You are on page 1of 87

Chương 2:

Lãi suất và các nhân tố tác


động đến lãi suất
1. Khái niệm lãi
suất
2.Các phương pháp đo lường lãi suất
Mục lục
3.Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất
4.Cấu trúc rủi ro và cấu trúc kỳ hạn của lãi
suất
5.Chính sách lãi suất ở Việt Nam
1. Khái niệm lãi
suất

○ Lãi suất là chi phí mà người đi vay phải trả cho người cho
vay để có quyền sử dụng quỹ tiền của người cho vay trong
khoảng thời gian đã thỏa thuận.
 Lãi suất là giá cả của quyền được sử dụng vốn vay trong một
khoảng thời gian nhất định.
 Lãi suất là chi phí của người đi vay, là khoản lợi tức thu được của
người cho vay.
1. Khái niệm lãi
suất

○ Lãi suất được biểu hiện bằng tỉ lệ % so sánh giữa số tiền lãi (lợi tức) thu
được/phải trả với số vốn cho vay phát ra, trong một kỳ nhất định.
○ Ký hiệu: r (rate of return) hoặc i (interest rate)
○ Công thức:
Lãi suất = Tiền lãi/ Tiền gốc
○ Tiền lãi (interest payment): số tiền mà người đi vay phải trả cho người cho
vay với tư cách là chi phí sử dụng vốn vay
○ Tiền gốc (principal): số tiền mà người đi vay được sử dụng theo hợp đồng
tín dụng
1. Khái niệm lãi
Tại suất
sao lại tồn tại lãi suất?

○ Lãi suất của khoản vay là kết quả của việc:


□ Bù đắp cho lạm phát
□ Bù đắp cho rủi ro không trả được nợ - khả năng người vay
không có khả năng trả lại khoản vay
□ Bù đắp cho chi phí cơ hội của việc chờ đợi để sử dụng tiền
1. Khái niệm lãi
suất

○ Tỷ lệ lợi tức yêu cầu (required rate of return): là tỷ lệ lợi tức


tối thiểu mà một nhà đầu tư cần nhận được để chấp nhận đầu
tư.
○ Tỷ lệ chiết khấu (discount rate): là tỷ lệ dùng để chiết khấu
một khoản tiền trong tương lai để tìm được giá trị hiện tại của
nó.
○ Chi phí cơ hội (opportunity cost): là giá trị mà nhà đầu tư phải
từ bỏ để chấp nhận một khoản đầu tư.
1. Khái niệm lãi
Phân
suấtbiệt các khái niệm

• Lãi, lãi suất, tiền gốc


̶ Tiền gốc: số tiền cho vay ban đầu
̶ Lãi: số tuyệt đối phải trả thêm
̶ Lãi suất: tỷ lệ % (số phải trả thêm/ số gốc ban đầu)
• Lãi suất & tỷ suất lợi tức:
̶ Lãi suất = Tiền lãi / Tiền gốc
̶ Tỷ suất lợi tức = (Toàn bộ tiền thu được – Tiền gốc)/Tiền gốc
-> Tỷ suất lợi tức phản ánh đầy đủ hơn thu nhập của nhà đầu tư so với lãi suất, do không
phải lúc nào thu nhập đầu tư cũng hình thành từ khoản lãi mà còn từ sự thay đổi giá
của các công cụ đầu tư.

7
1. Khái niệm lãi suất
Lãi suất & tỷ suất lợi
tức

Ví dụ:
Một trái phiếu coupon có mệnh giá bằng 100 triệu, lãi suất coupon
10%, được mua với giá 100 triệu, được năm giữ 1 năm và sau đó
được bán với giá 120 triệu. Trái phiếu đem lại lợi tức bao nhiêu?

8
1. Khái niệm lãi suất
Lãi suất & tỷ suất lợi tức

• Khoản tiền mà người chủ thu được gồm:


̶ Khoản thanh toán coupon hàng năm 10 triệu
̶ Sự thay đổi giá của nó 20 triệu (=120-100)
• Lợi tức của người chủ trong thời gian nắm giữ trái phiếu này
là:
10  20 30
  0,3 
30%
100 100
• (khác với lợi suất đáo hạn ban đầu là 10%)

9
1. Khái niệm lãi
Lãisuất
suất & tỷ suất lợi
tức

• Công thức tổng quát xác định tỷ suất lợi tức thu được từ việc năm
giữ trái phiếu trong khoảng thời gian từ t tới t+1:
C P  Pt
C  Pt 1  Pt   t 1
r Pt Pt Pt

• Trong đó:
C: lãi suất coupon
Pt : giá trái phiếu tại thời điểm t
Pt+1 : giá trái phiếu tại thời điểm t+1

10
1. Khái niệm lãi
suất
Lợi suất đáo hạn

• Theo Mishkin, khái niệm chính xác nhất để phản ánh lãi suất là Lợi
suất đến ngày đáo hạn (lợi suất đáo hạn) – YTM (Yield to maturity).

• YTM là lãi suất làm giá trị hiện tại của các khoản thanh toán trong
tương lai trên công cụ đó cân bằng với giá trị của nó ngày hôm nay.

YTM và IRR?

11
1. Khái niệm lãi suất
Lãi suất & tỷ suất lợi
tức

• Cách tính lợi suất đáo hạn YTM của các công cụ thị trường tín
dụng khác nhau:
 Cho vay đơn
 Cho vay với mức thanh toán cố định
 Trái phiếu coupon
 Trái phiếu chiết khấu

12
1. Khái niệm lãi suất
Lợi suất đáo hạn – cho vay
đơn

• Cho vay đơn: Người cho vay cung cấp cho người đi vay một lượng
vốn (gọi là vốn gốc); số vốn gốc này phải được hoàn trả cho người cho
vay vào ngày đáo hạn cùng với một số tiền tăng thêm gọi là tiền lãi.

