You are on page 1of 12

CÂU ĐƠN (SIMPLE SENTENCES)

CÂU GHÉP (COMPOUND SENTENCES)


CÂU PHỨC (COMPLEX SENTENCES)
- Một câu đơn là một câu chỉ chứa 1 mệnh đề gồm
1. CÂU ĐƠN chủ ngữ và vị ngữ.
(SIMPLE Ex: Dog is my favorite animal
SENTENC S V O
ES)
- Các trường hợp đặc biệt:
Câu có 2 chủ ngữ:
Ex: Hien and Tung are playing tennis.
S1 S2 V
CÂU ĐƠN (SIMPLE SENTENCES)

Câu có 2 động từ:


My brother ate a sandwich and drank water.
S V1 V2
Câu có 2 chủ ngữ và 2 động từ:
My sister and I play some video games and learn English on our computer.

S1 S2 V1 V2
2. CÂU GHÉP -Là câu có 2 hay nhiều mệnh đề độc lập về ý nghĩa.
(COMPOUND -Được kết nối với nhau bởi một liên từ kết hợp như:
and, or, but, so…
SENTENCES) Mệnh đề 1 + , + liên từ + mệnh đề 2.
1. My mother does exercise every day, so she looks very young
and fit.
2. His father is a doctor, and his mother is a writer.

*Lưu ý: Chúng ta cần phải sử dụng dấu “,” trước liên từ so, còn
với các liên từ and/ or/ but thì có thể có dấu phẩy hoặc không.
Liên từ: and, or, but, so

a. and (và): dùng để bổ sung thêm thông tin.


Ex: I have lunch, and I go to school.

b. Or (hoặc): dùng khi có sự lựa chọn.


Ex: You should stop smoking, or your health will be worse.
Liên từ: and, or, but, so

c. But (nhưng): dùng để nói 2 mệnh đề mang ý nghĩa trái ngược, đối lập nhau.
Ex: I studied hard, but I didn’t pass the exam.

d. So (nên/ vì vậy mà/ vậy nên): dùng để nói về một kết quả của sự việc được nhắc
đến trước đó.
Ex: He is sick, so he doesn’t go to school today.
III. CÂU PHỨC
- Câu phức là câu bao gồm một mệnh đề độc
(COMPLEX lập (independent clause) và ít nhất 1 mệnh đề
SENTENCES) phụ thuộc (dependent clause) liên kết với
nhau.

Gồm 2 câu đơn liên kết với nhau, tuy nhiên:


bằng 1 liên từ phụ thuộc.
Liên từ
After Although = Even though As=since=because In case As long as
(sau khi) = Though (mặc dù) (bởi vì/ khi) (phòng khi) (miễn là)

Before Even if As if = As though So that As much as


(trước khi) (dù cho, ngay cả khi… ) (như thế là) ( để mà)

Once When If In oder to + V0 As soon as


(một khi) (khi) (nếu) ( để mà) (ngay khi)

Whereas While Unless Until


(ngược lại, trái lại) (trong khi đó) (trừ phi) (cho đến khi)
Example:
1. When I finish studying, I will go abroad.

Mệnh đề phụ thuộc Mệnh đề độc lập

2. I will go out with friends if the rain stops.

Mệnh đề độc lập Mệnh đề phụ thuộc

3. Even though he is busy, he always takes time to play with his daughter.

Mệnh đề phụ thuộc Mệnh đề độc lập


Lưu ý:

Nếu “Liên từ phụ thuộc” ở đầu câu, giữa câu phải thêm “dấu phẩy”

EX: Although I learnt hard, I didn’t get high grades.

Nếu “Liên từ phụ thuộc” ở giữa câu, không cần phải thêm “dấu phẩy”

Ex: She didn’t go to school because she got ill.


Ví dụ: Phụ thuộc : PT; Độc lập: DL

1. Although he was very rich he was still very unhappy.


AB
2. She returned the computer after she noticed it was damaged.
A B
3. When I came they were cooking dinner.
A B
4. He left home early in order that he might attend the event on time.
A B
5. I go to school by bus because it is raining so hard.
A B
Answers:
1. Although he was very rich, he was still very unhappy.
Mệnh đề phụ thuộc Mệnh đề độc lập
2. She returned the computer after she noticed it was damaged.
Mệnh đề độc lập Mệnh đề phụ thuộc
3. When I came, they were cooking dinner.
Mệnh đề phụ thuộc Mệnh đề độc lập
4. He left home early in order that he might attend the event on time.
Mệnh đề độc lập Mệnh đề phụ thuộc
5. I go to school by bus because it is raining so hard.
Mệnh đề độc lập Mệnh đề phụ thuộc

You might also like