You are on page 1of 21

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH

HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

TÌM HIỂU VỀ NGÂN HÀNG


THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Dụng


Sinh viên thực hiện: Trần Thị Thảo Vân – Hoàng Thị Hải Yến
NỘI DUNG

01 Giới thiệu Ngân hàng CPTM Việt Nam

Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu, văn


02 hóa kinh doanh

Chu kỳ sống sản phẩm kinh doanh


03 của Ngân hàng

Chiến lược kinh doanh của sản phẩm


04 Ngân hàng CPTM Việt Nam
01

GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG CỔ PHẦN


THƯƠNG MẠI NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM
1. Giới thiệu Ngân hàng CPTM Ngoại thương Việt Nam
•Tên đầy đủ: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam
•Tên viết tắt: VIETCOMBANK
•Ngày thành lập: 01/4/1963
•Trụ sở chính: 198, Trần Quang Khải, P. Lý Thái
Tổ, Q. Hoàn Kiếm, Tp. Hà Nội
•Ngân hàng VCB có tổng cộng 6 chi nhánh và
phòng giao dịch được đặt trên 3 quận huyện của Tỉnh
Quảng Bình
•Số điện thoại: 1900545413
•Website: https://portal.vietcombank.com.vn
02
TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, MỤC TIÊU
CHIẾN LƯỢC, VĂN HÓA KINH DOANH
 TẦM NHÌN VIETCOMBANK:
Đến năm 2030 trở thành Tập đoàn tài

2 chính đa năng hùng mạnh, ngang tầm


với các Tập đoàn tài chính lớn trong
Tầm nhìn, sứ mệnh, mục Khu vực.
tiêu, văn hóa kinh doanh
 SỨ MỆNH VIETCOMBANK:
Ngân hàng hàng đầu vì Việt Nam
thịnh vượng.
Số 1 quy mô lợi nhuận và thu nhập phi tín dụng

Đứng đầu về trải nghiệm khách hàng

MỤC
Số 1 về bán lẻ và ngân hàng đầu tư
TIÊU
CHIẾN Đứng đầu về chất lượng nguồn nhân lực
LƯỢC
Đứng đầu về ngân hàng số

Quản trị rủi ro tốt nhất


VĂN HÓA KINH DOANH

• Tin cậy - Giữ gìn chữ Tín và Lành nghề


• Chuẩn mực - Tôn trọng nguyên tắc và ứng xử chuẩn mực
• Sẵn sàng đổi mới - Luôn hướng đến cái mới hiện đại và văn minh
• Bền vững - Vì lợi ích lâu dài
• Nhân văn - Trọng đức, gần gũi và biết thông cảm sẻ chia
03
CHU KỲ SỐNG SẢN PHẨM KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG
3. CHU KỲ SỐNG SẢN PHẨM KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG

Vietcombank luôn là ngân hàng tiên phong trong việc cung cấp cho khách hàng
của mình các giải pháp tài chính tốt nhất cũng như tối ưu nhất, Ngân hàng
Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) là ngân hàng
thương mại đầu tiên và đứng đầu ở Việt Nam trong việc triển khai dịch vụ thẻ -
dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt đạt hiệu quả cao, an toàn và tiện lợi nhất
hiện nay.
Vietcombank là ngân hàng chấp nhận thanh toán cả 7 loại thẻ ngân hàng hiện
đang thông dụng trên thế giới là American Express, Visa, MasterCard, JB, Diners
Club, Discover và UnionPay.
CÁC LOẠI THẺ CỦA VIETCOMBANK
Dịch vụ thẻ của ngân hàng Vietcombank vẫn còn đang trong giai đoạn tăng
trưởng số lượng người mở và sử dụng thẻ vẫn không ngừng tăng lên đáng
kể.

Theo số liệu của Vietcombank năm 2018, ngân hàng vẫn tiếp tục dẫn đầu
trong lĩnh vực thẻ và thanh toán, ngân hàng có thị phần 13% trong số lượng
thẻ quốc tế được phát hành tại Việt Nam và Vietcombank chiếm tới 19% thị
phần số lượng thẻ ghi nợ nội địa. Lượng thẻ nội địa do Vietcombank phát
hành đến cuối năm 2018 là 13,5 triệu thẻ số thẻ quốc tế là 1,278 triệu thẻ.

Năm 2019 Vietcombank nhận giải thưởng ngân hàng quản trị rủi ro thẻ xuất
sắc khu vực Đông Nam Á của visa và được trao giải thưởng ngân hàng dẫn
đầu về doanh số chi tiêu thẻ. Doanh số thanh toán và sử dụng thẻ năm 2021
tăng 19,2% so với 2020.
 ĐÁNH GIÁ
Các loại thẻ của Vietcombank rất đa dạng và phong phú
phù hợp với nhu cầu khách hàng ngày càng cao đáp
ứng đủ khả năng thanh toán, chi trả cho người sử dụng.
Thẻ của Vietcombank cũng có những tiện ích, ưu đãi
rất hợp lí cho khách hàng điều này sẽ kích thích rất tốt
vào nhu cầu mở và sử dụng dịch vụ này của ngân hàng.

