You are on page 1of 41

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ VẬT LÝ

Vật lý Đại cương 2

Chương 1. Điện trường và Từ trường


BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG ĐIỆN
QUANG

TỪ TRƯỜNG KHÔNG ĐỔI


TỪ TRƯỜNG KHÔNG ĐỔI

NỘI DUNG
1.5. TƯƠNG TÁC TỪ VÀ TỪ TRƯỜNG

1.6. TỪ THÔNG VÀ ĐỊNH LÝ O-G ĐỐI VỚI TỪ TRƯỜNG

1.7. ĐỊNH LÝ AMPERE VỀ TƯƠNG TÁC CỦA DÒNG ĐIỆN VÀ

DÒNG ĐIỆN TOÀN PHẦN


1.8. TƯƠNG TÁC CỦA TỪ TRƯỜNG VỚI DÒNG ĐIỆN VÀ HẠT
ĐIỆN TÍCH
1.9. MỘT SỐ ỨNG DỤNG THỰC TIỄN CỦA ĐIỆN TRƯỜNG VÀ TỪ
TRƯỜNG
1.5. TƯƠNG TÁC TỪ & TỪ TRƯỜNG

1.5.1. Tương tác từ - Sự tương tác giữa những nam châm được
gọi là tương tác từ
- Đặt dây dẫn ở cạnh nam châm và cho dòng
điện chạy qua dây dẫn  kim nam châm
sẽ quay lệch đi
- Nam châm cũng td lực lên dây dẫn: đưa
thanh nam châm lại gần 1 cuộn dây có
dòng điện, cuộn dây có thể bị hút hoặc đẩy
bởi thanh nam châm

- 2 dây dẫn đặt song song với nhau sẽ hút nhau nếu
trong 2 dây có dòng điện chạy cùng chiều và ngược lại
thì chúng đẩy nhau
- Tương tác từ chỉ xuất hiện khi các điện tích chuyển
động và phụ thuộc vào tính chất của cđ đó
- Giữa các dòng điện có tương tác từ vì dòng điện là
dòng các điện tích chuyển động

Dòng điện Từ trường Dòng điện


1.5. TƯƠNG TÁC TỪ &TỪ TRƯỜNG

1.5.2. Định luật Ampere về lực tương tác giữa hai dòng điện
- Lực tương tác giữa 2 dòng điện phụ thuộc vào cường độ dòng điện, hình
dạng của dây dẫn có dòng điện, khoảng cách giữa hai dây dẫn.
Véc tơ phần tử dòng điện: là một đoạn rất ngắn của dây dẫn
có dòng điên I
Có phương chiều của dòng điện


Có độ lớn I.dl
I.d
- Xét lực tác dụng giữa I và I1
1.5. TƯƠNG TÁC TỪ & TỪ TRƯỜNG

1.5.2. Định luật Ampere về lực tương tác giữa hai dòng điện
Từ lực do phần tử dòng điện I tác dụng lên phần tử dòng điện I1cùng đặt
trong môi trường đồng chất là vectơ có:

- Phương vuông góc với mặt phẳng


chứa phần tử I1 và pháp tuyến n

- Chiều sao cho 3 vectơ 1 , và theo



  
 thứ tự lập thành tam diện thuận
 0 I1.d1  (I.d  r)
- dF
Độlớn:
4 r3 Hằng số từ: μ0 = 4π.10-7 (H/m)
dF
Độ từ thẩm của môi trường: μ
1.5. TƯƠNG TÁC TỪ & TỪ TRƯỜNG