• Ví dụ: cho vay thương mại đối với các Doanh nghiệp...

13
1. Khái niệm lãi
Lợi suất
suấtđáo hạn – cho vay
đơn

• Một khoản cho vay PV, cho vay trong n năm, với lãi suất 1 năm là i, số tiền nhận
được cuối cùng là:
FV=PV(1+i)n
• Để có số tiền FV nói trên sau n năm, hiện tại phải bỏ ra số tiền PV với lợi suất
đáo hạn là i
• Ta có:
PV  FV PV * (1

i)ni* )n
(1 (1 i* )n
i*  i

 Lợi suất đáo hạn bằng lãi suất công bố của khoản vay.

14
1. Khái niệm lãi suất
Lợi suất đáo hạn – cho vay
đơn

Ví dụ
• Khoản cho vay 1 năm, giá trị hiện tại (tiền gốc) là 100 triệu, số tiền
cả gốc và lãi thu được sau 1 năm là 110 triệu (10 triệu tiền lãi).
• Lợi suất đáo hạn là i => Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán trong
tương lai (110 triệu, gồm 100 triệu gốc và 10 triệu lãi) phải bằng giá trị
hiện tại của số tiền cho vay (100 triệu).

110* FV  PV 110 100


100  1 i  i *    10%
PV
15 100
1. Khái niệm lãi suất
Lợi suất đáo hạn – cho vay trả góp

• Cho vay với mức thanh toán cố định (còn gọi là cho vay trả góp): Người cho vay
cấp cho người đi vay một số vốn nhất định; sau đó người đi vay phải hoàn trả tiền
vay bằng cách thanh toán số tiền như nhau trong mỗi thời kỳ (chẳng hạn tháng),
trong đó có cả vốn gốc và tiền lãi quy định cho một số năm.

• Ví dụ: bạn vay 1 tỷ VND theo hình thức cho vay trả góp, thì hợp đồng cho vay có thể
yêu cầu bạn trả mỗi năm 126 triệu trong 25 năm.

• Các khoản cho vay trả góp như cho vay để mua ô tô, cho vay cầm cố... thường thuộc
loại này.

16
1. Khái niệm lãi
Lợi suấtsuất
đáo hạn – cho vay trả góp

• Món tiền phải trả chính là một phần vốn gốc (PV) và lãi được
chia thành những phần bằng nhau (C).
C C C C
PV     .....
1 i *  (1 i * ) 2 (1 i * ) 3 (1 i * ) n

C  1* n 

 *  1  (1 i ) 
i*  
• Trong đó: 
̶ PV là số tiền cho vay
̶ C là số tiền hoàn cố định theo định
kỳ
̶ n là số kỳ hạn của khoản vay
̶ i là lợi suất đáo hạn 17
1. Khái niệm lãi
Lợi suấtsuất
đáo hạn – cho vay trả góp

Ví dụ:
• Khoản cho vay cầm cố 1 tỷ, với lãi suất cố định và mức thanh toán
hàng năm cố định là 126 triệu trong 25 năm tới.
• Lợi suất đáo hạn i là:

126 126
126  .....
1000  1 i *  (1 i * ) 2 (1

i* )2 5
• Giải phương trình trên ta có i =12% (sử dụng Excel hoặc máy tính tài
chính)
18
1. Khái niệm lãi suất
Lợi suất đáo hạn – Trái phiếu coupon

• Trái phiếu coupon: Các trái phiếu coupon đem lại cho người chủ của
trái phiếu một số tiền lãi (tiền thanh toán coupon) nhất định hàng năm
cho tới ngày đáo hạn, khi một số tiền nhất định cuối cùng (bằng mệnh
giá, tức giá trị ghi trên trái phiếu) được hoàn trả.

• Ví dụ: Nếu bạn nắm giữ một trái phiếu coupon có mệnh giá 100 triệu,
với lãi suất coupon 10%/năm thì bạn sẽ nhận được số thanh toán
coupon 10 triệu mỗi năm trong 10 năm, và vào ngày đáo hạn bạn nhận
lại mệnh giá của nó là 100 triệu.

19
1. Khái niệm lãi
Lợi suất đáo
suấthạn – Trái phiếu coupon

• Khoản tiền nhận được định kỳ hàng năm (C) và mệnh giá nhận vào
năm cuối cùng khi đáo hạn (F):
C C C
PV    C F
1 i * (1 i * ) 2 (1  .....  (1 i * ) n
i* )3 
C  1* n 
 * *  1  (1 i )   (1Fi * ) n
i  
• Trong đó: 
̶ PV là giá hiện thời của trái
phiếu
̶ C là tiền coupon hàng năm
̶ F là mệnh giá trái phiếu
̶ n là kỳ hạn trái phiếu
̶ i là lợi suất đáo hạn 20
1. Khái niệm lãi
Lợi suất đáo
suấthạn – Trái phiếu coupon

Ví dụ:
• Trái phiếu coupon có mệnh giá 100 triệu, 10 năm đáo hạn với lãi suất
coupon hàng năm là 10 triệu.
• Lợi suất đáo hạn i là:

10
100  10 100
 ..... (1 i* )10
110i* (1

i* ) 2

• Giải phương trình trên ta có i =10%

21
1. Khái niệm lãi suất
Lợi suất đáo hạn – Trái phiếu coupon
Giá trái phiếu (triệu) Lãi suất đáo hạn (%)
120 7,13
110 8,48
100 10
90 11,75
80 13,81

