Professional Documents
Culture Documents
Chương 1 - Cấu Tạo Nguyên Tử
Chương 1 - Cấu Tạo Nguyên Tử
Chương 1
Cấu tạo nguyên tử
John Dalton:
1913
1983 1904 1911 1926
Năm 1803, Dalton đưa ra học thuyết nguyên tử dựa trên 2 định luật
bảo toàn khối lượng và thành phần không đổi như sau:
Tất cả các vật chất đều được tạo thành từ các nguyên tố hóa học;
Mỗi nguyên tố hóa học được cấu tạo từ các hạt không thể phân
chia được gọi là nguyên tử. Nguyên tử không thể được tạo ra hay
phá hủy trong quá trình biến đổi hóa học;
Những nguyên tử của cùng một nguyên tố sẽ có cùng một khối
lượng, cấu trúc và tính chất hóa học;
Các hợp chất được hình thành khi có sự kết hợp của các nguyên
tử khác nhau với tỉ lệ xác định; 3
Sự khám phá ra electron Tho Ruth Schro
Dalto Bohr
mpso erfor dinge
n
n d r
Năm 1904, Thompson cho rằng các electron giống như các quả mận nằm
trong bánh pudding tích điện dương.
Thể tích nguyên tử chứa một khoảng lớn không gian trống;
Hạt nhân có Vnhỏ, có các hạt điện tích dương được gọi là
proton nằm trung tâm của nguyên tử. 7
Các hạt Neutron
Thí nghiệm James Chadwick:
Rutherford:
1803 1913
1904 1911 1926
Ngoài đơn vị gram, đơn vị khối lượng nguyên tử được tính theo đơn vị C (dvC),
Ví
dụ: - Z = 17; ne = np = 17;
35
17 𝐶𝑙 - A= 35 → nn = 35 – 17 = 18; MCl = 35 đvC;
- Vị trí ô của Cl = 17. 11
Đồng vị
Khái niệm: là sự biến thể của 1 NTHH trong đó hạt nhân nguyên tử có cùng
số proton nhưng khác nhau về số neutron dẫn đến số khối khác nhau
Tên gọi: Tên nguyên tố-số khối
Ví dụ:
13 14
12
6 𝐶 6 𝐶 6 𝐶
Cacbon-12 Cacbon-13 Cacbon-14
Mỗi đồng vị có mỗi khối lượng riêng, do đó khối lượng trung bình nguyên
tử được tính bằng khối lượng phần trăm của các đồng vị nguyên tố đó.
Khối lượng nguyên tử trung bình:
Ví dụ:
Oxygen 16O (99.762 %), 17O (0.038 %) and 18
O (0.200 %)
Khối lượng nguyên tử Oxygen (đvC)?
16 ∗ 99.762+17 ∗ 0.038+18 ∗ 0.200
M 𝑂= =𝟏𝟔 . 𝟑𝟒𝟑𝟐 đ 𝒗𝑪
99.762+ 0.038+0.200
13
Cấu trúc điện tử của nguyên tử
Các nguyên tử tương tác với nhau thông qua các
điện tích ở vỏ ngoài của chúng;
Phổ liên tục là một dải mày từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục
tương ứng với các bước sóng ánh sáng trắng
17
Quang phổ nguyên tử
Quang phổ vạch phát xạ
E (eV)
Ví dụ:
n = 1 → E1 = -2.179x10- ΔE21 = 1.634 x 10-18 (J)
18
(J) →λ=
n = 3 → E3 = -2.421x10-19 19
Quang phổ vạch phát xạ
Mỗi nguyên tố được đặc trưng bởi các quang phổ vạch tương ứng
Kỹ thuật này dùng để định tính các nguyên tố hóa học 20
Thuyết cấu tạo nguyên tử Dalto
n
Tho
mpso
Ruth
erfor
Bohr
Schro
