You are on page 1of 24

Chương VI.

Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

I. Tiền mặt và tiền gởi ngân hàng


Thu tiền Bán hàng & cung cấp dịch vụ
111
Chứng từ
112 Ghi sổ
Tăng Vốn CSH, nợ phải trả
Trường hợp khác

Chi tiền Trả chi phí


Chứng từ
Trả nợ
Ghi sổ Thủ
Mua tài sản tục
Khác

3/2016 1
Chương VI. Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

I. Tiền mặt và tiền gởi ngân hàng


Bộ chứng từ đủ điều kiện thanh toán

Tạm ứng và thanh toán công tác phí


Thanh toán chi phí văn phòng

Thanh toán chi phí mua hàng


Thanh toán chi phí lương
Thanh toán chi phí khác

3/2016 2
Chương VI. Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Ví dụ 19:
1. Thu tiền mặt tiền bán hàng cho khách từ bộ phận thu tiền, giá gồm 10%
thuế GTGT 330 triệu đồng
2. Thu tiền mặt tiền KCB từ bộ phận thu tiền, kèm báo cáo thu tiền, 200
triệu đồng
3. Thu tiền cung cấp dịch vụ cho khách hàng từ bộ phận thu tiền 100 triệu
đồng
4. Thu tiền khám chữa bệnh 50 triệu đồng
5. Chuyển khoản trả tiền điện 49,5 triệu đồng
6. Chuyển khoản trả chi phí dịch vụ vệ sinh 20 triệu đồng
7. Chi tiền trả nợ lương cán bộ nhân viên 60 triệu đồng
8. Chi tiền mua văn phòng phẩm 11 triệu đồng
9. Chuyển khoản thanh toán nợ ngân hàng 100 triệu, lãi ngân hàng 15 triệu
10. Chuyển khoản thanh toán tiền cơm trưa cho nhân viên : 30 triệu

3/2016 3
Chương VI. Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
11.Bộ phận thu ngân quầy thuốc nộp tiền mặt tiền bán hàng, giá gồm 5% thuế
GTGT 71,5 triệu đồng
12.Bộ phận thu ngân nộp tiền mặt tiền thu từ cung cấp dịch vụ cho khách
hàng, giá gồm 10% thuế GTGT 92,4 triệu đồng
13.Chi tiền mặt mua nguyên vật liệu nhập kho 16 triệu đồng
14.Chuyển khoản thanh toán chi phí dịch vụ bảo vệ 30 triệu đồng
15.Chi tiền mặt mua hàng hóa nhập kho, giá gồm 5% thuế GTGT 16,8 trđ
16.Chuyển khoản thanh toán chi phí điện thoại, giá bao gồm 10% thuế GTGT
16,5 triệu đồng
17.Khách hàng nộp tiền qua ngân hàng, trả nợ tiền còn thiếu ở kỳ trước 20
triệu đồng
18.Nhận Giấy báo có của ngân hàng về việc khoản vay ngắn hạn ngân hàng đã
được giải ngân 500 triệu đồng
19.Nhận giấy báo có của ngân hàng về việc nhận góp vốn kinh doanh 4 tỷ đồng
20.Chi tiền mặt trả tiền tiếp khách 2,2 triệu đồng ( giá gồm 10% thuế GTGT)
3/2016 4
Chương VI. Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

II. Hàng tồn kho


152, 153, Nhập kho Thủ tục chứng từ
155, 156
Xuất kho Xuất trực tiếp cho SX

Xuất phục vụ sản xuất

Xuất bán Xuất phục vụ bán hàng

Xuất phục vụ quản lý

Thủ tục chứng từ


cho ngành đặc
thù

3/2016 5
Chương VI. Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Ví dụ 20: tồn kho đầu kỳ 200kg nguyên vật liệu X, đơn giá 24.250 đ/kg; 300 hộp sản
phẩm A, đơn giá tồn 145.000 đ/hộp
1. Nhập kho 100kg nguyên vật liệu x, giá nhập kho gồm 10% thuế GTGT 27.500
đ/kg, đã thanh toán tiền mặt
2. Xuất kho 150 kg trực tiếp sản xuất
3. Nhập kho 50 hộp sản phẩm A, giá nhập kho 167.200 đ/hộp ( giá gồm 10% thuế
GTGT), đã thanh toán tiền mặt
4. Xuất kho bán 200 hộp cho khách hàng, thu tiền mặt
5. Nhập kho 500 hộp A, giá gồm 10% VAT 162.140 đ/hộp, chưa thanh toán tiền
6. Xuất kho bán cho khách hàng 450 hộp A, thu tiền mặt
7. Nhập kho 150 kg nguyên liệu X, trả tiền mặt. Giá nhập kho chưa bao gồm 10%
thuế GTGT 28.600 đ/kg
8. Chuyển khoản thanh toán tiền cho nhà cung cấp sản phẩm A toàn bộ số còn nợ
Hạch toán doanh thu sản phẩm A, biết rằng giá bán quy định của sản phẩm A là
275.000 đ/hộp ( đã bao gồm 10% VAT)

