You are on page 1of 119

HỌC PHẦN

GV ĐÀO MAI
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
CỦA DOANH NGHIỆP
I Tổng quan về chi phí sử dụng vốn

II Chi phí sử dụng nợ


III Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu
IV Chi phí sử dụng vốn bình quân
V Chi phí sử dụng vốn cận biên

GV Đào Mai 2
NGUỒN TÀI TRỢ CỦA DOANH NGHIỆP
Xác định chi
NỢ phí sử dụng

NGUỒN Ngắn hạn


TÀI TRỢ
Dài hạn
CÁC
NGUỒN
VỐN CHỦ TÀI TRỢ
SỞ HỮU DÀI
HẠN
Vốn cổ phần ưu đãi CỦA
DOANH
Vốn cổ phần phổ thông NGHIỆP

Lợi nhuận giữ lại 3


GV Đào Mai
VỀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
• Trong quá trình hoạt động; doanh nghiệp
có thể huy động vốn từ nhiều nguồn tài
trợ, để bảo đảm nhu cầu vốn cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh.
• Các nguồn tài trợ đều có chi phí mà doanh
nghiệp phải chịu, gọi là chi phí sử dụng vốn
• Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp
phản ảnh tỷ suất sinh lời tối thiểu mà các
nhà đầu tư kỳ vọng nhận được khi quyết
định đầu tư vốn vào doanh nghiệp đó. 4
GV Đào Mai
VAI TRÒ CỦA CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
• Chi phí sử dụng vốn của từng nguồn tài
trợ, và của chung toàn doanh nghiệp; là
một yếu tố quan trọng trong quá trình xây
dựng chiến lược nguồn tài trợ, theo
nguyên tắc ưu tiên huy động nguồn tài trợ
có chi phí thấp.
• Chi phí sử dụng vốn của dự án là căn cứ
quan trọng trong lựa chọn dự án đầu tư.

GV Đào Mai 5
VAI TRÒ CỦA CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
• Mỗi dự án được thực hiện sẽ góp phần làm
tăng giá trị doanh nghiệp, khi chí phí sử
dụng vốn của dự án thấp hơn tỷ suất sinh
lời của dự án đó.
• Chiến lược huy động nguồn tài trợ có chi
phí vốn hợp lý, là cầu nối quan trọng giữa
các quyết định đầu tư dài hạn với việc gia
tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu; nhằm
đạt mục tiêu tối đaGVhóa giá
Đào Mai
trị doanh nghiệp. 6
1) Chi phí sử dụng nợ (rd)

2) Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu tiên (rp)

3) Chi phí sử dụng vốn cổ phần phổ thông (re)

4) Chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại (rre)

5) Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC)

6) Chi phí sử dụng vốn cận biên (WMCC)

GV Đào Mai 7
CHI PHÍ SỬ DỤNG NỢ
1. Chi phí sử dụng nợ trước thuế (rd)
Là lãi suất vay hiệu dụng, doanh nghiệp
vay nợ phải trả cho chủ nợ
2. Chi phí sử dụng nợ sau thuế (rd(1- t))
Là chi phí sử dụng nợ sau khi trừ đi tấm
chắn thuế từ lãi tiền vay. Tấm chắn thuế
giúp giảm chi phí sử dụng nợ mà
doanh nghiệp vay thực sự phải chịu. Do
đó, (rd(1- t)) là chi phí thực tế doanh
nghiệp phải chịuGVkhi sử dụng nợ
Đào Mai 8
CHI PHÍ SỬ DỤNG NỢ TRƯỚC VÀ SAU THUẾ
Ví dụ: Trong năm, doanh nghiệp có tổng doanh thu thuần
1.000 tỷ đồng. Tổng chi phí sản xuất 600 tỷ đồng.
Thuế TNDN phải nộp = EBT (20%) = ((S – TC) – I) 20%

1/ Trường hợp doanh nghiệp không sử dụng nợ:


T = EBT (20%) = ((1.000 – (600) – 0 ) 20% = 80 tỷ đồng
Chi phí sử dụng nợ trước thuế = chi phí sử dụng nợ sau thuế = 0
Giá trị của tấm chắn thuế từ lãi tiền vay = 0

GV Đào Mai 9
CHI PHÍ SỬ DỤNG NỢ TRƯỚC VÀ SAU THUẾ

Ví dụ: Trong năm, doanh nghiệp có tổng doanh thu thuần


1.000 tỷ đồng. Tổng chi phí sản xuất 600 tỷ đồng.

