You are on page 1of 28

TÍCH LŨY TƯ BẢN

KINH TẾ CHÍNH TRỊ


Phân công nhiệm vụ

Bùi Nguyễn Đan Nguyên: thuyết trình

Lương Gia Linh: thuyết trình

Nguyễn Phước Lộc: thuyết trình & làm powerpoint

Nguyễn Thị Kim Ngân: chuẩn bị nội dung

Đoàn Mai Thiên Lộc: chuẩn bị nội dung


Làm gia tăng chênh lệch thu nhập giữa
nhà tư bản với lao động làm thuê

Tăng tích tụ và tập Tăng cấu tạo hữu


trung vào tư bản Một số hệ quả của cơ tư bản
tích lũy tư bản

Tái sản xuất giản đơn


3
Thực chất Quan điểm của nhóm về
Bản chất của tích TÍCH LŨY vận dụng tích lũy tư bản
Nguồn gốc 1 4 trong điều kiện nền kinh tế
lũy cơ bản TƯ BẢN
Động lực Việt nam hiện nay
Tái sản xuất mở rộng 2

Những nhân tố góp phần


làm tăng quy mô tích lũy

Năng suất lao động


Đại lượng tư bản ứng trước Sử dụng máy móc hiệu quả
1. Bản chất của tích lũy tư bản

Thực chất của tích luỹ tư bản được thể hiện thông qua
quá trình tái sản xuất tư bản chủ nghĩa

Hai hình thức Tái sản xuất giản đơn


Tái sản xuất mở rộng
1. Bản chất của tích lũy tư bản
Tái sản xuất giản đơn
là quá trình sản xuất được lặp lại với qui
mô như cũ, không có tích lũy.

A. B. C. D.
It is important It is important It is important Nhà tư bản tiêu
It is important
Đặc
that thetrưng
desert của Năng
that suất lao
the desert Chỉ
that đủ mức nuôi
the desert that thehết
desert
dùng giá trị
nền
plantssản xuất
get rain in nhỏ plantsđộng thấp
get rain in sống get
plants con người
rain in plants get rain in
spring spring spring spring
thặng dư
1. Bản chất của tích lũy tư bản
Tái sản xuất giản đơn

Một nhà tư bản có lượng tư bản ứng trước là 100 triệu USD
(80 dùng để mua tư liệu sản xuất, 20 dùng để mua sức lao động)
m’ = 100%

Quy mô sản xuất năm thứ nhất: 80c + 20v


Kết quả: G = 80c + 20v + 20m = 120 (tiêu dùng hết 20m)

Quy mô sản xuất năm thứ 2: 80c + 20v (như năm I)


1. Bản chất của tích lũy tư bản

Tái sản xuất mở rộng


là quá trình sản xuất được lặp lại với qui mô và
trình độ ngày càng tăng lên

A. B.
Đòi hỏi xã hội C. D.
Nhà tư bản biến
It is important phải đạt trình độ
It is important Tạo ra sản phẩm
It is important một phần giá trị
It is important
Là đặc trưng của
that the desert năng
that thesuất
desertvượt thặng
that dư ngày
the desert that the dư
thặng desert
thành
nền
plantssản xuất
get rain in lớn plants get rain
ngưỡng củainsản plants
càngget nhiều
rain in plants get rain in
tư bản phụ thêm
spring spring spring spring
phẩm tất yếu
1. Bản chất của tích lũy tư bản
Tái sản xuất mở rộng
Một nhà tư bản có lượng tư bản ứng trước là 100 triệu USD
(80 dùng để mua tư liệu sản xuất, 20 dùng để mua sức lao động)
m’ = 100%
Quy mô sản xuất năm thứ nhất:100 = 80c + 20v (m’ = 100%)
Kết quả: G = 120 = 80c + 20v + 20m

Trong 20m, nhà tư bản tiêu dùng 10m và tích luỹ 10m để mở rộng sản xuất

Quy mô sản xuất năm thứ hai: 110= 88c + 22v (theo tỷ lệ như cũ, với 10 tr đô tư bản
phụ thêm, nhà tư bản sẽ chia thành 8c và 2v)
Kết quả: G = 132 = 88c + 22v + 22m
Trong 22m, nhà tư bản tiếp tục tiêu dùng 11m và tích luỹ 11m.
1. Bản chất của tích lũy tư bản

là tư bản hóa giá trị thặng dư

Về bản chất, tích lũy tư bản là quá trình tái sản xuất mở rộng tư bản
chủ nghĩa thông qua việc biến giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm
1. Bản chất của tích lũy tư bản

Nguồn gốc của tích lũy tư bản là giá trị thặng dư

Động cơ thúc đẩy tích lũy và tái sản xuất mở rộng là quy luật
kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản – quy luật giá tri thặng

Mở rộng sản xuất thu giá trị thặng dư tối đa


2. Những nhân tố góp phần làm tăng quy mô tích lũy

Khối lượng giá trị


thặng dự
Quy mô tích lũy
Tỷ lệ phân chia giá trị Quỹ tích lũy cố
thặng dư Quỹ tiêu dùng định
2. Những nhân tố góp phần làm tăng quy mô tích lũy

𝑚

Tỷ suất giá trị thặng dư 𝑚= × 100 %
𝑣

Khối lượng giá trị thặng dư 𝑀 =𝑚 ×𝑉
2. Những nhân tố góp phần làm tăng quy mô tích lũy