• Khi trái phiếu coupon được định giá bằng mệnh giá của nó, lợi suất đáo hạn
bằng lãi suất coupon.
• Giá của trái phiếu coupon và lợi suất đáo hạn có mối quan hệ tỷ lệ nghịch
với nhau; nghĩa là lợi suất đáo hạn tăng, giá trái phiếu giảm và ngược lại.
• Lợi suất đáo hạn lớn hơn lãi suất coupon khi giá trái phiếu thấp hơn mệnh giá
của nó.
Tại sao lợi suất đáo hạn tỷ lệ nghịch với giá trái phiếu?
22
1. Khái niệm lãi suất
Lợi suất đáo hạn – Trái phiếu chiết khấu

• Ta có công thức đối với trái phiếu chiết khấu 1 năm:

F
P FP
1 i*  i  P
*

• Trong đó:
̶ P là giá hiện hành của trái
phiếu
̶ F là mệnh giá của trái phiếu
̶ i là tỷ lệ chiết khấu trên giá mua
̶ i là lợi suất đáo hạn

23
1. Khái niệm lãi suất
Lợi suất đáo hạn – Trái phiếu chiết khấu

• Trái phiếu chiết khấu: Là trái phiếu được mua, bán với giá thấp hơn mệnh giá của
nó (tức với một mức chiết khấu nhất định) và mệnh giá được hoàn trả vào ngày đáo
hạn.
 Khác với trái phiếu coupon, trái phiếu chiết khấu không đem lại một đồng thanh toán lãi
suất nào (còn gọi là trái phiếu zero coupon).

• Ví dụ: một trái phiếu chiết khấu với mệnh giá 100 triệu có thể được mua với giá 90
triệu. Sau một năm, người chủ sẽ được hoàn trả lại mệnh giá là 100 triệu.

• Tín phiếu Kho bạc, trái phiếu tiết kiệm, trái phiếu zero coupon dài hạn... là những ví
dụ về trái phiếu chiết khấu.

24
1. Khái niệm lãi suất
Lợi suất đáo hạn – Trái phiếu chiết khấu

Ví dụ:
• Chúng ta hãy xem xét một loại trái phiếu chiết khấu là Trái phiếu Kho
bạc Mỹ 1 năm; trái phiếu này hoàn trả $1000 trong khoảng thời gian
là 1 năm, giá mua hiện hành là $900.

25
1. Khái niệm lãi suất
Các chỉ tiêu khác về lãi suất

• Lợi suất đáo hạn là chỉ tiêu chính xác nhất về lãi suất. Nó chính là điều
các nhà kinh tế ám chỉ khi họ sử dụng thuật ngữ lãi suất.
Nếu không nói gì thêm, thì 2 thuật ngữ lãi suất và lợi suất đáo hạn
thường được sử dụng với nghĩa như nhau.

• Tuy nhiên, do lợi suất đáo hạn đôi khi khó tính toán, nên các chỉ tiêu ít
chính xác hơn về lãi suất cũng thường được sử dụng trên thị trường
trái phiếu.

26
1. Khái niệm lãi suất
Các chỉ tiêu khác về lãi suất
Lợi suất hiện hành
• Công thức xác định lợi suất hiện hành: iC  C
C là mức thanh toán coupon hàng P
năm, P là giá trái phiếu coupon.

• Đặc
̶ Lợi
điểm:
suất hiện hành gần sát với lợi suất đáo hạn hơn khi: giá trái phiếu gần sát với mệnh
giá
hơn & thời gian đáo hạn dài hơn.
̶ Lợi suất hiện hành cũng có quan hệ tỷ lệ nghịch với giá trái phiếu.

 Cho dù lợi suất hiện hành có phải là con số gần đúng cho lợi suất đáo hạn hay không, thì sự
thay
đổi trong lợi suất hiện hành luôn luôn là tín hiệu cho sự thay đổi theo cùng một hướng của lợi suất
đáo hạn.

27
1. Khái niệm lãi suất
Các chỉ tiêu khác về lãi suất

Lợi suất hiện hành & Lợi suất danh nghĩa

○ Lợi suất hiện hành (current yield) của trái phiếu được tính bằng tổng trái tức năm
trên giá trị thị trường của trái phiếu.
○  khác với lãi suất coupon của trái phiếu: được tính bằng tổng trái tức năm trên
mệnh giá trái phiếu.

○ Ví dụ:
□ Nếu lãi coupon hàng năm của trái phiếu mệnh giá $1000 là $80, lãi suất danh
nghĩa của trái phiếu là bao nhiêu?
□ Nếu trái phiếu này đang được giao dịch trên thị trường với giá $105, lợi suất
hiện hành của trái phiếu là bao nhiêu?
1. Khái niệm lãi suất
Các chỉ tiêu khác về lãi suất

Lợi suất hiện hành & Tỷ suất lợi tức


○ Xét việc mua và nắm giữ một trái phiếu trong vòng một năm
○ Lợi tức = (Giá bán - Giá mua + Coupon)/Giá mua

𝐶 + 𝑃 ! " # − 𝑃!
𝑅 =
𝑃!

𝐶 𝑃 ! " # − 𝑃!
𝑅 = +
𝑃! 𝑃!
1. Khái niệm lãi
Các suất
chỉ tiêu khác về lãi suất

Lợi suất hiện hành & Tỷ suất lợi tức


○ Ví dụ: Bạn mua một trái phiếu mệnh giá $1000 cách đây 1
năm với giá 95 triệu, hiện tại trái phiếu được bán với giá 105
triệu, biết coupon = 10%.
○ Hãy tính Tỷ suất sinh lời của trái phiếu trên sau 1 năm nắm
giữ?
1. Khái niệm lãi suất
Các chỉ tiêu khác về lãi suất
Mối quan hệ giữa YTM & Tỷ suất lợi tức