Thuế TNDN phải nộp = EBT (20%) = ((S – TC) – I) 20%


2/Trường hợp sử dụng nợ, giả thiết 900 tỷ đồng, với r d=10%
T = EBT (20%) = ((1.000 – (600) – 90 ) 20% = 62 tỷ đồng
Chi phí sử dụng nợ trước thuế = 10%
Chi phí sử dụng nợ sau thuế = 10% (1-20%) = 8%
Giá trị của tấm chắn thuế từ lãi tiền vay = 18 tỷ đồng
Chi phí sử dụng nợ sau thuế chỉ còn 8%

GV Đào Mai 10
CHI PHÍ SỬ DỤNG NỢ
Doanh nghiệp có thể vay nợ từ các nguồn:
1. Nợ đi vay ngân hàng, vay các tổ chức tài
chính hoặc cá nhân khác.
2. Nợ do phát hành trái phiếu doanh nghiệp

Mỗi nguồn nợ thành phần sẽ có chi phí sử dụng nợ


tương ứng.

11
GV Đào Mai
VÍ DỤ 1
Doanh nghiệp A vay vốn ngân hàng, lãi suất
18%/năm, trả lãi hàng năm. Biết thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Như vậy, để được sử dụng khoản nợ này,
người vay phải trả lãi tiền vay (chịu chi phí
sử dụng nợ) là bao nhiêu?

GV Đào Mai 12
VÍ DỤ 2
Doanh nghiệp B vay 10 tỷ đồng, lãi suất thỏa
thuận 19%/năm, trả lãi hàng tháng. Biết thuế
suất thuế TNDN là 20%. Tính chi phí sử dụng
vốn của doanh nghiệp B từ nguồn tài trợ này .

GV Đào Mai 13
CHÚ Ý
§ Đối với nguồn tài trợ từ nợ do đi vay ngân
hàng, vay các tổ chức và cá nhân khác.

Chi phí sử dụng nợ trước thuế (rd ) phải là


lãi suất vay hiệu dụng.

GV Đào Mai 14
CHI PHÍ SỬ DỤNG NỢ TỪ NGUỒN PHÁT
HÀNH TRÁI PHIẾU CỦA DOANH NGHIỆP
§ Trong các nguồn huy động vốn vay trung, dài
hạn; trái phiếu doanh nghiệp là một công cụ
tài chính được nhiều doanh nghiệp sử dụng.
§ Khi phát hành trái phiếu, giá phát hành có thể
bằng, hoặc cao/thấp hơn mệnh giá của trái
phiếu. Đồng thời, có thể phát sinh thêm chi
phí phát hành; nên giá phát hành thuần trái
phiếu có thể khác mệnh giá của trái phiếu đó
GV Đào Mai 15
CHI PHÍ SỬ DỤNG NỢ TỪ NGUỒN PHÁT
HÀNH TRÁI PHIẾU CỦA DOANH NGHIỆP
Khi doanh nghiệp phát hành trái phiếu có lãi suất
coupon là lãi suất hiệu dụng:
§ Nếu giá phát hành thuần bằng với mệnh giá
trái phiếu; rd bằng lãi suất coupon
 Nếu giá phát hành thuần lớn hơn mệnh giá
trái phiếu; thì rd sẽ thấp hơn lãi suất
coupon của trái phiếu đó.
 Nếu giá phát hành thuần nhỏ hơn mệnh giá
trái phiếu; thì rd sẽ cao hơn lãi suất coupon
GV Đào Mai 16
của trái phiếu đó.
CHI PHÍ SỬ DỤNG NỢ TỪ NGUỒN PHÁT
HÀNH TRÁI PHIẾU CỦA DOANH NGHIỆP

Chi phí sử dụng nợ (rd) thường được tính


bằng phương pháp chiết khấu dòng tiền mà
doanh nghiệp sẽ phải trả cho trái chủ so với
số tiền thực tế doanh nghiệp nhận được khi
phát hành trái phiếu đó.

 Sử dụng (rd) để tìm rd (1 – t) nếu cần.

