You are on page 1of 19

ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN

TẢI
VÀ PHÂN PHỐI
PGS. TS. TRƯƠNG VIỆT ANH
Đường dây truyền tải và phân phối
220 – 500kV
110kV 22kV
13,8kV
Đường dây truyền tải G
Cấu trúc mạch vòng
Vận hành vòng 1 3 G
4
4

G 5

6 7

G G

Hệ thống truyền tải


Đường dây truyền tải
• Là đường dây chuyển năng lượng
đi xa với công suất lớn và điện áp
cao (transmission line)
• Nối liền các trung tâm năng lượng
lớn với các trạm biến áp trung
gian quan trọng
• Các cấp điện áp thường là: 110kV,
220kV, 330kV, 500kV, 750kV,
1024kV
• Thường có cấu trúc mạch vòng
hay nhiều vòng xen lẫn để đảm
bảo độ tin cậy cung cấp điện
Đường dây truyền tải
Trụ điện điển hình
Đường dây 500kV
Vĩnh Tân - Sông Mây

Đường dây 220kV


Cát lái – Công nghệ cao

Đường dây 110kV


Nha trang – Ninh Hòa Đường dây 110kV
Vượt biển – Kiên Giang
Đường dây truyền tải Ưu điểm
Đảm bảo không mất điện khi có
Cấu trúc mạch vòng
G sự cố bất cứ nhánh dây nào
Vận hành vòng

1 3 G
4
4 Khi sự cố trên đường dây
 2 CB đầu đường dây sẽ mở để cô lập sự cố

2 Do các nút tải tại nút 4 và 5 được cấp điện từ


nhiều nơi đến nên các nút tải này vẫn có điện
G 5
Tuy nhiên, điện áp tại các nút tải có thể bị giao
động, nếu các CB cắt đủ nhanh, đảm bảo khả
6 7 năng ổn định, lưới điện sẽ hoạt động trở lại bình
thường sau khi cô lập đường dây bị sự cố
G G
Đường dây truyền tải Ưu điểm
Đảm bảo không mất điện khi có
Cấu trúc mạch vòng
sự cố bất cứ nhánh dây nào
Vận hành vòng
Tổn hao điện năng và sụt áp thấp
so với vận hành hở (hình tia)

i n i n
P kin
 
iOM
R I R 2
i i
2
I
MN MN   ii
R I
iNO
2

in in

 R I  IMN    R I  IMN 
ho 2 2
P  i i i i
iOM iNO

in in in in


ho
P   P kin
  R i  I  2I MN Ii  I
2
i
2
MN    R I i
2
i  2I MN Ii  I 2
MN   R I 2
i i R I 2
MN MN   R i I i2
iOM iNO iOM iNO
i n in
  2 Loop
P ho  P kin  I MN
2 Loop
R MN  2I MN   R i I i  R MN I MN   R iI i   I MN R MN  0
   iOM       iNO   
0

Pho  Pkin
Đường dây truyền tải Ưu điểm
Đảm bảo không mất điện khi có
Cấu trúc mạch vòng
sự cố bất cứ nhánh dây nào
Vận hành vòng
Tổn hao điện năng và sụt áp thấp
so với vận hành hở (hình tia)

Khi tổng tổn thất công tác dụng và phản kháng n n


của lưới điện giảm (chủ yếu do dòng điện được P   Ii2 R i  U P   Ii R i 
i 1 i 1
phân bố đều hơn - giảm biên độ dòng điện, thì n n
tổng sụt áp tại các nút cuối tải cũng giảm theo) Q   Ii2 Xi  U Q   Ii Xi 
i 1 i 1

Pho  Pkin Sụt áp cuối lưới hở lớn hơn sụt


Q ho  Q kin áp lớn nhất trong lưới kín
Đường dây truyền tải Cấu trúc mạch vòng
Vận hành vòng

Nhược điểm
G
Dòng ngắn mạch lớn, do có nhiều nguồn tham gia. Có thể
1 3 G giảm dòng ngắn mạch bằng cách bớt vận hành mạch vòng
4 thông qua các MC nối, hay mở MC đường dây Nhưng sẽ
4 làm giảm độ tin cậy cung cấp điện và