dinge
n d r
1803 1913
1904 1911 1926
Thuyết cấu tạo nguyên tử Bohr
Năm 1913, Bohr đưa ra thuyết nguyên tử mới dựa trên sự phối hợp
mô hình nguyên tử của Rutherford và thuyết lượng tử ánh sáng của
Planck gồm 3 tiên đề chính sau:
-Electron quay xung quanh hạt nhân với quỹ tròn
đồng tâm nhất định được gọi là các quỹ đạo dừng;
-Khi quay trên các quỹ đạo này, các electron có
năng lượng xác định và không phát ra năng
lượng điện từ;
-Năng lượng chỉ hấp thụ và phát ra khi electron
chuyển từ quỹ đạo dừng này sang quỹ đạo dừng khác E=
và bằng hiệu số năng lượng của electron ở Eđ và Ec. 21
Nhược điểm mô hình nguyên tử Bohr
Không giải thích tại sao các electron chỉ xác định được vị trí của e khi di
chuyển trên quỹ đạo;
Không giải thích được các đặc trưng quang phổ quan trọng như cường độ
và độ bội của các vạch quang phổ;
Chỉ đúng cho quang phổ hydro hay các ion có 1 electron (He+, Li2+);
Không phù hợp tính toán năng lượng của electron với các nguyên tử
nhiều electron;
Electron không được mô tả hoàn toàn như các hạt vi mô (tính chất
sóng).
22
Thuyết cấu tạo nguyên tử
Ví dụ:
- Electron có me = 9.1x10-28 g, v 6 x105 m/s → λ 100 nm
- Quả bóng có m = 200 g, v = 30 m/s → λ ( 10-39 nm) → không có t/c sóng
Các vật vi mô như electron thể hiện đồng thời lưỡng tính chất sóng và hạt.
24
Ba luận điểm cơ bản
2. Hệ thức bất định
Không thể xác định đồng thời chính xác cả vị trí lẫn tốc độ của
hạt vi mô:
h
Δ 𝑥 . Δ 𝑣𝑥 ≥
2𝜋𝑚
Werner Heisenberg
(1901 – 1976)
Kết luận: Không thể xác định vị trí chính xác vị trí của các hạt
electron mà chỉ có thể biết xác suất có mặt của nó tại điểm đã cho
trong không gian.
25
Ba luận điểm cơ bản
3. Phương trình sóng Schrodinger
Electrons là các hạt vi mô chuyển động xung quanh hạt
nhân và có bản chất tính sóng – hạt.
Vậy, tại sao phương trình Schrodinger có thể mô tả cấu trúc
nguyên tử?
1. Schrödinger Eq. bao hàm cả các thông số sóng và hạt của hạt vi mô.
Bình phương hàm song (2) thể hiện xác suất tìm thấy electron và mật
Với:
Ψ - hàm sóng mô tả sự chuyển động của hạt có tọa độ (x,y,z);
E - năng lượng toàn phần;
V - thế năng của hạt vi mô có tọa độ (x,y,z);
Ψ2 - mật độ xác suất có mặt hạt vi mô có tọa độ (x,y,z);
Ψ2dv – mật độ sác xuất của hạt vi mô trong phần thể tích dV=dx.dy.dz
2(x,y,z).dV = 0,01 có nghĩa là:
Cứ 100 lần ghi nhận sẽ có 1 lần electron có mặt trong thể tích
dV của ngtử. 27
Phương trình sóng Schrodinger
+∞
Điều kiện chuẩn hóa hàm sóng: ∫ 2
Ψ ( 𝑥 , 𝑦 , 𝑧 ) 𝑑𝑉 =1
−∞
Giải phương trình sóng:
Với:
x = rsincosφ; y = rsinsinφ; z = rcos.