Số năm đáo Tỷ suất lãi Coupon


Số năm đáo hạn khi Giá năm vốn nhận
hạn khi mua bán Lãi suất Giá ban đầu sau (Giá (Capital được Tỷ suất
trái phiếu trái phiếu (t) bán) (t+1) Gain) trong 1 sinh
(t) (t+1) coupon năm lời
1 0 10% $1,000 $1,000 0.0% 100 10.0%
2 1 10% $1,000 $916.7 -8.3% 100 1.7%
5 4 10% $1,000 $741.1 -25.9% 100 -15.9%
10 9 10% $1,000 $596.9 -40.3% 100 -30.3%
20 19 10% $1,000 $515.7 -48.4% 100 -38.4%
30 29 10% $1,000 $502.5 -49.7% 100 -39.7%
YTM Face value
t 10% 1000
t+1 20%
1. Khái niệm lãi
Các suất
chỉ tiêu khác về lãi suất
Mối quan hệ giữa YTM & Tỷ suất lợi tức

○ Ngày đáo hạn của trái phiếu càng xa, lợi suất càng giảm
mạnh khi lãi suất tăng
○ Mặc dù một trái phiếu có thể có lãi suất ban đầu khá cao,
nhưng lợi suất của nó có thể trở nên âm nếu lãi suất tăng

=> Giá và lợi suất của trái phiếu dài hạn biến động mạnh hơn so
với trái phiếu ngắn hạn
2. Phân loại lãi
suất
2. Phân loại lãi
suất

• Căn cứ vào phương pháp ghép lãi


• Căn cứ vào giá trị thực của tiền lãi thu được
• Căn cứ vào nghiệp vụ ngân hàng
• Căn cứ vào thời hạn tín dụng
• Căn cứ vào tính linh hoạt của lãi suất
• Căn cứ vào sự quản lý của nhà nước

Lãi suất có thể âm không? Nếu có thì khi nào và tại sao?

34
2. Phân loại lãi suất
Căn cứ vào phương pháp ghép lãi

• Lãi suất đơn (simple interest rate)


• Lãi suất ghép (compound interest rate)

35
2. Phân loại lãi suất
Căn cứ vào phương pháp ghép lãi
Lãi suất đơn (simple interest rate)

• Là lãi suất chỉ tính trên khoản tiền gốc ban đầu
• Thường được sử dụng để tính cho những khoản vay có kỳ hạn thấp hơn 1 năm
và có 1 kỳ thanh toán.
• Công thức tính tổng số tiền thu được trong tương lai của một khoản tiền hiện tại:
FVn = PV . (1 + n . i)
Trong đó:
FVn là số tiền gốc và lãi sau n năm (khi đến
hạn) PV là số tiền vay (số tiền gốc ban đầu)
n là số
năm i là
lãi suất

36
2. Phân loại lãi suất
Căn cứ vào phương pháp ghép lãi
Lãi suất đơn (simple interest rate)

Ví dụ:
• Ông A đi vay 100 triệu VND, lãi suất 12%/năm, lãi suất áp dụng là
lãi suất đơn trong vòng 2 năm. Tính phần lãi và phần gốc trả?

37
2. Phân loại lãi
Căn cứ suất
vào phương pháp ghép lãi
Lãi suất đơn (simple interest rate)
Lưu ý:
• Lãi suất thường được công bố là lãi suất tính theo năm, nếu không có giải thích gì
khác.
• Lãi suất đơn thường được sử dụng để tính lãi suất cho các kỳ hạn thấp hơn 1 năm.
• Ví dụ:
 Lãi suất đơn là 12%/năm
 Lãi suất hàng tháng: 12%/12=1%/tháng
 Lãi suất kỳ hạn 3 tháng: 12%/4=3%
 Lãi suất kỳ hạn 6 tháng: 12%/2=6%

38
2. Phân loại lãi suất
Căn cứ vào phương pháp ghép lãi
Lãi suất ghép (compounding interest rate)
• Là loại lãi suất mà tiền lãi của kỳ trước được ghép vào gốc của kỳ trước thành gốc mới
cho kỳ sau.
• Cơ chế của lãi suất ghép là: thu nhập lãi của kỳ trước sẽ được tái đầu tư ở kỳ sau để tạo
thêm lãi mới.

• Công thức:
FVn = PV . (1 + i)n
Trong đó:
FVn là số tiền lãi và gốc sau n năm (khi đến
hạn) PV là số tiền vay (số tiền gốc)
n là số
năm i là
lãi suất

39
2. Phân loại lãi suất
Căn cứ vào phương pháp ghép lãi

Lãi suất ghép (compounding interest rate)


Ví dụ: Ông A đi vay 100 triệu VND, lãi suất 12%/năm, lãi suất áp dụng
là lãi suất ghép, trong vòng 2 năm, kỳ ghép lãi là 1 năm 1 lần. Tính
phần lãi và phần gốc trả?

40
2. Phân loại lãi
Căn cứ suất
vào phương pháp ghép lãi

Lãi suất ghép (compounding interest rate)


Tần suất ghép lãi (kỳ ghép lãi)

• Lãi suất thường được công bố theo năm (ia) nhưng việc ghép lãi lại theo kỳ (m)

̶ Với lãi ghép bao giờ cũng phải quan tâm tới tần suất ghép lãi (compounding frequency) hoặc
kỳ ghép lãi, là khoảng cách giữa hai lần ghép lãi của hợp đồng vay.