GV Đào Mai 17
TÍNH CHI PHÍ SỬ DỤNG NỢ TỪ NGUỒN
PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
𝑛
𝐶
𝑃 =∑ ¿
Tổng quát
𝑗=1
¿¿

Phổ biến:

𝑃=𝐶1−¿¿
Phương pháp tìm (rd ) đã giới thiệu chi tiết ở chương 2 &3

P : Net Price of Bond Fv: Far value


C : tiền lãi Coupon rd: cost of debt
GV Đào Mai 18
C = Fv (lãi suất coupon) n: number of periods
VÍ DỤ 3
Công ty phát hành 500 trái phiếu không trả lãi, kỳ hạn
5 năm, mệnh giá 1.000.000đ/TP. Trái phiếu được bán
với giá 593.500 đồng khi phát hành. Biết thuế suất
thuế TNDN là 20%. Tính chi phí sử dụng nợ.

GV Đào Mai 19
VÍ DỤ 4
Công ty phát hành 200 trái phiếu mệnh giá 5.000.000
đồng/TP, kỳ hạn 4 năm, lãi coupon 12%/năm, trả lãi
hàng năm. Giá phát hành 4.850.000đ/TP; tổng chi
phí phát hành hết 20 trđồng. Biết thuế suất thuế
TNDN là 20%. Tính chi phí sử dụng nợ

GV Đào Mai 20
(Có thể làm Ví dụ 4 theo cách tính trên tổng)
Công ty phát hành 200 trái phiếu mệnh giá 5.000.000
đồng/TP, kỳ hạn 4 năm, lãi coupon 12%/năm, trả lãi
hàng năm. Giá phát hành 4.850.000đ/TP; tổng chi
phí phát hành hết 20 trđồng. Biết thuế suất thuế
TNDN là 20%. Tính chi phí sử dụng nợ

Công thức chung: 𝑃=𝐶 1 −¿ ¿

 GV Đào Mai 21
VÍ DỤ 5
Công ty THM phát hành 5.000 trái phiếu mệnh giá
10.000.000đồng/tp, kỳ hạn 20 năm, lãi coupon
9%/năm, trả lãi cuối kỳ. Giá phát hành 8.000.000đ/tp;
chi phí phát hành 10% giá phát hành. Tính chi phí
sử dụng vốn từ nguồn tài trợ này. Biết thuế suất thuế
TNDN là 20%.
Công thức chung: 𝑃=𝐶 1 −¿ ¿

GV Đào Mai 22
CHI PHÍ SỬ DỤNG NỢ BÌNH QUÂN
§ Khi doanh nghiệp có nhiều nguồn nợ
trong kỳ, mỗi nguồn thành phần có chi phí
sử dụng nợ (rd ) khác nhau.

§ Trong trường hợp này, chi phí sử dụng


nợ trước thuế (rd ) của doanh nghiệp là
trung bình trọng của chi phí sử dụng nợ
từ tất cả các nguồn nợ thành phần đó.
) +….+)
GV Đào Mai 23
TÍNH CHI PHÍ SỬ DỤNG NỢ BÌNH QUÂN

𝑛
𝑅 𝑑=∑ 𝑊 𝑖 𝑥 𝑟 𝑖
𝑖=1

Trong đó: Wi: trọng số của khoản nợ từ nguồn i


ri: chi phí sử dụng nợ từ nguồn i
n: số lượng các nguồn tài trợ từ nợ
Rd: chi phí sử dụng nợ của doanh nghiệp
GV Đào Mai

24
VÍ DỤ 6

Trong năm, công ty có sử dụng 6 tỷ đồng nợ vay, gồm:


• Vay 2 tỷ đồng từ ngân hàng, với rd =14%/năm
• Phát hành trái phiếu được 3 tỷ đồng, với rd = 11%/năm
• Vay từ các tổ chức khác 1 tỷ đồng, với có rd = 12%/năm
Tính chi phí sử dụng nguồn tài trợ từ nợ của công ty.

GV Đào Mai 25
CHÚ Ý
§ Đối với nguồn tài trợ từ nợ; nếu chỉ nói
(hoặc viết) “chi phí sử dụng nợ” thì ngầm
hiểu (mặc định) đó là “chi phí sử dụng nợ
trước thuế”. Còn đề cập đến chi phí sử
dụng nợ sau thuế thì phải ghi đầy đủ.