Song song với sự đa dạng các loại thẻ như


vậy thì cần phải có sự tư vấn tận tâm từ
nhân viên để người sử dụng có thể lựa
chọn loại thẻ phù hợp với nhu cầu của họ,
khai thác tối đa lợi ích mà thẻ mang lại.
04
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA SẢN PHẨM
NGÂN HÀNG CPTM VIỆT NAM
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH

Đổi mới tính bảo mật chủ thẻ


Đổi mới về công nghệ thanh toán
Áp dụng công nghệ Chip (từ năm
và phát hành
2009) và Chip không tiếp xúc (Chip
Ứng dụng diện rộng công
Contactless) từ năm 2018 cho toàn
nghệ thẻ không tiếp xúc
bộ sản phẩm thẻ của ngân hàng 。 (Contactless), mở rộng các
đơn vị chấp nhận phương thức
thanh toán thẻ một chạm.

Triển khai tính năng 3D Secure


Các giao dịch thẻ đã được xác thực Phát hành thẻ ghi nợ phi vật lý
3D Secure bằng OTP có thể được Vietcombank eCard trên ứng
cấp phép ngay mà không cần qua dụng VCB Digibank -  nhằm
mang đến trải nghiệm số hóa
các bước kiểm tra trạng thái đăng ký
hoàn toàn cho khách hàng
thanh toán trên Internet hay một số
thông tin bảo mật khác.
THÀNH TỰU

Tổ chức thẻ quốc tế Visa đã vinh danh


Vietcombank tại 4 hạng mục giải thưởng quan
trọng trong hoạt động thẻ:
 Ngân hàng dẫn đầu về doanh số chi tiêu thẻ
 Ngân hàng dẫn đầu về doanh số chi tiêu thẻ
ghi nợ
 Ngân hàng dẫn đầu về doanh số thanh toán thẻ
 Ngân hàng dẫn đầu về doanh số thanh toán
qua thẻ Doanh nghiệp.
STRENGTHS WEAKNESSES
- Tỷ lệ an toàn vốn CAR chuẩn Basel II đạt tối thiểu - Thâm nhập của Fintech vào thị trường tài chính Việt
MA 8%.
- Quy mô vốn, đầu tư tăng, công nghệ được đổi mới.
Nam
- Phải không ngừng thay đổi quy mô, chính sách để đáp
- Thúc đẩy công cuộc đổi mới và cải cách ngân hàng. ứng nhu cầu ngày căng đa dạng của khách hàng.
- Nguồn tuyển dụng nhân sự đa dạng
TRẬN - Các thương vụ M&A trong ngành.
- Lãi suất cạnh tranh cao.
- Sự biến động của các chỉ số giá gây ảnh hưởng bất lợi
- Hợp tác với các công ty bảo hiểm trong vị đến tâm lý người gửi tiền.
bancassurence - Thói quen đầu tư của khách hàng có những thay đổi
S - Thương hiệu mạnh lớn.

OPPORTUNITIES THREATS
W - Quản trị quan hệ khách hàng hiệu quả, mức độ hài - Chất lượng quản lý tại các chi nhanh không đồng
lòng cao. đều.
- Công tác đào tạo, phát triển kiến thức chuyên môn - Phương pháp đào tạo truyền thống kém hiệu quả
O được chú trọng đẩy mạnh. - Tỷ lệ nhân viên làm trái ngành học nhiều.
- Vietcombank có đội ngũ quản lý dồi dào kinh - Một số nhân sự có thái độ phục vụ chưa tốt, gây tai
nghiệm, chuyên môn cao, duy trì ổn định, chỉ tăng tiếng cho Ngân hàng.
T giảm 1 đến 2 vị trí mỗi năm.
- Tiên phong trong lĩnh vực “số hóa” công tác quản trị
- Mô hình quản trị phân cấp làm chậm đổi mới.
- Áp dụng quá nhiều mô hình quản lý hiện đại, đòi hỏi
và phát triển nguồn nhân lực kĩ thuật cao trong khi nguồn nhân lực công nghệ thông
tin còn hạn chế.
Chiến lược SO Chiến lược ST
- Chiến lược đa dạng hoá sang các lĩnh - Liên minh hợp tác, đầu tư dần vào
MA
vực khác. công nghệ.
- Hợp tác với các tổ chức khác. - Khác biệt hoá chất lượng sản phẩm,
TRẬN - Mở rộng chi nhánh nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Tăng cường tuyển dụng nguồn nhân lực
chất lượng.
S - Liên kết với các ngân hàng nước ngoài.

W Chiến lược WO Chiến lược WT


- Chiến lược quản trị nguồn nhân lực.
- Chiến lược quản trị nguồn nhân lực
- Đa dạng hoá sản phẩm
O - Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
- Liên kết, hợp tác với tổ chức khác.
T
- Chiến lược đa dạng hoá sang các lĩnh vực khác.
- Hợp tác với các tổ chức khác.
- Mở rộng chi nhánh
- Tăng cường tuyển dụng nguồn nhân lực chất lượng.
- Liên kết với các ngân hàng nước ngoài.

- Liên minh hợp tác, đầu tư dần vào công nghệ.


- Khác biệt hoá chất lượng sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ.
KẾT LUẬN

Với mục tiêu, chiến lược kinh doanh, Vietcombank


đã và đang khẳng định, duy trì, vai trò chủ đạo của
mình tại Việt Nam đồng thời định vị uy tín thương
hiệu Vietcombank trên thị trường quốc tế
THANK YOU

You might also like