You are on page 1of 28

Chuyển hóa acid nucleid

PCR (Polymerase Chain Reaction) và


ứng dụng trong Y học
Sinh học phân tử xuất hiện như thế nào?
• Robert
• Kính hiển vi được làm ra
Hooke
năm 1665
• Robert Hooke (1635-1703)
khám phá ra các cơ quan
được cấu thành từ các tế
bào.
• Matthias Schleiden (1804-
1881) and Theodor
Schwann (1810-1882) mở
rộng nghiên cứu tế bào vào • Matthias • Theodor
những năm 1830 Schleiden Schwann
Những sự kiện chính trong lịch sử SHPT
1800 - 1870

• 1865 Gregor Mendel


Khám phá ra quy luật cơ
bản của di truyền ở đậu.
– Một cá thể có 2 đặc tính di
truyền là trội và lặn Mendel: Người cha của di truyền học

• 1869 Johann Friedrich


Miescher phát hiện ra DNA
và đặt tên nó là nuclein.
Johann Miescher
Những sự kiện chính trong lịch sử SHPT
1880 - 1900

• 1881 Edward Zacharias chỉ ra rằng các


chromosom được cấu thành bởi nuclein.
• 1899 Richard Altmann đặt tên lại cho nuclein
là acid nucleic.
• By 1900, Xác định cấu trúc hóa học của 20
loại acid amin
Những sự kiện chính trong lịch sử SHPT
1900-1911

• 1902 - Emil Hermann Fischer đoạt giải


thưởng Nobel: các acid amin được nối Emil
với nhau để hình thành protein Fischer

• 1911 – Thomas Hunt Morgan khám phá


ra gen trong nhiễm sắc thể là các đơn vị
di truyền Thomas
• 1911 Pheobus Aaron Theodore tìm ra Morgan
RNA
Những sự kiện chính trong lịch sử SHPT
1940 - 1950

• 1941 – George Beadle and


Edward Tatum xác định rằng
các gen là nguồn tổng hợp ra
các protein George Edward
Beadle Tatum

• 1950 – Edwin Chargaff tìm


thấy Cytosin liên kết bổ sung Edwin
Chargaff
Guanin và Adenin với
Thymin
Những sự kiện chính trong lịch sử SHPT
1950 - 1960

 1950s – Mahlon Bush


Hoagland lần đầu tiên chiết
tách được tRNA
Mahlon Hoagland

 1952-1953 James D.
Watson and Francis H.
C. Crick suy luận mô
hình cấu trúc xoắn kép
của DNA
James Watson and
Francis Crick
Những sự kiện chính trong lịch sử SHPT
1970
• 1970 Howard Temin and David
Baltimore cùng độc lập tìm ra
enzym cắt giới hạn

– DNA có thể bị cắt nhỏ ở những vị


trí đặc hiệu gọi là ennzym giới hạn

– Các mẫu DNA bị cắt nhỏ có thể


gắn vào các vector của vi khuẩn và
đưa vào vật chủ vi khuẩn (Công
nghệ tạo dòng gen hoặc DNA tái tổ
hợp)
Những sự kiện chính trong lịch sử SHPT
1970- 1977

Phillip Sharp Richard Roberts

• 1977 Phillip Sharp and


Richard Roberts phát hiện ra
tiền mRNA được xử lý bằng
cách loại bỏ intron và nối
các exon lại với nhau.
Những sự kiện chính trong lịch sử SHPT
1986 - 1995

• 1986 Leroy Hood: Phát triển


máy giải trình tự nucleotid
Leroy Hood
(gen) tự động

• 1986 Sáng kiến bộ gen người


được thông báo

• 1990 Dự án về bộ gen người


15 năm chính thức khởi động
Những sự kiện chính trong lịch sử SHPT
1995-1996

• 1995 John Craig Venter: Lần đầu


tiên một bộ gen vi khuẩn đã được
giải trình tự

• 1995 Máy giải trình tự gen tự động


John Craig Venter
• 1996 Lần đầu tiên bộ gen nấm men
được giải trình tự
Những sự kiện chính trong lịch sử SHPT
1997 - 1999

• 1997 E. Coli sequenced

• 1998 PerkinsElmer, Inc.. Developed 96-capillary


sequencer

• 1999 First human chromosome (number 22)


sequenced
Những sự kiện chính trong lịch sử SHPT
2000-2001

• 2000 Hoàn thành giải


trình tự bộ gen của ruồi
dấm

• 2001 Trình tự bộ gen


người: Bản thảo đầu tiên
được công bố
Những sự kiện chính trong lịch sử SHPT
2003- đến nay

• April 2003 Dự án giải trình


tự bộ gen nguời đã hoàn
thành. Bộ gen chuột
(mouse) lúc này đang giải
mã.