1.5.3. Khái niệm từ trường


Qs:Tại sao có lực tương tác giữa 2 dây dẫn có dòng điện?
Lực tương tác giữa hai dòng điện được truyền như thế nào?
Khi chỉ có 1 dòng điện, thì trong không gian xung quanh nó
có gì biến đổi không?
 Giữa 2 dòng điện có tương tác vì xung quanh mỗi dòng điện
đều có từ trường. Khi có 1 dòng điện đặt trong từ trường thì
dòng điện đó chịu tác dụng lực của từ trường.
Từ trường xuất hiện xung quanh dòng điện ngay cả khi
không có mặt những dòng điện khác. Khi đó trong không
gian xung quanh dòng điện có những biến đổi nhất định
1.5. TƯƠNG TÁC TỪ & TỪ TRƯỜNG

1.5.4. Véc tơ cảm ứng từ. Định luật Biot-Savart-Laplace


Véc tơ cảm ứng do một phần tử dòng điện I gây ra tại điểm M, cách phần
tử một khoảng r là một vectơ có:
Gốc tại M 

Phương vuông góc với mặt phẳng chứa I.d, r 


 
 dB
Chiều: I.d, r và dB lập thành tam diện thuận


Độ lớn: I.d 
 0 Id α r M
dB  . 2 .sin 
4 r
Véc tơ cảm ứng từ được xác định theo qui tắc
cái đinh ốc hoặc quy tắc bàn tay phải
1.5. TƯƠNG TÁC TỪ & TỪ TRƯỜNG

1.5.4. Véc tơ cảm ứng từ. Định luật Biot-Savart-Laplace


Qui tắc cái đinh ốc (quy tắc vặn nút
chai; hoặc quy tắc nắm bàn tay phải)
 Đối với dòng điện thẳng: tay phải
M N nắm lấy sợi dây sao cho ngón cái choãi
ra là chiều dòng điện, chiều khum của
các ngón tay là chiều đường sức từ
 Đối với dòng điện tròn: quy tắc nắm
tay phải 2: tay phải nắm lấy vòng dây
sao cho các ngón tay hướng theo chiều
dòng điện, khi đó ngón cái choãi ra là
chiều của đướng sức từ
1.5. TƯƠNG TÁC TỪ & TỪ TRƯỜNG

1.5.5. Nguyên lý chồng chất từ trường


Cảm ứng từ tại một điểm do một dòng điện gây ra:


B = dB
Cả dòng điện
Cảm ứng từ tại một điểm do nhiều dòng điện gây ra:
n
B = B1 + B2 + B3 + ….. +Bn = ΣB
i =1
i
1.5. TƯƠNG TÁC TỪ & TỪ TRƯỜNG

Ví dụ
1. Xác định chiều của vectơ cảm ứng từ
B tại điểm M do dòng điện I1 và I2 gây
ra (hình 1)

Hình 1

2. Xác định chiều của vectơ cảm ứng từ


B tại điểm M1, M2, M3 do dòng điện I1

Hình 2
và I2 gây ra (hình 2)
1.5. TƯƠNG TÁC TỪ & TỪ TRƯỜNG

Ví dụ
B2 + Dòng I1 gây ra tại M từ trường B1
hướng từ phía sau ra phía trước trang
B1 giấy
+ Dòng I2 gây ra tại M từ trường B2
hướng từ dưới lên
Hình 1
+ Từ trường tổng hợp tại M:
B = B1+ B2
1.5. TƯƠNG TÁC TỪ & TỪ TRƯỜNG

Ví dụ
B2 Tại M1: + Dòng I1 gây ra tại M1 từ
trường B1 hướng từ trên xuống
B2 B2
B1 + Dòng I2 gây ra tại M1 từ trường B2
B1
hướng từ dưới lên
B1 + Từ trường tổng hợp tại M1:
B2 B = B1+ B2
Hình 2
Xác định tương tự cho các điểm M2 và
M3
1.5. TƯƠNG TÁC TỪ & TỪ TRƯỜNG

1.5.6. Véc tơ cường độ từ trường


Cảm ứng từ tại một điểm do một dòng điện gây ra phụ
thuộc vào tính chất của môi trường trong đó đặt dòng điện
Trong môi trường đồng chất và đẳng hướng, véc tơ cường
độ từ trường được định nghĩa:

 B
H
 0
 Cường độ từ trường không phụ thuộc vào tính chất môi trường
1.5. TƯƠNG TÁC TỪ. TỪ TRƯỜNG

1.5.7. Chứng minh các công thức trên


Bài toán 1: Cho dây dẫn thẳng dài, có dòng điện cường độ I chạy qua.
Giả sử dây dẫn có tiết diện nhỏ và chiều dài vô hạn. Xác định cảm
ứng từ gây bởi dây dẫn tại điểm M cách nó 1 khoảng R

R

 M
I.d θ
r
1.5. TƯƠNG TÁC TỪ. TỪ TRƯỜNG

Tính B, H gây bởi đoạn dây dẫn thẳng AB, có dòng I chạy qua tại điểm M nằm
ngoài dòng điện
Chia AB thành những phần tử nhỏ có chiều dài dl.
Vectơ cảm ứng từ do phần tử I gây ra tại M có phương vuông góc với mặt
phẳng hình vẽ, có chiều hướng vào phía trong tờ giấy,
và có độ lớn: A
θ 2
μμ 0 Idl I
dB  . 2 .sin
4π r
R.d
dl 
Ta có: cotg𝛉 = l/R l = R*cotg𝛉 sin 2  
O R  dB
R 
Và r �
M
sin  I.d θ
r
� N
μμ 0 I θ1
dB  .sin.d
 4πR
1.5. TƯƠNG TÁC TỪ & TỪ TRƯỜNG

Cảm ứng từ do cả dòng gây ra:



μμ 0 I 2
B =  dB   sinθdθ
dd
4πR 1

μμ 0 I I
 B=  cos1  cos2  và H=  cos1  cos2 
4πR 4πR

 Cảm ứng từ và cường độ từ trường do dòng điện dài vô hạn: 𝜽1 =0; 𝜽2 = 𝜋:

μμ 0 I I
B= và H=
2πR 2πR
Đơn vị của H: Ampe/mét
1.5. TƯƠNG TÁC TỪ & TỪ TRƯỜNG

Bài toán 2: Tính B, H do dòng điện cường độ I chạy trong dây dẫn uốn
thành vòng tròn bán kính R gây ra tại M nằm trên trục của dòng điện và
dBn
cách tâm O một đoạn h
 
dB1 dB 2
 M

r h

 
Idl1 Idl 2
R


I
1.5. TƯƠNG TÁC TỪ & TỪ TRƯỜNG

Answer: Toàn bộ dòng điện tròn có thể phân thành từng cặp phần tử như và có
chiều dài bằng nhau và nằm đối xứng với nhau dB n

 
Cảm ứng từ do mỗi phần tử gây ra: dB1 dB 2
 M
μμ 0 Idl
dB  . 2 .sin
4π r r h
μμ 0 Idl
dB  . 2
4π r  𝛃 
Idl1 Idl 2
R
μμ 0 Idl  R
dBn  2.dB.cos  . 3
2π r 
I
1.5. TƯƠNG TÁC TỪ & TỪ TRƯỜNG

Cảm ứng từ do cả dòng điện gây ra:


dBn
μμ 0 IR μμ 0 IR
B   dBn = . 3  dl  . 2 2 3/2 .R  
2π r 2π (R +h ) dB1 dB 2
μμ 0 I.S  M
B . 2 2 3/2
2π (R +h ) r h

Mômen từ của dòng điện tròn: 



  S

   Idl1
μμ 0 Pm R
Pm  I  S B 3
2π  R 2  h 2  2

I
1.5. TƯƠNG TÁC TỪ & TỪ TRƯỜNG

Tổng kết: Cảm ứng từ và cường độ từ trường của một số dòng điện đơn giản

Cảm ứng từ và cường độ từ trường do đoạn dòng điện gây ra:


μμ 0 I I
B= cos1  cos2  H=  cos1  cos2 
4πR 4πR

Cảm ứng từ và cường độ từ trường do dòng điện dài vô hạn:


μμ 0 I I
B= H=
2πR 2πR

Cảm ứng từ và cường độ từ trường gâybởi dòng điện tròn :


 μμ 0 Pm
B 3
2π  R 2  h 2  2
BÀI TẬP

Bài 1. Hai dòng điện thẳng dài vô hạn, có cường độ dòng điện I1=I2 = 5A,
được đặt vuông góc với nhau và cách nhau 1 đoạn AB = 2cm. Chiều các
dòng điện như hình vẽ 1. Xác định vecto cường độ từ trường tại điểm M
nằm trong mặt phẳng chứa I1 và vuông góc với I2, cách dòng điện 1 đoạn
MA = 1cm.

Hình 1.
BÀI TẬP

Bài 2. Hình 2 vẽ mặt cắt vuông góc của hai dòng điện thẳng song song dài
vô hạn ngược chiều nhau. Khoảng cách giữa 2 dòng điện AB = 10cm.
Cường độ của các dòng điện lần lượt bằng I1= 20A; I2= 30A. Xác định
vecto cường độ từ trường tổng hợp tại các điểm M1, M2, M3. Biết M1A=
2cm; AM2= 4cm; BM3 = 3cm.

Hình 2.
BÀI TẬP

Bài 3. Hai dòng điện thẳng dài vô hạn đặt thẳng góc với nhau và nằm trong
cùng 1 mặt phẳng (hình 3). Xác định vecto cường độ từ trường tổng hợp
tại các điểm M1 và M2 biết: I1= 2A; I2= 3A; AM1= AM2 = 1cm; BM1 =
CM2= 2cm
Tại M1:
H1 = |I1/2𝛑AM1 – I2/2𝛑BM1|
Chiều H1:
Tại M2
H2 = |I1/2𝛑AM2 + I2/2𝛑CM2|
H2 có chiều từ trong ra ngoài
Hình 3.
4.2. TỪ THÔNG VÀ ĐỊNH LÝ O-G ĐỐI VỚI TỪ TRƯỜNG

4.2.3. Định lý O–G


Vì từ trường có các đường cảm ứng từ khép kín nên có bao nhiêu đường
cảm ứng từ đi vào mặt kín thì cũng có bấy nhiêu đường cảm ứng từ đi ra
khỏi mặt kín. Do đó

Phát biểu: Từ thông toàn phần gửi qua một mặt kín bất kỳ bằng không

Biểu thức: ∫ B.dS = 0


S
Biểu thức dạng vi phân:
B x B y B z
div B = 0   0
x y z
4.3. ĐỊNH LÝ AMPERE VỀ DÒNG ĐIỆN TOÀN PHẦN

4.3.2. Định lý Ampe về dòng điện toàn phần


Định lý: Lưu số của véctơ cường độ từ trường dọc theo đường cong kín
(C) bất kỳ bằng tổng đại số các cường độ của các dòng điện đi xuyên qua
diện tích giới hạn bởi đường cong đó

Chú ý:

Chiều tích phân là chiều thuận đối với dòng điện


4.3. ĐỊNH LÝ AMPERE VỀ DÒNG ĐIỆN TOÀN PHẦN

Ứng dụng của định lý Ampere


Bài toán 1: Tính cường độ từ trường, cảm ứng từ B tại 1 điểm ở bên
trong cuộn dây điện hình xuyến (Toroid),

R2

R1
4.3. ĐỊNH LÝ AMPERE VỀ DÒNG ĐIỆN TOÀN PHẦN

Ứng dụng của định lý Ampere


Bài toán 1: Tính cường độ từ trường, cảm ứng từ B tại 1 điểm ở bên
trong cuộn dây điện hình xuyến (Toroid),
Xét ống dây hình xuyến gồm N vòng dây
Xét đường cong kín C(O, r) nằm trong lòng
ống dây R2
Do tính đối xứng qua tâm nên cường độ từ
R1
trường tại mọi điểm trên đường cong (C) là
như nhau
4.3. ĐỊNH LÝ AMPERE VỀ DÒNG ĐIỆN TOÀN PHẦN