3/2016 6
Chương VI. Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

III. Tài sản cố định


Lưu ý
211, 213, TSCĐ hữu hình
212
TSCĐ vô hình

Hồ sơ – Thủ tục – chứng từ


ghi tăng và thanh lý TSCĐ

Hao mòn TSCĐ


Kiểm kê TSCĐ ?
3/2016 7
Chương VI. Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Ví dụ 21:

1. Cuối kỳ, tính hao mòn TSCĐ sử dụng để phục vụ sản


xuất 100 trđ
2. Thanh lý 01 TSCĐ sử dụng ở bộ phận văn phòng,
nguyên giá 500 trđ, đã hao mòn 70%. Không có thu
nhập từ thanh lý TSCĐ
3. Hao mòn TSCĐ tính trong kỳ tại bộ phận văn phòng 10
trđ
4. Khấu hao TSCĐ sử dụng tại bộ phận sản xuất 30 trđ
5. Khấu hao TSCĐ trong kỳ tại bộ phận bán hàng 50trđ
3/2016 8
Chương VI. Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

IV. Tiền lương

334
Lưu ý TH : Ghi nhận vào chi phí

TH : Thanh toán từ quỹ phúc lợi

TH : BHXH trả thay lương

Hồ sơ, thủ tục tính và trả lương

?
3/2016 9
Chương VI. Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Ví dụ 22
1. Cuối tháng, tính tiền lương phải trả :
- Bộ phận trực tiếp sản xuất 100 trđ
- Bộ phận phục vụ sản xuất : 10 trđ
- Cộng tác viên quản lý kinh doanh : 10 trđ
- Nhân viên bán hàng : 20 trđ
- Bộ phận văn phòng : 30 trđ
2. Tính khoản phụ cấp cơm trưa tại :
- Bộ phận trực tiếp sản xuất 5 trđ
- Bộ phận phục vụ sản xuất : 1 trđ
- Nhân viên bán hàng : 20 trđ
- Bộ phận văn phòng : 3 trđ

3/2016 10
Chương VI. Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Ví dụ 23:
3. Trợ cấp thai sản phải thanh toán cho nhân viên văn phòng : 12 trđ
4. Tính trợ cấp khó khăn cho công nhân viên phục vụ sản xuất 2 trđ.
Khoản này được tài trợ từ quỹ phúc lợi
5. Tính lương ngoài giờ cho nhân viên văn phòng 2 trđ
6. Tính tiền lương phải trả cho bộ phận sản xuất 20 trđ
7. Tính khoản trợ cấp công việc phải trả cho bộ phận sản xuất 30 trđ
8. Tính khoản tiền phụ cấp công việc phải trả cho nhân viên văn
phòng : 3 trđ
9. Tiền phụ cấp công việc phải trả cho nhân viên phục vụ sản xuất 8
trđ
10. Chi tiền mặt tạm ứng lương cho toàn bộ nhân viên 100 trđ

3/2016 11
Chương VI. Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
VD. 24 Có thông tin về tiền lương ký hợp đồng của toàn bộ công nhân
viên như sau :
- Bộ phận sản xuất : 100 triệu đồng
- Bộ phận phục vụ sản xuất : 12 triệu đồng
- Bộ phận bán hàng : 15 triệu đồng
- Bộ phận quản lý kinh doanh : 30 triệu đồng
Tính và hạch toán BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ phải nộp của từng
đối tượng

3/2016 12
Chương VI. Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

V. Tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản
phẩm

3/2016 13
Chương VI. Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
VD 25 . Có số dư tài khoản đầu năm 20xx:
152 : 30.000.000 đ ( chi tiết 300 kg nguyên vật liệu A)
154 : 3.000.000 đchi tiết chi phí dở dang đầu kỳ sản phẩm A
Trong năm phát sinh các nghiệp vụ sau :
1. Nhập kho 200kg nguyên vật liệu A chưa trả tiền người bán, đơn
giá nhập 319.500 đ/kg
2. Xuất kho trực tiếp sản xuất 250kg
3. Xuất kho 5 kg phục vụ sản xuất
4. Tính tiền lương của công nhân sản xuất 30 triệu đồng, nhân viên
phục vụ sản xuất 6 triệu đồng,
5. Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ

3/2016 14
Chương VI. Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
6. Chi tiền mặt trả tiền điện sử dụng phục vụ sản xuất 8 triệu đồng
7. Tính khấu hao TSCĐ phục vụ sản xuất 5 triệu đồng
8. Cuối kỳ, nhập kho 500 hộp sản phẩm A, dở dang 100 sản phẩm
với chi phí dở dang cuối kỳ 15.455.000 đ