M
Ψ(r,,φ) = R(r))Φ(φ)
o
x
Hàm xuyên tâm Hàm góc
Tọa độ Descartes Tọa độ Descartes R(r) = f1(n,l) ) = f1(l,ml)
Φ(φ) = f2(ml)
Phương trình sóng Schrödinger chỉ giải được chính xác cho trường hợp
nguyên tử hydro và ion có một electron. Đối với các nguyên tử nhiều điện tử
phải giải gần đúng. 28
Trạng thái e- trong ngtử một e- (H, He+, …)
Phương trình sóng Schrodinger đối với nguyên tử Hydro
KẾT QUẢ:
→ Sự chuyển động của e- trong nguyên tử H được xác định 3 số lượng tử với:
1. Số lượng tử chính, n
2. Số lượng tử phụ, l
3. Số lượng tử từ, ml
31
Các số lượng tử và ý nghĩa
2. Số lượng tử phụ, ℓ
Cứ mỗi giá trị n có n giá trị ℓ (n > l)
ℓ = 0, 1, 2, 3, 4, ..., n-1
Số electron tối đa trong phân lớp 2(2ℓ+1)
Các e- có cùng giá trị n & l sẽ tạo thành một phân lớp electron có En,l
ℓ 0 1 2 3 4 5
Phân lớp s p d f g h
Max. e- 2 6 10 14 18 22 2(2l+1)
Ký hiệu phân lớp: 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 3d, 4s, 4p, 4d, 4f, ….
n=1 ℓ=0
Ý nghĩa: Xác định hình dạng và tên orbital nguyên tử (AO); 32
Các số lượng tử và ý nghĩa
Tên và hình dạng các orbital nguyên tử
s: sharp
ℓ = 1 orbital p: hai quả cầu p: principal
d: diffuse
ℓ = 2 orbital d: bốn quả cầu f: fundamental
Ví dụ: ℓ = 0 m = 0 có 1 orbital s
l
ℓ = 1 ml = -1,0,+1 có 3 orbital p -1 0 +1
- + - + - +
+
- + - + -
mℓ = 2
+ - +
mℓ = 0
- + -
+
37
Orbital d
3 orbital d có O làm tâm đối xứng và nằm trên đường phân giác
của các trục x-, y- and z-, tương ứng.
Ví dụ: Orbital dxy: Lấy O làm tâm đối xứng, 4 cánh hoa của orbital d nằm trên
đường phân giác chính của mặt phẳng XOY
38
Orbital d
Obtital : có O làm tâm đối Obtital : có O làm tâm đối
xứng và nằm trên 2 trục ox và xứng và nằm trên trục oz.
oy.
𝑑𝑧 2
39
Orbital f
l = 3 → ml = 0, ±1, ±2, ±3 → phân lớp f có 7 orbital f
40
Các số lượng tử và ý nghĩa
3. Số lượng tử spin (ms)
45
Trạng thái e- trong ngtử nhiều e-
Đ/v ngtử nhiều e-: lực hút + lực đẩy giữa e- vs. hạt nhân
→ 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s E
49
Quy tắc Kleshkovski
Ví dụ:
Oxygen (O) có Z = 8
⇢ 1s2 2s2 2p4
Titanium (Ti) có Z = 22
⇢ 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s23d2
Subshell: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d
(n + ℓ) 1 2 3 4 5 6 7 8 E 50
Nguyên lý loại trừ Pauli
Trong một nguyên tử không thể tồn tại hai electron có cùng
giá trị của bốn số lượng tử n, ℓ, mℓ và ms.
ms = +1/2 ms = -1/2
Căp electron Electron độc thân
51
Quy tắc Hund
Trạng thái bền của nguyên tử, electron trong cùng phân lớp
phải phân bố sao cho giá trị tuyệt đối của tổng spin đạt cực đại
hay số e- độc thân là tối đa.
