TỪ & TỪ TRƯỜNG
1.5.2. Định luật Ampere về lực tương tác giữa hai dòng điện
Từ lực do phần tử dòng điện I tác dụng lên phần tử dòng điện I1cùng đặt
trong môi trường đồng chất là vectơ có:
∫
B = dB
Cả dòng điện
Cảm ứng từ tại một điểm do nhiều dòng điện gây ra:
n
B = B1 + B2 + B3 + ….. +Bn = ΣB
i =1
i
1.5. TƯƠNG TÁC TỪ & TỪ TRƯỜNG
Ví dụ
1. Xác định chiều của vectơ cảm ứng từ
B tại điểm M do dòng điện I1 và I2 gây
ra (hình 1)
Hình 1
Hình 2
và I2 gây ra (hình 2)
1.5. TƯƠNG TÁC TỪ & TỪ TRƯỜNG
Ví dụ
B2 + Dòng I1 gây ra tại M từ trường B1
hướng từ phía sau ra phía trước trang
B1 giấy
+ Dòng I2 gây ra tại M từ trường B2
hướng từ dưới lên
Hình 1
+ Từ trường tổng hợp tại M:
B = B1+ B2
1.5. TƯƠNG TÁC TỪ & TỪ TRƯỜNG
Ví dụ
B2 Tại M1: + Dòng I1 gây ra tại M1 từ
trường B1 hướng từ trên xuống
B2 B2
B1 + Dòng I2 gây ra tại M1 từ trường B2
B1
hướng từ dưới lên
B1 + Từ trường tổng hợp tại M1:
B2 B = B1+ B2
Hình 2
Xác định tương tự cho các điểm M2 và
M3
1.5. TƯƠNG TÁC TỪ & TỪ TRƯỜNG
R
M
I.d θ
r
1.5. TƯƠNG TÁC TỪ. TỪ TRƯỜNG
Tính B, H gây bởi đoạn dây dẫn thẳng AB, có dòng I chạy qua tại điểm M nằm
ngoài dòng điện
Chia AB thành những phần tử nhỏ có chiều dài dl.
Vectơ cảm ứng từ do phần tử I gây ra tại M có phương vuông góc với mặt
phẳng hình vẽ, có chiều hướng vào phía trong tờ giấy,
và có độ lớn: A
θ 2
μμ 0 Idl I
dB . 2 .sin
4π r
R.d
dl
Ta có: cotg𝛉 = l/R l = R*cotg𝛉 sin 2
O R dB
R
Và r �
M
sin I.d θ
r
� N
μμ 0 I θ1
dB .sin.d
4πR
1.5. TƯƠNG TÁC TỪ & TỪ TRƯỜNG
μμ 0 I I
B= cos1 cos2 và H= cos1 cos2
4πR 4πR
μμ 0 I I
B= và H=
2πR 2πR
Đơn vị của H: Ampe/mét
1.5. TƯƠNG TÁC TỪ & TỪ TRƯỜNG
Bài toán 2: Tính B, H do dòng điện cường độ I chạy trong dây dẫn uốn
thành vòng tròn bán kính R gây ra tại M nằm trên trục của dòng điện và
dBn
cách tâm O một đoạn h
dB1 dB 2
M
r h
Idl1 Idl 2
R
I
1.5. TƯƠNG TÁC TỪ & TỪ TRƯỜNG
Answer: Toàn bộ dòng điện tròn có thể phân thành từng cặp phần tử như và có
chiều dài bằng nhau và nằm đối xứng với nhau dB n
Cảm ứng từ do mỗi phần tử gây ra: dB1 dB 2
M
μμ 0 Idl
dB . 2 .sin
4π r r h
μμ 0 Idl
dB . 2
4π r 𝛃
Idl1 Idl 2
R
μμ 0 Idl R
dBn 2.dB.cos . 3
2π r
I
1.5. TƯƠNG TÁC TỪ & TỪ TRƯỜNG
Tổng kết: Cảm ứng từ và cường độ từ trường của một số dòng điện đơn giản
Bài 1. Hai dòng điện thẳng dài vô hạn, có cường độ dòng điện I1=I2 = 5A,
được đặt vuông góc với nhau và cách nhau 1 đoạn AB = 2cm. Chiều các
dòng điện như hình vẽ 1. Xác định vecto cường độ từ trường tại điểm M
nằm trong mặt phẳng chứa I1 và vuông góc với I2, cách dòng điện 1 đoạn
MA = 1cm.
Hình 1.
BÀI TẬP
Bài 2. Hình 2 vẽ mặt cắt vuông góc của hai dòng điện thẳng song song dài
vô hạn ngược chiều nhau. Khoảng cách giữa 2 dòng điện AB = 10cm.
Cường độ của các dòng điện lần lượt bằng I1= 20A; I2= 30A. Xác định
vecto cường độ từ trường tổng hợp tại các điểm M1, M2, M3. Biết M1A=
2cm; AM2= 4cm; BM3 = 3cm.
Hình 2.
BÀI TẬP
Bài 3. Hai dòng điện thẳng dài vô hạn đặt thẳng góc với nhau và nằm trong
cùng 1 mặt phẳng (hình 3). Xác định vecto cường độ từ trường tổng hợp
tại các điểm M1 và M2 biết: I1= 2A; I2= 3A; AM1= AM2 = 1cm; BM1 =
CM2= 2cm
Tại M1:
H1 = |I1/2𝛑AM1 – I2/2𝛑BM1|
Chiều H1:
Tại M2
H2 = |I1/2𝛑AM2 + I2/2𝛑CM2|
H2 có chiều từ trong ra ngoài
Hình 3.