• Lãi suất của kỳ: i=ia /m với m=360/ số ngày trong kỳ


̶ Nếu ghép lãi 1 năm 1 lần: m=1
̶ Nếu ghép lãi 6 tháng 1 lần: m=2
̶ Nếu ghép lãi theo quý: m=4

̶ Nếu ghép lãi theo tháng: m=12

41
2. Phân loại lãi
Căn cứ suất
vào phương pháp ghép lãi
Lãi suất ghép (compounding interest rate)

Tần suất ghép lãi (kỳ ghép lãi)


• Với tần suất ghép lãi lớn hơn 1 mỗi năm: giá trị số tiền trong tương lai
có thể được miêu tả bằng công thức:
i
FVn  PV *(1 )m*n
m
Trong đó:
FVN: số tiền gốc và lãi sau n năm (khi đến
hạn) PV: số tiền vay (số tiền gốc ban đầu)
i: lãi suất năm
m: tần suất ghép lãi (số lần lãi được trả trong
một
n: sốnăm)
năm
42
2. Phân loại lãi suất
Căn cứ vào phương pháp ghép lãi

Lãi suất ghép (compounding interest rate)


Ví dụ:

Một KH gửi tiền vào ngân hàng ABC, số tiền 100 triệu đồng, lãi suất
tiền gửi công bố là 12%/ năm, kỳ ghép lãi là 3 tháng một lần. Thời hạn
gửi là 2 năm. Tính số tiền KH sẽ nhận được vào cuối thời hạn gửi.

43
2. Phân loại lãi suất
Căn cứ vào phương pháp ghép lãi

Lãi suất ghép (compounding interest rate)

i m*n
FVn  PV *(1 )
m
Do ghép lãi 3 tháng/ lần: m=12/3=4
PV=100 triệu
i=0,12
Số tiền KH sẽ nhận được sau 2
năm là:
0,1 4*2
FVn  )  100*1,038  100*1,26677  126,677
24
100*(1

44
2. Phân loại lãi suất
Căn cứ vào phương pháp ghép lãi
So sánh Lãi suất đơn và Lãi suất ghép
Năm Số tiền Lãi đơn Lãi của Lãi Số tiền
đầu lãi ghép cuối
năm năm
1 100.00 10 0 10 110.00
2 110.00 10 1 11 121.00
3 121.00 10 2.1 12.1 133.10
4 133.10 10 3.31 13.31 146.41
5 146.41 10 4.64 14.64 161.05
Tổng 50 11.05 61.05

45
2. Phân loại lãi
suất
Căn cứ vào giá trị thực của tiền lãi thu
được
Lãi suất công bố và lãi suất hiệu quả
• Lãi suất công bố APR (Annual Percentage Rate): là mức lãi suất được tính
theo
%/năm của một khoản vay nợ.
• Lãi suất hiệu quả EAR (Effective Annual Rate hoặc Effective Rate): khi kỳ
ghép
lãi không phải là một năm một lần thì thước đo phù hợp cho lãi suất của khoản
vay là lãi suất hiệu quả. APR
Trong đó: EAR  (1 m )m 1
APR: lãi suất công bố theo
năm
EAR: lãi suất hiệu quả thực
tế m: số lần ghép lãi trong
năm
46
2. Phân loại lãi
suất
Căn cứ vào giá trị thực của tiền lãi thu
được
Lãi suất công bố và lãi suất hiệu quả

• Nếu kỳ ghép lãi là 6 tháng một lần:


• Kỳ hạn của hợp đồng sẽ là 2 (lần 6 tháng) chứ không phải 1
(năm).
• Lãi suất của mỗi kỳ là: 12% (6/12)=6%
Thời điểm ghép lãi 0 1 2
Giá trị 100 106 112,36

• Số tiền phải trả là 112,36 triệu chứ không phải 112 triệu (lãi mẹ đẻ lãi con với
tần suất dày hơn).
• Tương đương với lãi suất 12,36%/năm nếu ghép lãi một lần mỗi năm.

47
2. Phân loại lãi suất
Căn cứ vào giá trị thực của tiền lãi thu được

Lãi suất công bố và lãi suất hiệu quả


• Kỳ ghép lãi được hiểu là bao nhiêu lâu tiền lãi được ghép vào gốc
một lần
để tính thành tiền gốc cho kỳ tính lãi tiếp theo.
• Kỳ ghép lãi càng nhiều, EAR càng cao so với APR.
• Khi khoảng cách giữa 2 lần ghép lãi đạt tối thiểu, số lần ghép lãi trong
năm là +∞ và EAR đạt tới ngưỡng tối đa, đó là ghép lãi liên tục
(continuous compounding).
• Khi ghép lãi liên tục với lãi suất công bố APR trong n năm thì lãi suất
hiệu quả là: APR
EAR  limm (1 m )m  eAPR 1
48
2. Phân loại lãi suất
Căn cứ vào giá trị thực của tiền lãi thu
Lãi suất côngđược
bố và lãi suất hiệu quả
• Với khoản đầu tư ban đầu là 1 đồng, APR = 8% nhưng kỳ ghép lãi khác nhau:

Tần suất r/m m*n Giá trị tương lai sau


ghép 1 năm của 1 đồng
lãi
1 lần/năm 8%/1=8% 1x1=1 1.00(1.08)=1.08
2 lần/năm 8%/2=4% 2x1=2 1.00(1.04)2 =1.081600
3 lần/năm 8%/4=2% 4x1=4 1.00(1.02)4 =1.082432
(hàng quý)
12 lần/năm 8%/12=0.6667 12x1=12 1.00(1.006667)12
(hàng tháng) % =1.083000
Hàng ngày 8%/365=0.0219 365x1=36 1.00(1.000219)365
% 5 =1.083278
Liên tục 1.00(e)0.08(1)
49 =1.083287
2. Phân loại lãi
suất
Căn cứ vào giá trị thực của tiền lãi thu
được
Lãi suất công bố và lãi suất hiệu quả
Ví dụ:
Giả sử bạn đầu tư 1 đồng với lãi suất ghép liên tục 10% (APR=10%)
trong 1 năm (n=1). Giá trị cuối năm là e0,1 =(2,718)0,1= 1,105
Nói cách khác, đầu tư với lãi suất 10%/năm ghép lãi liên tục đúng bằng
đầu tư với lãi suất 10,5% và ghép lãi hàng năm (1 năm 1 lần)