Năng suất lao động

Sử dụng máy móc hiệu quả

Đại lượng tư bản ứng trước


Năng suất lao động
Tăng
quy mô tích lũy

Khối lượng sản phẩm


tăng
Năng suất lao động tăng
Tăng
giá trị thặng dư
Giá trị sức lao động
giảm
Tư bản sử dụng là toàn bộ giá trị các Tư
Sử dụng máy móc
liệu sản xuất mà quy mô hiện vật của nó hiệu quả
tham gia vào quá trình sản xuất ra sản
phẩm hàng hóa sự chênh lệch giữa tư
bản sử dụng và tư bản
tiêu dùng

Tư bản tiêu dùng là bộ phận giá trị của những


tư liệu lao động đã hao mòn dần trong quá
trình sản xuất và được chuyển từng phần vào
sản phẩm mới
giá trị máy móc giảm dần qua khấu hao

Sử dụng máy móc


khi máy móc được bảo trì và bảo dưỡng tốt
hiệu quả

phục vụ không công cho nhà tư bản sự chênh lệch giữa tư bản sử
dụng và tư bản tiêu dùng

tăng quy mô tích lũy


Đại lượng tư bản ứng
trước

m’: không đổi


M = m’ x V
M tăng giảm phụ thuộc vào V

Tạo điều kiện tăng quy mô tích


lũy tư bản
Tăng tích tụ và tập trung vào tư bản

3. Một số hệ quả của


Tăng cấu tạo hữu cơ tư bản tích lũy tư bản
Làm gia tăng chênh lệch thu nhập
giữa nhà tư bản với lao động làm
thuê cả tuyệt đối lẫn tương đối.
Tăng tích tụ và tập trung tư bản

Tích tụ tư bản Sự tăng thêm quy mô tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa giá trị thặng

Ví dụ: Tư bản A ban đầu có số vốn 100 đô la qua quá trình sản xuất tạo thặng dư, một phần sử dụng cho tiêu
dùng công ty, phần còn lại tích tụ để có nguồn vốn lớn hơn phục vụ nhu cầu mở rộng sản xuất. Theo chu kì sản
xuất nêu trên năm đầu từ 100 đô la đễn năm 2 tăng thành 150 đô la, năm 3 là 200,…

Tập trung tư bản Sự tăng thêm của quy mô tư bản cá biệt do hợp nhất các tư bản cá biệt
tạo thành một tư bản cá biệt lớn hơn.

Ví dụ: Tư bản A,B,C lần lượt đều có số tiền là 100 đô la và 3 tư bản quyết định tập trung lại thành một tư bản
X nào đó có tổng số tiền là 300 đô la.
Tăng tích tụ và tập trung tư bản

Nguyên nhân nào dẫn đến tích lũy tư bản làm


tăng tích tụ và tập trung tư bản ?

Tạo tiền đề để thu được nhiều thặng dư hơn


cho người mua hàng hóa sức lao động (nhà tư
bản)
Tăng cấu tạo hữu cơ tư
bản

Cấu tạo kỹ thuật

Cấu tạo giá trị

Cấu tạo hữu cơ


Cấu tạo kỹ
Mối quan hệ tỷ lệ giữa số thuật
lượng tư liệu sản xuất và số
lượng sức lao động sử dụng tư
liệu sản xuất đó

Ví dụ: 5 máy móc/1 công nhân


Cấu tạo giá
Mối quan hệ tỷ lệ giữa số lượng trị
giá trị tư bản bất biến và số lượng
giá trị tư bản khả biến cần thiết
trong quá trình sản xuất

Một tư bản có đại lượng 12000 đô la, trong đó giá


trị tư liệu sản xuất là 10000 đô la còn lại là giá trị
sức lao động 2000 đô la. Khi đó, cấu tạo giá trị là
10000:2000=5:1
Cấu tạo hữu

Là cấu tạo giá trị nhưng được quyết


định bởi cấu tạo kỹ thuật và đồng
thời phản ánh sự biến đổi của cấu
tạo kỹ thuật của tư bản
Làm gia tăng chênh lệch thu nhập giữa nhà tư
bản với lao động làm thuê cả tuyệt đối lẫn
tương đối.

biểu hiện ở tốc độ thu nhập của giai cấp tư sản ngày càng lớn so
Bần cùng hóa tương đối
với giai cấp vô sản trong tổng thu nhập quốc dân ngày càng tăng
lên

mức sống của giai cấp công nhân ngày càng giảm sô với nhu cầu ngày
Bần cùng hóa tuyệt đối càng phát triển của họ và so với mức sống chung của xã hội ngày càng
tăng

Ví dụ: Năm 2000 nhu cầu để tái sản xuất sức lao động của người công nhân và gia đình họ là
1000 đô la/tháng, gia cấp tư sản phải trả lương cho họ 800 đô la/tháng  đáp ứng 80%. Năm
2010, nhu cầu tăng lên thành 2000 đô/ tháng, giai cấp tư sản trả lương 1500 đô/ tháng đáp ứng
75%  Tiền công tăng, mức sống giảm.
4. Quan điểm của
Các doanh nghiệp trong nước vẫn chưa nhóm về vận dụng
thể cạnh tranh một cách sòng phẳng với
các doanh nghiệp nước ngoài tích lũy tư bản trong
điều kiện nền kinh tế
Bài học về sử dụng vốn hiệu quả. Việt nam hiện nay

Cần khai thác tối đa các nguồn lực.


THANK YOU
Nhóm 8: Vì sao tích tụ tư bản làm tăng quy
mô tư bản xã hội còn tập trung tư bản thì
không?

Nhóm 1: Giải thích tại sao quá trình tích lũy


tư bản làm tăng tỉ lệ thất nghiệp0

You might also like