GV Đào Mai 26
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN ƯU TIÊN
(Cost of Preferred Stocks) rp
Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu tiên thể hiện
qua việc công ty trả cổ tức cho cổ đông ưu tiên.
Cổ đông ưu tiên được ưu đãi về cổ tức bằng
cách ấn định trước số tiền mỗi cổ phần ưu tiên
được hưởng hàng năm, không bị hạn chế bởi
việc tăng hay giảm lợi nhuận giữ lại của công ty
như đối với cổ đông phổ thông.
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN PHỔ THÔNG
(Cost of Common Stocks) re
Chi phí sử dụng vốn cổ phần phổ thông thể hiện
qua việc công ty trả cổ tức cho cổ đông phổ
thông. Cổ tức được chia phụ thuộc vào kết quả
kinh doanh của công ty, và lợi nhuận giữ lại.
Do vậy, chi phí sử dụng vốn cổ phần phổ thông
thay đổi qua các năm.
Theo kỳ vọng của cổ đông, cổ tức năm sau sẽ
cao hơn năm trước, nên chi phí vốn cũng tăng.
GV Đào Mai 28
CHI PHÍ SỬ DỤNG LỢI NHUẬN GIỮ LẠI
 Lợi nhuận giữ lại, sẽ được tính chung vào giá
trị vốn cổ phần phổ thông.
 Việc giữ lại lợi nhuận sau thuế sẽ làm giảm
số tiền chia cổ tức cho cổ đông phổ thông.
• Như vậy, chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại
chính là chi phí cơ hội của cổ phần phổ thông.
• Thực tế, các cổ đông chỉ đồng ý (qua ĐHCĐ
thường niên) công ty giữ lại lợi nhuận với kỳ
vọng sẽ tăng tỷ suất sinh lời trong tương lai.
GV Đào Mai 29
NGUỒN TÀI TRỢ TỪ LỢI NHUẬN GIỮ LẠI
Nếu phát hành cổ phiếu mới để huy động vốn,
công ty phải tốn chi phí phát hành, làm tổng
nguồn thu thuần giảm và chi phí vốn cổ phần phổ
thông sẽ cao hơn trước đó. Thậm chí, khi cần
thu hút vốn, công ty phải giảm giá phát hành (tức
chi phí vốn cổ phần phổ thông càng tăng)
• Thực tế, hàng năm doanh nghiệp có kế hoạch
mở rộng hoạt động kinh doanh luôn ưu tiên giữ
lại lợi nhuận trước khi phát hành cổ phiếu mới
GV Đào Mai 30
HAI PHƯƠNG PHÁP
TÍNH CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CHỦ SỞ HỮU
Cost of Capital

Theo DDM Theo CAPM


(Dividends Discount Model) (Capital Assets Pricing Model)

Theo Gordon Model ĐÃ GIỚI THIỆU Ở CHƯƠNG 3


(The Constant Growth
Dividends Discount Model)
(tỷ suất sinh lời yêu cầu
của nhà đầu tư)
Cost of Common Stocks
31
GV Đào Mai
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CHỦ SỞ HỮU THEO
PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU DÒNG CỔ TỨC
(DDM – Dividends Discount Model)

Tính chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu


theo DDM là phương pháp chiết khấu
dòng cổ tức dự kiến công ty sẽ chia
cho các chủ sở hữu.

GV Đào Mai 32
TÍNH CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CHỦ SỞ HỮU
Chi phí sử dụng vốn của chủ sở hữu là lãi suất chiết
khấu trong phương trình tính hiện giá dòng cổ tức.

D 
P  t
t 1(1 r )t

D1
P   =   
¿¿
P : Net Prices of Stock t: periods  
Dt : Dividend cash Flows r: expected return 33
GV Đào Mai
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN ƯU TIÊN
(Cost of Preferred Stocks) rp
Phương trình tổng quát:

D1
P   =   
¿¿
Trở thành: Dp
 rp 
Pp

rp : Cost of Preferred Stocks


Pp : Net sales from Preferred Stock Prices
= giá phát hành CPƯT(1- % phí phát hành CPƯT)
Dp: Dividend cash Flows GV Đào Mai 34
VÍ DỤ 7

Cổ phần ưu tiên của công ty VTT, có mức cổ tức


trả hàng năm là 1.890 đồng. Giá phát hành thuần
mỗi cổ phiếu ưu tiên là 13.500 đồng. Tính chi phí
sử dụng vốn cổ phần ưu tiên của công ty VTT