50
2. Phân loại lãi
suất
Căn cứ vào giá trị thực của tiền lãi thu
được
Lãi suất công bố và lãi suất hiệu quả
Ví dụ:
• Bạn đang có nhu cầu gửi 100 triệu VND vào NH trong thời hạn 1
năm. 3 NH A, B, C đều đồng ý vay số tiền trên với lãi suất
12%/năm nhưng kỳ ghép lãi khác nhau. Bạn sẽ chọn gửi tiền NH
nào nếu:
 NH A ghép lãi 1 năm 1 lần
 NH B ghép lãi 1 năm 2 lần (6 tháng 1 lần)
 NH C ghép lãi 1 năm 3 lần (4 tháng 1 lần)
51
2. Phân loại lãi suất
Căn cứ vào giá trị thực của tiền lãi thu
được
Lãi suất công bố và lãi suất hiệu APR m
quả EAR  (1 m ) 1
Lời giải: 3 NH có lãi suất công bố như nhau, nhưng lãi suất hiệu quả khác
nhau.

• NH A: 0,12
EARA  (1 1 )1 1  0,12 
12%
• NH B: 0,12
EARB  (1 2 )2 1  0,1236 
12,36%
• NH C: 0,12
EARC  (1 3 )3 1  0,124864 
Như vậy, bạn nên12,49%
chọn gửi tiền vào NH C

52
2. Phân loại lãi
suất
Căn cứ vào giá trị thực của tiền lãi thu
được

• Lãi suất danh nghĩa (norminal interest rate): là mức lãi suất
được quy định trong hợp đồng (mức lãi suất của khoản cho vay
khi chưa tính đến yếu tố lạm phát).
• Lãi suất thực tế (real interest rate): là mức lãi suất danh nghĩa đã
điều chỉnh theo tỷ lệ lạm phát.

53
2. Phân loại lãi suất
Căn cứ vào giá trị thực của tiền lãi thu
được

• Phương trình Fisher: iR = iN – π


Trong đó:
iR là lãi suất thực
iN là lãi suất danh nghĩa
π là tỷ lệ lạm phát
• Lưu ý: đây chỉ là công thức xấp xỉ gần đúng, và chỉ nên sử dụng trong điều kiện
lạm phát thấp.
• Công thức đúng:
iR = (iN – π) / (1 + π)
(lưu ý nếu dùng tỷ lệ % thì phải thay 1 bằng 100%)

54
2. Phân loại lãi suất
Căn cứ vào giá trị thực của tiền lãi thu
được

55
2. Phân loại lãi
suất
Căn cứ vào giá trị thực của tiền lãi thu
được

Ví dụ:
• Bạn thực hiện một khoản cho vay đơn trong 1 năm với lãi suất 5%
(i=5%) và dự kiến mức giá sẽ tăng thêm 3% trong năm (π =3%).
 Vào cuối năm, khoản cho vay này chỉ đem lại cho bạn lãi suất 2%
nếu tính bằng chỉ tiêu thực tế hay hiện vật, tức bằng lượng hàng
hóa và dịch vụ mà bạn có thể mua.

56
2. Phân loại lãi
suất
Căn cứ vào giá trị thực của tiền lãi thu
được
Ví dụ:

 A cho B vay 100 triệu, thời hạn 1 năm, lãi suất 12%/năm.

 Số tiền lãi mà A nhận được sau 1 năm là:

10012%=12 triệu.

 Tuy nhiên, nếu tỉ lệ lạm phát là 8% trong năm vừa rồi, lãi suất thực
mà A thu được chỉ là 4% (=12%-8%), tức là số tiền lãi 12 triệu chỉ có
sức mua tương đương: 100 4%=4 triệu ở thời điểm 1 năm sau.

57
2. Phân loại lãi suất
Căn cứ vào nghiệp vụ ngân hàng

• Lãi suất huy động hoặc lãi suất nhận gửi (bid rate):
 Là lãi suất đầu vào, áp dụng đối với lãi mà các định chế tài chính phải trả cho các
khoản tiền gửi của
 KH nhiều mức khác nhau, tuỳ thuộc vào: loại tiền, loại tài khoản, loại thời hạn, quy

mô tiền gửi, thoả thuận rút trước hạn...
• Lãi suất cho vay (ask rate):
 Là lãi suất mà KH phải trả khi vay tiền của định chế nhận gửi.
 Cũng có nhiều mức khác nhau tuỳ thuộc vào loại tiền, thời hạn, phương thức, mục
đích vay tiền, mức độ quan hệ giữa NH và KH.
• L ãi suất liên ngân hàng (interbank rate):

Là mức lãi suất mà các ngân hàng thương mại cung cấp vốn cho nhau trên thị
trường
tiền tệ liên ngân hàng.

58
2. Phân loại lãi
suất
Căn cứ vào thời hạn tín dụng

• Lãi suất không kỳ hạn:


 Các NH thường áp dụng cho các khoản tiền gửi không kỳ
hạn
• Lãi suất ngắn hạn:
 dành cho khoản vay có thời hạn dưới 1 năm.
• Lãi suất trung và dài hạn:
 dành cho khoản vay có thời hạn trên 1 năm.

59
2. Phân loại lãi suất
Căn cứ vào tính linh hoạt của lãi suất

• Lãi suất cố định: là lãi suất được quy định chính xác trong suốt thời
gian hợp đồng.
̶ Ví dụ: khung lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm cố định của ngân
hàng.
• Lãi suất thả nổi: là lãi suất của hợp đồng được neo vào một lãi suất nào
đó trên thị trường, lên xuống theo lãi suất này trong thời gian hợp đồng.
̶ Ví dụ: quy định lãi suất hợp đồng tín dụng mỗi 6 tháng là LS
LIBOR 6 tháng cùng kỳ cộng 5bps.