3/2016 15
Chương VI. Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

VI. Tiêu thụ thành phẩm và xác định lãi / lỗ


Ghi nhận giá vốn Nợ 632
Bán hàng
Là giá trị thành phẩm Xuất kho Có 155

Ghi nhận doanh thu Nợ 111,112,131


Có 511
Là giá trị được tính trên giá bán sản phẩm dịch vụ

3/2016 16
Chương VI. Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
VD 25 (TT)
1. Xuất kho bán lẻ thu tiền mặt 200 hộp sản phẩm A, giá bán
510.000 đ/hộp
2. Bán cho khách hàng Z 100 hộp, giá bán 500.000 đ/hộp, chưa
thu tiền
3. Thực hiện dịch vụ cho khách hàng thu ngay tiền mặt 10 triệu
đồng
4. Thu tiền mặt bán lẻ 50 hộp sản phẩm A, đơn giá bán 520.000
đ/hộp
5. Xuất bán 120 hộp sản phẩm A cho khách hàng B, chưa thu
tiền. Giá bán 500.000 đ/hộp

Sản phẩm A không có tồn kho đầu kỳ

3/2016 17
Chương VI. Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

VI. Tiêu thụ thành phẩm và xác định lãi / lỗ


LÃI / LỖ

= TỔNG DOANH THU – TỔNG CHI PHÍ

Tính thuế thu nhập


LÃI doanh nghiệp phải
nộp chính phủ

3/2016 18
Chương VI. Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
VD 25 (TT)
Các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý phát sinh trong kỳ gồm :
- Tiền lương phải trả nhân viên bán hàng 10 triệu đồng, bộ phận quản
lý 40 triệu đồng. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định
- Khấu hao TSCĐ sử dụng ở văn phòng : 3 triệu đồng
- Chi tiền mặt nộp thuế môn bài : 1 triệu đồng
- Chi tiền mặt trả tiền mua văn phòng phẩm : 2 triệu đồng
- Chuyển khoản thanh toán chi phí vệ sinh văn phòng 10 triệu đồng
- Chi tiền mặt trả tiền điện thoại sử dụng ở văn phòng : 3 triệu đồng
yêu cầu : Hạch toán, tính lãi , lỗ

3/2016 19
Chương VII. Báo cáo tài chính

3/2016 20
Chương VI. Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
VD 25 (TT)
Cho biết số dư đầu năm của các tài khoản :
- Tiền mặt (111) : 20 triệu đồng
- Tiền gởi ngân hàng ( 112) : 2.800 triệu đồng
- Nguyên vật liệu ( 152) : 30 triệu đồng
- CP. SXKD dở dang (154) : 3 triệu đồng
- Hao mòn TSCĐ : 54 triệu đồng
- Quỹ phúc lợi (353) :79 triệu đồng
- Vốn kinh doanh (411) : 2.720 triệu đồng
Lập bảng cân đối kế toán năm trước
Lập bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh năm nay

3/2016 21
3/2016 22
Bài tập tính giá thành ( cuối kỳ)

Trong tháng 6/2017, tại Công ty Sản xuất Vinamilk, áp dụng kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, có tài liệu kế toán liên quan đến sản xuất một loại sản phẩm A
như sau : ( Đơn vị tính : đồng )

- Số dư đầu tháng của TK 154: 5.000.000 đồng


- Tài khoản 155 không có số dư đầu kỳ, các tài khoản còn lại được giả
định đủ điều kiện thực hiện giao dịch
Tình hình phát sinh trong tháng như sau:

1. Mua nguyên vật liệu trả bằng tiền gửi ngân hàng, đưa thẳng vào bộ
phận sản xuất sản phẩm A, giá mua chưa có thuế GTGT là
160.000.000đ, thuế GTGT 10%.

2. Xuất kho nguyên vật liệu để sử dụng cho bộ phận sản xuất sản phẩm A
là 54.000.000đ; sử dụng ở bộ phận phân xưởng là 35.000.000đ.

3. Kế toán tính tiền lương phải trả cho người lao


3/2016 23
Bài tập tính giá thành ( cuối kỳ)
3. Kế toán tính tiền lương phải trả cho người lao động trong tháng : Bộ
phận trực tiếp sản xuất sản phẩm 85.000.000đ; Bộ phận quản lý phân
xưởng 30.000.000đ.
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo chế độ quy định tính vào
chi phí (23%) và phần trừ vào lương công nhân viên (10,5%)

5. Kế toán trích khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất là
10.000.000 đ
7. Chi phí điện, nước trả bằng tiền mặt phục vụ bộ phận phân xưởng
sản xuất giá chưa thuế là 15.000.000đ, thuế GTGT 10%.

8. Cuối tháng, nhập kho 1.000 thành phẩm, biết chi phí sản phẩm dở
dang cuối tháng là 3.600.000đ. Yêu cầu tính giá thành sản phẩm

3/2016 24

You might also like