G 5

6 7

G G
Đường dây truyền tải Cấu trúc mạch vòng
Vận hành vòng

Nhược điểm
G
Có thể mất điện trên diện rộng nếu hệ thống bảo vệ relay
1 3 G không làm việc tốt. Vì vậy hệ thống giám sát, bảo vệ phức
4 tạp, đắt tiền
4

G 5

6 7

G G
Đường dây phân phối
• Là đường dây phân phối năng
lượng cho rất nhiều tải có công
suất bé (10kVA – 6MVA) trong
khoảng cách gần (<15km)
• Tạo thành một mạng lưới phân
phối năng lượng cung cấp cho các
thành phố, nông thôn, khu công
nghiệp
• Các cấp điện áp thường là: 6.6kV,
11kV, 13.8kV, 15kV, 22kV, 35kV.
• Thường có cấu trúc mạch vòng
vận hành hở để đảm bảo độ tin
cậy cung cấp điện và giảm chi phí
đầu tư
Đường dây phân phối
Ưu điểm và nhược điểm do cấu trúc vòng vận hành hình tia

• Số lượng lộ ra, nhánh rẽ lớn hơn 5 -7 lần lưới truyền tải trong khi đó chi phí
đầu tư chỉ hơn khoảng 2.5 - 3 lần.
• Vì vậy phải vận hành hình tia tuy có cấu trúc mạch vòng. Thay đổi cấu trúc
vận hành bằng đóng/mở các khoá điện
– Ưu điểm của vận hành hình tia – Tiết kiệm chi phí đầu tư
– Zngắn mạch lớn, giảm dòng ngắn mạch, lựa chọn thiết bị rẻ tiền
– Hệ thống relay bảo vệ đơn giản, dùng FCO,LBFCO bảo vệ nhánh rẽ
– Điều khiển điện áp dễ dàng
– Vùng mất điện bé và không lan tràn khi có sự cố
• Nhược điểm – do vận hành hình tia
• Tổn thất công suất lớn, độ tin cậy kém, sụt áp cao
• Khắc phục : Vận hành bằng cách thay đổi cấu hình lưới
Đường dây phân phối
Cấu trúc mạch vòng
Vận hành hình tia

RMU
Đường dây phân phốiLĐPP có cấu trúc mạch vòng và vận hành hình tia
Phát triển thành mạch vòng
Ưu điểm LĐPP hình tia để nâng cao độ tin cậy cung
1. Tiết kiệm chi phí đầu tư: chi cấp điệ theo từng bước đầu
phí bé nhất nhưng diện tích tư (kiện toàn lưới – bổ sung
cung cấp điện lớn nhất thiết bị đóng cắt và nối tuyến)

2. Hệ thống relay bảo vệ đơn


giản, dùng FCO,LBFCO bảo vệ
nhánh rẽ
+Relay quá dòng 50/51,50N/51N
+Relay thấp áp 27…
+Relay quá áp 59
Đường dây phân phốiLĐPP có cấu trúc mạch vòng và vận hành hình tia
Ưu điểm LĐPP hình tia 110kV
3. Vùng mất điện bé và không lan tràn khi có sự cố
MC

LBS

110kV LBS

Re

Re
Đường dây phân phốiLĐPP có cấu trúc mạch vòng và vận hành hình tia
Ưu điểm LĐPP hình tia
4. Zngắn mạch lớn, giảm dòng ngắn mạch  Lựa chọn thiết bị đóng cắt rẻ tiền
Đường dây phân phốiLĐPP có cấu trúc mạch vòng và vận hành hình tia
Ưu điểm LĐPP hình tia
5. Điều khiển điện áp dễ dàng 110kV
Quá tải

110kV

Vthấp
Đường dây phân phốiLĐPP có cấu trúc mạch vòng và vận hành hình tia
Nhược điểm LĐPP hình tia (so với vận hành mạch vòng/kín):
1. Tổn thất công suất lớn
2. Sụt áp cao
3. Độ tin cậy kém (mất điện trong thời gian chuyển tải)
G F E
D

PC+jQC

A B
C

PC+jQC

You might also like