60
2. Phân loại lãi
suất
Căn cứ vào sự quản lý của nhà
nước

• Lãi suất trần/sàn: là mức lãi suất cao nhất/ thấp nhất mà các ngân hàng được áp
dụng.

• Lãi suất cơ bản: là mức lãi suất do nhà nước ấn định để các NHTM tham khảo để
đặt lãi suất cho riêng mình.

• Lãi suất tái chiết khấu: là lãi suất mà NHTW áp dụng cho các định chế nhận gửi
khi họ vay tiền từ cửa sổ chiết khấu của NHTW.

• Lãi suất tái cấp vốn: là một biến tướng của lãi suất tái chiết khấu tại VN, theo đó
NHTW cho các tổ chức tín dụng vay tiền thông qua việc tái cấp vốn các hợp đồng tín
dụng đã ký kết.

61
2. Phân loại lãi
suất


dụ
1. Nếu số tiền phải trả sau 2 năm của một khoản vay đơn là 10
triệu
đồng. Tính số tiền ban đầu? biết lãi suất là 10%/năm.
2. Một khoản vay đơn 200 triệu đồng kỳ hạn 3 n ăm, lãi
suất 12%/năm. Tính số tiền phải trả khi khoản vay đến hạn?
3. Một khoản vay đơn 20 triệu đồng ngày hôm nay có số tiền phải
trả sau 2 năm là 25 triệu đồng. Tính lãi suất?
3. Các nhân tố ảnh
hưởng tới lãi suất
3. Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi
suất

○ Các nhân tố quyết định sự lựa chọn danh mục đầu tư

○ Nhóm các nhân tố tác động tới cung, cầu trái phiếu – Mô hình thị
trường trái phiếu (Bond market model)

○ Nhóm nhân tố ảnh hưởng tới cung, cầu vốn – Mô hình khuôn mẫu tiền
vay hay Quỹ cho vay khả dụng (Loanable Funds Model)
3.1. Các yếu tố quyết định sự lựa
chọn danh mục đầu tư

1. Của cải của nhà đầu tư (wealth)


2. Tỷ suất lợi tức dự tính từ khoản đầu tư (Expected rate of return)
3. Mức độ rủi ro của khoản đầu tư (Risk)
4. Tính thanh khoản của khoản đầu tư (Liquidity)
5. Chi phí th ông tin của khoản đầu tư (Cost of
acquiring information)
3.1. Các yếu tố quyết định sự lựa
chọn danh mục đầu tư
(tiếp)
Sự tăng lên của … Cầu do …
đối với
tài sản

Của cải  Nhà đầu tư có nhiều khoản tiết kiệm
hơn để phân bổ vào tài sản
Tỷ suất lợi tức dự  Nhà đầu tư thu được nhiều hơn từ
kiến việc nắm giữ tài sản đó
Rủi ro  Phần lớn các nhà đầu tư không ưa
thích rủi ro
Tính thanh khoản  Tài sản có thể chuyển thành tiền mặt
dễ dàng để tiêu dùng
Chi phí thông tin  Nhà đầu tư cần sử dụng nhiều tiền
bạc và thời gian hơn để thu thập và
xử lý thông tin đối với tài sản
3.1. Các yếu tố quyết định sự lựa
chọn danh mục đầu tư
(tiếp)
Ví dụ: Lợi suất và rủi ro trong đầu tư tài sản tài chính tại Mỹ (1926-
2009)
3.2. Mô hình thị trường trái
phiếu

○ Giả sử trái phiếu là một loại hàng hóa trên thị trường, lãi suất
thị trường được xác định bởi cung và cầu trái phiếu
3.2. Mô hình thị trường trái phiếu
Điểm cân bằng trên thị trường trái phiếu
3.2. Mô hình thị trường trái
Cácphiếu
nhân tố làm dịch chuyển đường cầu TP

○ Của cải của các nhà đầu tư


○ Lợi tức dự tính của trái phiếu
○ Rủi ro của trái phiếu
○ Tính thanh khoản của trái phiếu
○ Chi phí thông tin
3.2. Mô hình thị trường trái phiếu
Các nhân tố làm dịch chuyển đường cầu TP
Các nhân tố khác không đổi, sự tăng làm cho do …
lên của … cầu trái
phiếu …
Của cải tăng
Lợi tức kỳ vọng của trái phiếu tăng

Tỷ lệ lạm phát giảm


Lợi tức kỳ vọng của các tài sản khác giảm

Rủi ro của trái phiếu so với các tài sản giảm


khác
Tính thanh khoản của TP tăng
Chi phí thông tin của TP giảm
3.2. Mô hình thị trường trái
Các phiếu
nhân tố làm dịch chuyển đường cung TP

○ Lợi nhuận trước thuế dự tính của khoản đầu tư vào


TSCĐ
○ Thuế thu nhập doanh nghiệp
○ Lạm phát dự tính
○ Vay mượn chính phủ
3.2. Mô hình thị trường trái
Mô hìnhphiếu
thị trường trái phiếu và sự thay đổi lãi
suất

○ (1) sự thay đổi lãi suất do chu kỳ kinh tế


○ (2) sự thay đổi lãi suất giải thích bởi hiệu ứng Fisher
(Fisher effect), dưới tác động của sự thay đổi tỷ lệ
lạm phát
3.2. Mô hình thị trường trái phiếu
(1) Tại sao lãi suất tăng trong chu kỳ kinh tế mở rộng
3.2. Mô hình thị trường trái phiếu
(1) Tại sao lãi suất tăng trong chu kỳ kinh tế mở rộng
3.2. Mô hình thị trường trái phiếu
(2) Tỷ lệ lạm phát dự tính tác động tới lãi suất như thế
nào?
3.3. Mô hình quỹ cho vay khả
dụng