4.2. TỪ THÔNG VÀ ĐỊNH LÝ O-G ĐỐI VỚI TỪ TRƯỜNG
Phát biểu: Từ thông toàn phần gửi qua một mặt kín bất kỳ bằng không
Chú ý:
R2
R1
4.3. ĐỊNH LÝ AMPERE VỀ DÒNG ĐIỆN TOÀN PHẦN
❑ 𝒏
∮ 𝑯⃗
⃗ 𝒅𝒍 =∑ 𝑰 𝒊 (1)
Áp dụng định lý dòng điện toàn phần ta có: (𝑪) 𝒊=𝟏
Vế trái:
NI R1
(1) <=>H2r NI H nI
2r
=> B 0nI
(n là mật độ vòng dây: số vòng dây/đơn vị chiều dài)
4.3. ĐỊNH LÝ AMPERE VỀ DÒNG ĐIỆN TOÀN PHẦN
Giải
Ống dây điện thẳng dài vô hạn có thể xem như 1 cuộn dây điện hình
xuyến có các bán kính R1= R2 =
Tương tự ta có cường độ từ trường tại mọi điểm bên trong ống dây đều
bằng nhau và bằng NI
H nI B 0nI
2 r
Chú ý: bên ngoài ống dây không có từ trường H= 0
4.4. TÁC DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG LÊN DÒNG ĐIỆN
4.4.1. Tác dụng của từ trường lên một phần tử dòng điện
L Phần tử dòng điện Idl đặt tại điểm M trong từ trường có cảm
ứng từ dB sẽ chịu một từ lực
α
dF Idl B dF Idl .B. sin
Idl
B Từ lực này gọi là lực Ampere (𝛂: góc hợp bởi dòng
điện và từ trường)
Sử dụng quy tắc bàn tay trái để xđ chiều của lực
Ampere: đặt bàn tay trái để dòng điện đi từ cổ tay
đến đầu ngón tay và để từ trường xuyên vào lòng bàn
tay, thì chiều của ngón cái dang ra là chiều của từ lực
4.4. TÁC DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG LÊN DÒNG ĐIỆN
4.4.2. Lực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song dài vô hạn
• 2 dòng điện thẳng song song dài vô hạn,
I1 I2 cách nhau 1 khoảng d.
M • Vectơ cảm ứng từ B12 do dòng I1 gây ra
B12
F12 tại điểm M bất kỳ của dòng điện I2 được
xđ như trên hình vẽ và có độ lớn
Cùng chiều
• Dưới tác dụng của từ trường này, 1 đoạn có chiều dài l của dòng điện I2 sẽ
chịu 1 lực từ F12 có phương vuông góc mặt phẳng chứa I , B12 và có
2
độ lớn
μμ 0 I 1I 2 l
x F
2π d
4.4. TÁC DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG LÊN DÒNG ĐIỆN
4.4.2. Lực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song dài vô hạn
Bài 2. Cạnh 1 dây dẫn thẳng dài trên có dòng điện có cường độ I1 = 30A chạy, người
ta đặt một khung dây dẫn hình vuông có dòng điện cường độ I2 = 2A. Khung và dây
dẫn nằm trong cùng 1 mặt phẳng. Khung có thể quay xung quanh 1 trục 𝚫 song song
với dây dẫn và đi qua điểm giữa của hai cạnh đối diện của khung. Trục quay cách dây
dẫn 1 đoạn b = 30 mm. Mỗi cạnh của khung có chiều dài a = 20 mm. Tìm lực tác dụng
F lên khung do I1 gây ra
𝚫
b
a/2
Bài tập
F2
𝚫 Note: Dạng toán tương tác giữa 2 dòng điện thẳng
b + Quy tắc bàn tay phải xác định được phương,
F3
chiều của cảm ứng từ B tại các điểm thuộc khung
F1 a/2
dây do dòng I1 gây ra:
+ quy tắc bàn tay trái xác định phương,chiều các
F4 lực từ tác dụng lên khung dây
4.4.4. Tác dụng của lực từ lên hạt tích điện chuyển động – Lực Lorentz
Hạt mang điện cđ với vận tốc v trong từ trường B chịu tác
dụng bởi lực
Lorentz:
FL = q v × B = q v, B FL = q vB sin
Đặc điểm:
- Phương: vuông góc với vvà B
- Chiều: quy tắc bàn tay trái (nếu q > 0), tay phải (nếu q < 0)
4.4.4. Tác dụng của lực từ lên hạt điện chuyển động – Lực Lorentz
Chú ý: lực Lorentz luôn vuông góc với đường đi nên không
sinh công vì thế động năng của hạt không thay đổi. Vậy lực này
chỉ có tác dụng làm thay đổi phương mà không thay đổi độ lớn
của vận tốc
4.4.4. Tác dụng của lực từ lên hạt điện chuyển động – Lực Lorentz
Bài 1. Một electron được gia tốc bởi hiệu điện thế U = 1000 V bay vào 1 từ trường đều
có cảm ứng từ B = 1.19x10-3T. Hướng bay của e vuông góc với đường sức từ trường.
Tìm:
A, Bán kính quỹ đạo của e
B, Chu kỳ quay của e quỹ đạo
Bài 2. Một điện tử lao vào một điện trường đồng nhất E = 200 N/C với vận tốc 2,8x 106
m/s. Chiều dài theo phương nằm ngang của điện trường là L = 10 cm.
- Xác định gia tốc của điện tử trong điện trường.
- Gọi thời điểm điện tử lao vào điện trường tại t = 0, xác định thời gian để điện từ thoát
khỏi điện trường.
Bài tập
Giải:
+ Quỹ đạo electron là đường tròn
+ e được gia tốc nhờ hiệu điện thế U tức là hiệu điện thế đã thực hiện 1 công A bằng
độ biến thiên động năng của e (coi động năng ban đầu – 0). Ta có
A = |e|U = mv2/2