Preferred
GV Đào Mai 35
Stocks
TÍNH CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN PHỔ THÔNG
THEO PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU DÒNG CỔ TỨC
(DDM – Dividends Discount Model)
Có 3 trường hợp:
1. Cổ tức không tăng trưởng
2. Cổ tức tăng trưởng không đổi
3. Cổ tức tăng trưởng không đều

GV Đào Mai 36
36
Cost of Common Stocks
TÍNH CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN PHỔ THÔNG
THEO PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU DÒNG CỔ TỨC
(DDM – Dividends Discount Model)

1. Cổ phần phổ thông có cổ tức không tăng trưởng:


Trong trường hợp này, do Di không đổi, nên
phương pháp xác định chi phí sử dụng vốn
cổ phần phổ thông sẽ giống như chi phí sử
dụng vốn cổ phần ưu tiên.

Cost of Common Stocks


37
GV Đào Mai
TÍNH CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN PHỔ THÔNG
THEO PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU DÒNG CỔ TỨC
(DDM – Dividends Discount Model)
2. Cổ phần phổ thông có cổ tức tăng trưởng không đổi
Từ phương trình tổng quát:

D1
P   =   
¿ ¿
Trong đó: D j= D j-1(1+g) ; j = 1, ∞
Rút gọn theo Gordon Model

D0 (1+g) D1
Po = Suy ra re = +g
r- g  Po 38
GV Đào Mai
Cost of common Stocks re by Gordon Model

Do (1+g)
re = + g
Po
Trong đó:

re :Chi phí sử dụng vốn cổ


er phần phổ thông

g : Tỷ lệ tăng trưởng đều đặn hàng năm của cổ tức.

Po: Giá phát hành thuần của cổ phần phổ thông

D0: Cổ tức chia năm vừa qua (cuối năm 0)

D1: Cổ tức dự kiến chia cuối năm1: D1=D0 (1+g)


39
GV Đào Mai j
VÍ DỤ 8
Cuối năm vừa qua, công ty VNN chia cổ tức cho mỗi
cổ phần phổ thông là 2.100đ. Tốc độ tăng trưởng cổ
tức kỳ vọng hàng năm là 4%. Giá phát hành cổ phiếu
VNN hiện hành là 18.200đ/CP. Tính chi phí sử dụng
vốn cổ phần phổ thông của công ty này.

GV Đào Mai 40
TÍNH CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN PHỔ THÔNG
THEO PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU DÒNG CỔ TỨC
3. Cổ phần phổ thông có cổ tức tăng trưởng không đều

P=
D1
(1+ r) 1
+
D2
(1+ r)
+….
2
+
Dn
(1+ r)n
+
( D n+1
r-g
x
1
)
(1+ r) n

Trong đó: D j= D j-1(1+gj ) j = 1, n


;
 re cần tìm chính là lãi suất trong công thức trên

gj : growth rate per j g: growth rate from (n+1)per


P : Net Price of Common Stocks t: periods 
Di : Dividend cash Flows GV Đào Mai r: expected return
r > g 41
VÍ DỤ 9
Cuối năm vừa qua, Công ty BB chia cổ tức cho mỗi cổ
phần phổ thông là 2.500đ. Tốc độ tăng trưởng cổ tức
trong 3 năm tới dự kiến theo thứ tự 2%, 5%, 10%; và
12%/năm cho mỗi năm sau đó. Công ty chuẩn bị phát
hành thêm 10 triệu cổ phần mới có giá phát hành thuần là
117.610 đồng/CP. Tính chi phí sử dụng vốn re

P=
D1
(1+ r) 1
+
D2
+….
(1+ r) 2
+
Dn
(1+ r)n
+
( D n+1
r -g
x
1
)
(1+ r) n

GV Đào Mai 42
CHI PHÍ SỬ DỤNG LỢI NHUẬN GIỮ LẠI
(Cost of Retained Earnings) rre

Phương pháp tính chi phí sử dụng lợi


nhuận giữ lại tương tự như chi phí sử
dụng vốn cổ phần phổ thông và
không phát sinh chi phí phát hành.