❑ 𝒏

∮ 𝑯⃗
⃗ 𝒅𝒍 =∑ 𝑰 𝒊 (1)
Áp dụng định lý dòng điện toàn phần ta có: (𝑪) 𝒊=𝟏

Vế trái:

Tổng các dòng điện đi qua (C)


= NI R2

NI R1
(1) <=>H2r  NI H  nI
2r
=> B   0nI
(n là mật độ vòng dây: số vòng dây/đơn vị chiều dài)
4.3. ĐỊNH LÝ AMPERE VỀ DÒNG ĐIỆN TOÀN PHẦN

Ứng dụng của định lý Ampere


Bài toán 2: Tính cường độ từ trường, cảm ứng từ B tại 1 điểm ở bên
trong 1 ống dây điện thẳng dài vô hạn.

Giải

Ống dây điện thẳng dài vô hạn có thể xem như 1 cuộn dây điện hình
xuyến có các bán kính R1= R2 =
Tương tự ta có cường độ từ trường tại mọi điểm bên trong ống dây đều
bằng nhau và bằng NI
H  nI B   0nI
2 r
Chú ý: bên ngoài ống dây không có từ trường H= 0
4.4. TÁC DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG LÊN DÒNG ĐIỆN

4.4.1. Tác dụng của từ trường lên một phần tử dòng điện
L Phần tử dòng điện Idl đặt tại điểm M trong từ trường có cảm
ứng từ dB sẽ chịu một từ lực

α
dF  Idl  B dF  Idl .B. sin 
Idl
B Từ lực này gọi là lực Ampere (𝛂: góc hợp bởi dòng
điện và từ trường)
Sử dụng quy tắc bàn tay trái để xđ chiều của lực
Ampere: đặt bàn tay trái để dòng điện đi từ cổ tay
đến đầu ngón tay và để từ trường xuyên vào lòng bàn
tay, thì chiều của ngón cái dang ra là chiều của từ lực
4.4. TÁC DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG LÊN DÒNG ĐIỆN

4.4.2. Lực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song dài vô hạn
• 2 dòng điện thẳng song song dài vô hạn,
I1 I2 cách nhau 1 khoảng d.
M • Vectơ cảm ứng từ B12 do dòng I1 gây ra
B12
F12 tại điểm M bất kỳ của dòng điện I2 được
xđ như trên hình vẽ và có độ lớn
Cùng chiều

• Dưới tác dụng của từ trường này, 1 đoạn có chiều dài l của dòng điện I2 sẽ
chịu 1 lực từ F12 có phương vuông góc mặt phẳng chứa I , B12 và có
2

độ lớn
μμ 0 I 1I 2 l
x F 
2π d
4.4. TÁC DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG LÊN DÒNG ĐIỆN

4.4.2. Lực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song dài vô hạn

• Hai dòng điện song song cùng


I1 I2 chiều hút nhau
F21 • Hai dòng điện song song ngược
B21 B12 chiều đẩy nhau
F12
Cùng chiều Ngược chiều
I1 I2
μμ 0 I
B . μμ 0 I 1I 2 l
2π d F  F21 B21 B12 F12
2π d
Bài tập

Bài 2. Cạnh 1 dây dẫn thẳng dài trên có dòng điện có cường độ I1 = 30A chạy, người
ta đặt một khung dây dẫn hình vuông có dòng điện cường độ I2 = 2A. Khung và dây
dẫn nằm trong cùng 1 mặt phẳng. Khung có thể quay xung quanh 1 trục 𝚫 song song
với dây dẫn và đi qua điểm giữa của hai cạnh đối diện của khung. Trục quay cách dây
dẫn 1 đoạn b = 30 mm. Mỗi cạnh của khung có chiều dài a = 20 mm. Tìm lực tác dụng
F lên khung do I1 gây ra

