Bộ môn Ngoại, Khoa Y, Đại học Y Dược TP.HCM Mục tiêu ■ Liệt kê được nguyên nhân thường gặp.
■ Thực hiện đúng cách khám lâm sàng.
■ Nhận ra các dấu hiệu nguy hiểm.
■ Chọn lọc cận lâm sàng phồ hợp.
■ Xử trí ban đầu.
Định nghĩa Đ/n: đau bụng ≤ 7 ngày, không chấn thương, cần chăm sóc khẩn. Lý do nhập viện thường gặp, chẩn đoán không dễ dàng. → Xác định nguyên nhân, thu hẹp chẩn đoán phân biệt. Các loại đau bụng: - Đau cấp: vài ngày, tiến triển nhanh, mức độ nặng. - Đau bán cấp: vài tuần đến tháng, ít thay đổi. - Đau mạn: vài tháng đến năm, ít thay đổi. Tuy nhiên, đau bụng mạn + tổng trạng ko ổn định → Đau cấp / mạn, hoặc nguyên nhân mới. Tiếp cận Mục tiêu khai thác bệnh sử gợi ý nguyên nhân của đau bụng cấp: - Tính chất của đau bụng? - Cơ quan nào có thể bị tổn thương dựa theo vị trí đau? - Có bất thường nào khác của đường tiêu hoá đi kèm? - Nguyên nhân của đau bụng cấp? - Có cần can thiệp ngoại khoa hay không? Tiếp cận 1. Nghi ngờ bụng ngoại khoa → hội chẩn bs ngoại khoa. 2. BN cần can thiệp hồi sức / dùng thuốc tiêm truyền → BV. 3. Đau bụng ít khan cấp → BS chuyên khoa. 4. Tình trạng ổn định → xác định chẩn đoán lâm sàng → CLS. Tiếp cận Các dấu hiệu nguy hiểm: - Sinh hiệu không ổn định. - Dấu hiệu viêm phúc mạc. - Nguyên nhân: tắc ruột, thủng tang rỗng, tắc mạch mạc treo, GEU vỡ, nhồi máu cơ tim…. → Thuốc giảm đau cải thiện triệu chứng, được sử dung thích hợp → Tăng khả năng thăm khám chính xác. → Nhịn ăn uống cho đến khi loại trừ bụng ngoại khoa. Tiếp cận Các hội chứng thường gặp: - Chảy máu ổ bụng: vỡ phình ĐMCB, GEU vỡ, u gan vỡ, vỡ lách….
(không rõ rang ở BN suy giảm miễn dịch, UCMD, lớn tuổi, sanh nhiều). Tiếp cận Hỏi bệnh: tính chat của đau bụng và các triệu chứng đi kèm Các câu hỏi cho BN gồm: - Đau ở đâu? - Tính chat đau thay đổi - Đau quặn cơn hay liên tục? - Từng đau tương tự như vậy - Đau khởi phát lúc nào và thế nào? - Triệu chứng kèm theo - Mức độ đau? - Tiền căn nội ngoại khoa - Đau có lan đi đâu? - Chu kỳ kinh - Yếu tố tăng giảm đau Tiếp cận Thăm khám: - BN cần cấp cứu theo ABC ko? - Khám bụng: nhìn, nghe, sờ, gõ. - Khám sinh dục, trực tràng, khung chậu. Cận lâm sàng: - CLS chẩn đoán + Hình ảnh học: siêu âm bụng → CT Scan / MRI (?) - CLS thường quy Tiếp cận theo vị trí đau Đau hạ sườn phải: - Hô hấp: thuyên tắc phổi, viêm phổi. - Tiết niệu: nhiễm trùng tiểu, sỏi thận. - Đau bụng: gan, mật, sỏi thận. - Nhồi máu cơ tim. - Viêm dây thần kinh liên sườn. → CLS chẩn đoán tuỳ theo bệnh sử và khám LS. Tiếp cận theo vị trí đau Đau thượng vị: - Mật: sỏi mật, ung thư. - Tuỵ: viêm tuỵ cấp / mạn. - Dạ dày: viêm DD-TT, trào ngược DD-TQ, thủng loét, ung thư. - Nhồi máu cơ tim. - Viêm dây thần kinh liên sườn. → CLS chẩn đoán tuỳ theo bệnh sử và khám LS. Tiếp cận theo vị trí đau Đau hạ sườn trái: - Mật: sỏi mật, ung thư. - Tuỵ: viêm tuỵ cấp / mạn. - Dạ dày: viêm DD-TT, trào ngược DD-TQ, thủng loét, ung thư. - Lách: lách to, áp xe lách, nhồi máu lách. - Nhồi máu cơ tim. - Viêm dây thần kinh liên sườn. → CLS chẩn đoán tuỳ theo bệnh sử và khám LS. Tiếp cận theo vị trí đau Đau hông lưng: - Tiết niệu: nhiễm trùng tiểu, viêm đài bể thận, sỏi thận. → CLS chẩn đoán tuỳ theo bệnh sử và khám LS. Tiếp cận theo vị trí đau Đau quanh rốn: Tắc mạch mạc treo ruột. Tiếp cận theo vị trí đau Đau hố chậu phải: Ruột: viêm ruột thừa, viêm túi thừa, viêm hạch mạc treo, thiếu máu ruột. Sản phụ khoa: GEU, viêm phần phụ, xoắn phần phụ, lạc nội mạc tử cung. Cơ thắt lưng chậu: viêm, áp xe.
→ CLS chẩn đoán tuỳ theo bệnh sử và khám LS.
Tiếp cận theo vị trí đau Đau hố chậu trái và hạ vị: Tiết niệu Sinh dục Ruột: viêm túi thừa, ung thư, thoát vị. Khớp háng.
→ CLS chẩn đoán tuỳ theo bệnh sử và khám LS.
Tiếp cận đối tượng đặc biệt Nữ độ tuổi sinh sản - Test thử thai Người già / khó tiếp xúc - Sinh hiệu ổn định? - Bệnh đi kèm nặng? - Tình trạng nhiễm trùng? BN nhiễm HIV - Bụng ngoại khoa biểu hiện ko đầy đủ, nhiễm trùng cơ hội, u tân sinh. Tóm tắt Chẩn đoán: - Hỏi bệnh. - Thăm khám lâm sàng. - CLS chẩn đoán. → Bụng ngoại khoa. → Nguyên nhân tử vong nhanh: vỡ phình ĐMCB, tắc mạch mạc treo, thủng tạng rỗng, xoắn ruột, vỡ lách, thoát vị nghẹt, GEU vỡ, NMCT.