Mô hình thị trường trái Mô hình quỹ cho vay khả


phiếu dụng
Hàng hóa Trái phiếu Vốn vay
Người mua Các nhà đầu tư Các DN (người đi vay)
(người cho vay)
Người bán Các DN (người đi vay) Các nhà đầu tư (người cho
vay)
Giá cả Giá trái phiếu Lãi suất
3.3. Mô hình quỹ cho vay khả
dụng
Cầu quỹ khả dụng
3.3. Mô hình quỹ cho vay khả
dụng
Các nhân tố ảnh hưởng tới cầu tín dụng

○ Cầu vốn vay: nhu cầu vay vốn của cá nhân, của
doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế nhằm mục đích
tiêu dùng, đầu tư hay bù đắp thiếu hụt ngân sách.
○ Lãi suất sẽ phải đảm bảo đủ thấp đối với người đi vay
(lợi ích có được từ việc sử dụng khoản vốn huy động
được phải lớn hơn chi phí mà họ trả).
3.3. Mô hình quỹ cho vay khả
dụng
Các nhân tố ảnh hưởng tới cầu tín dụng
Nhân tố thay đổi Cầu vốn Lãi suất

Lạm phát dự tính

Lợi tức có được khi đầu


Thâm hụt ngân sách


3.3. Mô hình quỹ cho vay khả
dụng
Cung quỹ khả dụng
3.3. Mô hình quỹ cho vay khả
dụng
Các nhân tố ảnh hưởng tới cung tín dụng

○ Cung tín dụng


□ Tiền gửi tiết kiệm của các hộ gia đình
□ Nguồn vốn tạm th ời nhàn rỗi của các
doanh nghiệp
□ Các khoản thu chưa sử dụng đến của ngân sách
nhà nước
□ Nguồn vốn của các chủ thể nước ngoài
3.3. Mô hình quỹ cho vay khả
dụng
Các nhân tố ảnh hưởng tới cung tín dụng

○ Điều kiện để cung vốn tín dụng: lợi ích từ lãi suất mang lại
phải đủ bù đắp được những hy sinh của người cấp vốn
- Việc từ bỏ quyền được tiêu dùng tiền ngay lập tức
- Chấp nhận rủi ro
- Không có cơ hội để sử dụng tiền cho những mục tiêu khác
- Nguy cơ bị thiệt hại thu nhập thực tế nếu có lạm phát.
3.3. Mô hình quỹ cho vay khả dụng
Các nhân tố ảnh hưởng tới nguồn cung vốn tín dụng

Nhân tố thay đổi Cung vốn Lãi suất

Thu nhập

Rủi ro của khoản vay

Lợi tức của khoản vay

Tính thanh khoản


Bài
tập
1. Một trái phiếu coupon có giá $8000 với lãi coupon $400 hàng năm sẽ có mức lãi suất coupon là:
A) 5% B) 8% C) 10% D) 40%

2. Trái phiếu chiết khấu có đặc điểm nào sau đây:


A) Trái phiếu chiết khấu được mua với giá bằng mệnh giá
B) Người mua nhận được mệnh giá của trái phiếu vào thời điểm đáo hạn
C) Trái phiếu kho bạc và kỳ phiếu kho bạc là ví dụ về trái phiếu chiết khấu
D) Người mua nhận được mệnh giá trái phiếu tại thời điểm đáo hạn cộng với phần thặng dư vốn

3. Lãi suất mà cân bằng giữa các dòng tiền trong tương lai nhận được từ một công cụ nợ với giá trị hiện tại
là:
E) Lãi suất đơn
F) Lợi suất hiện tại
G) Lợi suất đáo hạn
H) Lãi suất thực
Bài tập
(tiếp)

4. Một khoản phải trả trong 2 năm tới là $2420 đối với một khoản vay
thường có lãi suất 10%, khoản vay đó có giá trị là:
A) $1000 B) 1210 C) 2000 D)
2200
5. Nếu một chứng khoán trả $110 trong năm tới, $121 trong năm tiếp theo,
lợi suất đáo hạn nếu nó được bán với giá $200 là:

A) 9% B) 10% C) 11% D)
12%
Bài tập
(tiếp)

1.Một trái phiếu coupon mệnh giá: $1000, lãi suất coupon: 8%, trả lãi coupon vào cuối mỗi năm,
thời gian đáo hạn còn 7 năm. Nếu lãi suất thị trường là 10%, tính thị giá hiện tại của trái phiếu
2.Một trái phiếu coupon mệnh giá $1000, lãi suất 9%, trả lãi 2 lần một năm, thời gian đáo hạn
còn 14 năm. Tính thị giá của trái phiếu nếu lãi suất thị trường là 10.2%?
3.Một trái phiếu coupon trả lãi 2 lần một năm với mỗi khoản trả lãi coupon là $43.5. Tính lãi suất
coupon nếu mệnh giá trái phiếu là $1000?
4.Với số tiền 50 triệu đồng, bạn chọn hình thức đầu tư nào nếu dự đoán lãi suất trong tương lai
sẽ tăng lên:
a. Mua kỳ phiếu ngân hàng kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0.69%/ tháng
b. Mua trái phiếu Chính phủ thời hạn 3 năm với lãi suất 8.4%/ năm
5. Một cổ phiếu được mua với giá $100 và bán sau đó 2 năm với giá là $125. Tính tỷ suất sinh
lợi của việc nắm giữ cổ phiếu này trong 2 năm, giả sử cố tức đã nhận được của năm 1 và năm 2
lần lượt là $12.5 và $14.

You might also like