𝚫
b

a/2
Bài tập

F2
𝚫 Note: Dạng toán tương tác giữa 2 dòng điện thẳng
b + Quy tắc bàn tay phải xác định được phương,
F3
chiều của cảm ứng từ B tại các điểm thuộc khung
F1 a/2
dây do dòng I1 gây ra:
+ quy tắc bàn tay trái xác định phương,chiều các
F4 lực từ tác dụng lên khung dây

+ Lực tác dụng lên khung + + +


Trong đó F2 và F4 cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều.
và nằm giữa cạnh khung,cùng phương, ngược chiều và có độ lớn:

Do F1> F3 nên tổng hợp lực F sẽ cùng phương, chiều với


F1 và có độ lớn
F = F1- F3 = = 6x10-6 (N)
4.4. TÁC DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG LÊN DÒNG ĐIỆN

4.4.4. Tác dụng của lực từ lên hạt tích điện chuyển động – Lực Lorentz
 
Hạt mang điện cđ với vận tốc v trong từ trường B chịu tác
dụng bởi lực
 Lorentz:  

 
FL = q v × B = q  v, B  FL = q vB sin 

Đặc điểm:

- Phương: vuông góc với vvà B

- Chiều: quy tắc bàn tay trái (nếu q > 0), tay phải (nếu q < 0)

- Điểm đặt: tại điện tích q


4.4. TÁC DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG LÊN DÒNG ĐIỆN

4.4.4. Tác dụng của lực từ lên hạt điện chuyển động – Lực Lorentz
Chú ý: lực Lorentz luôn vuông góc với đường đi nên không
sinh công vì thế động năng của hạt không thay đổi. Vậy lực này
chỉ có tác dụng làm thay đổi phương mà không thay đổi độ lớn
của vận tốc

Hạt mang điện dương Hạt mang điện âm


4.4. TÁC DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG LÊN DÒNG ĐIỆN

4.4.4. Tác dụng của lực từ lên hạt điện chuyển động – Lực Lorentz

Vécto vận tốc vuông góc với đường sức từ trường v  B


q
v FL  q.v  B 
FL
R B án kí nhqu ỹ đạ o:
= ⃗
Fht mv
R
qB
B = v/R Chu k ỳ quay :
=
vB
Bài tập

Bài 1. Một electron được gia tốc bởi hiệu điện thế U = 1000 V bay vào 1 từ trường đều
có cảm ứng từ B = 1.19x10-3T. Hướng bay của e vuông góc với đường sức từ trường.
Tìm:
A, Bán kính quỹ đạo của e
B, Chu kỳ quay của e quỹ đạo
Bài 2. Một điện tử lao vào một điện trường đồng nhất E = 200 N/C với vận tốc 2,8x 106
m/s. Chiều dài theo phương nằm ngang của điện trường là L = 10 cm.
- Xác định gia tốc của điện tử trong điện trường.
- Gọi thời điểm điện tử lao vào điện trường tại t = 0, xác định thời gian để điện từ thoát
khỏi điện trường.
Bài tập

Giải:
+ Quỹ đạo electron là đường tròn
+ e được gia tốc nhờ hiệu điện thế U tức là hiệu điện thế đã thực hiện 1 công A bằng
độ biến thiên động năng của e (coi động năng ban đầu – 0). Ta có
A = |e|U = mv2/2

+ bán kính quỹ đạo của e:


Thay số  R = 8,96x10-2(m)
+ Chu kỳ quay của quỹ đạo: = 3x10-8(s)
Bài 2:
+

Hình: mô tả chuyển động của e trong điện


trường

You might also like