• April 2004: bộ gen chuột


(Rat) đã được giải mã.
Mọi sự sống phụ thuộc vào
3 phân tử then chốt
• Các DNA
– Lưu giữ thông tin về các tế bào làm việc như thế nào
• Các RNA
– Có vai trò vận chuyển các mẩu thông tin đến các phần
khác nhau của tế bào
– Làm khuôn mẫu để tổng hợp protein
• Các Protein
– Hình thành các enzym để chuyển tin đến các tế bào khác
và điều hòa hoạt tính gen
– Tạo nên các bộ phận cho cơ thể(ví dụ, da, tóc,…)
DNA, RNA, Protein và dòng thông tin

Sao chép
DNA có thể
sao chép

Phiên mã Dịch mã

Thông tin mã hóa trong Thông tin ở RNA được


dịch sang protein. Nó
tình tự các cặp bazơ của
không bao giờ từ
DNA và được chuyển protein sang acid
sang RNA nucleic
Dòng thông tin di truyền

Sao mã

Phiên mã

xử lý bỏ intron Dịch mã
CHUYỂN HÓA NUCLEID

1. CHUYỂN HÓA NUCLEOTID

1.1. Thoái hóa


Acid nucleic trong thức ăn không bị phá hủy bởi môi trường acid ở dạ dày và chỉ bị
thoái hóa chủ yếu ở tá tràng bởi các nuclease của tụy và các phosphodiesterase của ruột
non.
Các sản phẩm này không qua được màng tế bào mà tiếp tục bị thủy phân tạo thành các
nucleosid với sự xúc tác của các enzyme nucleotidase đặc hiệu nhóm và các
phosphatase.
Các nucleosid có thể được hấp thu tự do qua thành ruột hoặc tiếp tục thoái hóa để tạo
các base tự do, ribose hoặc ribose-1-phosphat nhờ các enzym nucleosidase và
nucleoside phosphorylase:
Nucleosid + H2O nucleosidase base + ribose
Nucleosid + H2O nucleoside phosphorylase base + ribose-1- P
Cấu trúc các bazơ
Adenin

• Nhân purin

– Adenin (A)

– Guanin (G)
Cấu trúc các bazơ

• Nhân pyrimidin

– Thymin (T)

– Xytosin (C)
Một nucleotit: Bazơ, đường deoxyribose và một gốc phosphat

A, G, C or T

Hình thành Nơi khác


khung sườn biệt với
Đường- RNA
Phosphat
Cấu tạo chi tiết của các loại nucleotit
THOÁI HÓA CỦA PURIN NUCLEOTID
THOÁI HÓA CỦA PYRIMIDIN NUCLEOTID
1.2 Tổng hợp
TỔNG HỢP PURIN NUCLEOTID

GĐ1: Tạo GAR


Phosphoryl hóa Ptử R-5-P với sự tham gia của ATP
Gắn amin của glutamin
Kết hợp với Glycin…Pư này cần 1 phân tử ATP
GĐ2: tạo nhân Imidasol của purin
GAR được phomyl hóa bởi N10-folmy-THF dưới td (GAR) Glycinamid

của GAR transformylase


Chất này được amin hóa dưới td của enzym…
chuyển nhóm amin của glutamin, năng lượng cc từ
ATP
FGAM loại bỏ 1 ptử nước để tạo thành vòng 5 cạnh (THF) Tetrahydrofolat

GĐ3: tạo nhân pyrimidin của purin


AIR được carboxyl hóa
Chất này kết hợp với Aspartat
Furamat tách khỏi SAICAR
Phản ứng Formyl hóa AICAR dưới sự tham gia của
chất chuyển amin và enzym
Chất này khử nước, đóng vòng tạo thành IMP

-H2O
GĐ4 chuyển IMP thành AMP và
GMP
AMP:IMP ngưng tụ với asparat
Adenylsuccinat tách fumarat

GMP:IMP bị oxy hóa ở vị trí cacbon


thứ 2
Nhóm amin của phân tử glutamin gắn
vào vị trí thứ 2 của phân tử purin
TỔNG HỢP PYRIMIDIN NUCLEOTID

GĐ1: tạo orotat


GĐ2: tạo pyrimidine nucleotid
Orotat + PRPP
Sau đó bị khử nhóm carboxyl
thành UMP

-H20, đóng vòng

Oxy hóa

You might also like