Friedrich Hund
6 C → Z = 6 → 1s 2s 2p →
2 2 2 ↑↓ ↑↓
↑ ↑
-1 0 +1 52
Quy tắc Hund
Áp dụng: Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản nào đúng với
nguyên tử Oxygen (Z=8 )
53
Cấu hình electron nguyên tử
Các bước xác định cấu hình
B1: Viết phân bố e- theo mức năng lượng - En (quy tắc Kleshkowski);
B2: → Viết cấu hình electron - E- theo lớp tăng dần n↑;
B3: Điền các e- vào các AO theo quy luật sắp xếp e- (nguyên lý vững bền,
loại trừ Pauli và Hund).
Ví dụ:
2s 2 2p3
1s 2
14
1. 7 𝑁 → Z = 7 → En: 1s22s22p3 → ↑↓ ↑↓ ↑
-1
↑
0
↑
+1
54
Cấu hình electron nguyên tử
48
22 𝑇𝑖 Phân lớp ngoài cùng
(có n = max): 4s
→ Z = 22 → En: 1s22s22p63s23p64s23d2
→ E-: 1s22s22p63s23p63d24s2
Phân lớp cuối cùng (En,l = max) Electron hóa trị (phân lớp cuối
→ họ nguyên tố: d cùng và lớp ngoài cùng): 3d24s2
-1 0 +1 -1 0 +1 -2 -1 0 +1 +2 55
Cấu hình ions
C/h e- cation Mn+: Ngtử M Cation Mn+
Cộng cuối
C/h e- anion Xn-: Ngtử X Anion Xm- Trừ ngoài
Ví dụ:
3d24s2 Phân lớp ngoài cùng: 4s
56 35
26 𝐹𝑒 → Z = 26 → En: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d
2 2 6 2 6 2 6
17 𝐶𝑙 → Z = 26 → E : 1s 2s 2p 3s 3p
n
2 2 6 2 5
58
Ôn tập
Ví dụ: Các bộ số lượng tử (n, ℓ, mℓ, ms) nào sau đây không phù hợp:
59
Ôn tập
BT2: Xác định cấu hình electron
40 32
1. 20 𝐶𝑎 → En: 1s 2s 2p 3s 3p 4s
2 2 6 2 6 2 2.
16 𝑆 → En: 1s22s22p63s23p4
Ca 2+
→ E: 1s 2s 2p 3s 3p
2 2 6 2 6 S2- → E: 1s22s22p63s23p6
55
3. 25 𝑀𝑛 52
4. 24 𝐶𝑟
→ En: 1s22s22p63s23p64s23d5 → En: 1s22s22p63s23p64s23d4 (k bền)
→ E : 1s22s22p63s23p63d54s2 → En: 1s22s22p63s23p64s13d5 (bền hơn)
→ En: 1s22s22p63s23p63d54s1
Mn2+ → E: 1s22s22p63s23p5 Cr3+ → E: 1s22s22p63s23p63d3
60
Ôn tập
BT3: Xác định các số lượng tử từ cấu hình đã biết
Sử dụng:
Nguyên lý bền vững – quy tắc Kleshkowski;
Nguyên lý loại trừ Pauli;
Quy tắc Hund.
ml = 0
2p 5 Điện tử
1. Tìm 4 số lượng tử của: 2p5 Số e- cuối cùng (n,l,ml,ms) = (2,1,0,-1/2)
↑↓ ↑↓ ↑ ms = -1/2
Số lớp (n) Orbital (l) -1 0 +1
3d4
2. Tìm 4 số lượng tử của: 3d4 → ↑ ↑ ↑ ↑ (n,l,ml,ms) = (3,2,+1,+1/2)
-2 -1 0 +1 +2
3d7
3d7 → ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑ (n,l,ml,ms) = (3,2,-1,-1/2)
-2 -1 0 +1 +2 61
Ôn tập
3. Tìm 4 số lượng tử của 33As có E(n,l) = max 2p3
Z = 33 → En: 1s22s22p63s23p64s23d104p3 → Emax = 4p3 → ↑ ↑ ↑
-1 0 +1
(n,l,ml,ms) = (4,1,+1,+1/2)