GV Đào Mai 43
VÍ DỤ 10
Cổ phiếu phổ thông của công ty AA hiện đang giao
dịch trên thị trường với giá 30.000 đ/CP. Dự kiến cổ
tức cuối năm sắp tới sẽ trả là 3.000 đ/CP; tỷ lệ tăng
trưởng cổ tức 5%/ năm cho tới mãi mãi.
a) Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần phổ thông của
công ty, nếu toàn bộ vốn cổ phần tăng thêm được
huy động từ lợi nhuận giữ lại.
b) Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần phổ thông, nếu
công ty phát hành cổ phiếu mới với giá phát hành
bằng giá thị trường hiện tại, chi phí phát hành 10%
giá phát hành. GV Đào Mai 44
GV Đào Mai 45
VÍ DỤ 11
Giá sổ sách một cổ phiếu phổ thông của công ty AA hiện
là 10.000 đồng; trong dài hạn công ty có ROE=16%; tỷ lệ
giữ lại lợi nhuận năm nay, dự kiến như năm trước, là
25%. Biết công ty không có cổ phần ưu tiên. Hỏi:
a) Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) và cổ tức chia cho
mỗi cổ phiếu (DPS) năm vừa qua là bao nhiêu?
b) EPS và DPS sắp tới là bao nhiêu?
c) Nếu giá thị trường hiện tại là 30.000đ/CP, chi phí sử
dụng vốn cổ phần từ lợi nhuận giữ lại là bao nhiêu ?

GV Đào Mai
GV Đào Mai 47
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THEO CAPM
(Capital Assets Pricing Model)

• Ngoài phương pháp chiết khấu dòng cổ tức,


chi phí vốn cổ phần còn được xác định theo
mô hình tích sản vốn đầu tư (CAPM)
• Các cổ đông là nhà đầu tư và công ty phải trả
cổ tức (chi phí sử dụng vốn của công ty). Tỷ
suất sinh lời đòi hỏi tối thiểu của cổ đông
chính là cơ sở để xác định chi phí sử dụng
vốn cổ phần của công ty. 48
GV Đào Mai
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THEO CAPM
(Capital Assets Pricing Model)

𝑟 𝑒=𝑟 𝑓 +(𝑟 𝑚 −𝑟 𝑓 ) ß
Trong đó:
re : Chi phí sử dụng vốn cổ phần
rf : Lãi suất phi rủi ro.
rm : Tỉ suất lợi nhuận thị trường theo danh mục ngành.
rm = rf + mức bù rủi ro trong danh mục ngành
β : Hệ số bù đắp rủi ro đa dạng đặc thù của doanh
nghiệp.
49

(r - r ) β = phần bù rủi ro Mai


GV Đào của vốn cổ đông
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THEO CAPM
(Capital Assets Pricing Model)
𝑟 𝑒=𝑟 𝑓 +(𝑟 𝑚 −𝑟 𝑓 ) ß
• CAPM xác định chi phí sử dụng vốn cổ
phần theo rủi ro của cổ đông bằng hệ số
β và các yếu tố thị trường.
• Doanh nghiệp càng có uy tín, và có nhiều
dự án mới hứa hẹn, thì kỳ vọng của cổ
đông đặt vào doanh nghiệp càng lớn, nên
β càng lớn; và ngược lại.
Cost of Common 50
Stocks
GV Đào Mai
VÍ DỤ 12
Ngân hàng A đang hoạt động, β được xác định
bằng 1,2 . Lãi suất trái phiếu kho bạc hiện là
8%/năm. Tỷ suất lợi nhuận thị trường theo danh
mục của ngành ngân hàng hiện là 15%/năm. Chi
phí sử dụng vốn cổ phần của A là bao nhiêu ?

GV Đào Mai 51
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THEO CAPM

(Tập hợp theo các yếu tố cần bù đắp)

Lãi suất Các mức bù


re = an toàn
+ đắp rủi ro

 Lãi suất an toàn thường lấy theo lãi suất trái phiếu kho bạc

 Các mức bù đắp rủi ro bao gồm:

* Mức bù rủi ro tài chính * Mức bù rủi ro kinh doanh


* Mức bù rủi ro lạm phát * Mức bù rủi ro thanh khoản

* Mức bù rủi ro thị trường * …


GV Đào Mai 52
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THEO CAPM

Trường hợp chỉ xác định được 2 loại rủi ro là rủi


ro tài chính và rủi ro kinh doanh.
Ta có mô hình CAPM tóm tắt:

r i = r f + bi + f i

Trong đó: ri : chi phí của nguồn tài trợ


rf: lãi suất phi rủi ro
bi : phần bù rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp
fi : phần bù rủi ro tài chính của doanh nghiệp53
GV Đào Mai
VÍ DỤ 13
Giả thiết lãi suất phi rủi ro hiện là 12%/năm
Công ty A hiện sử dụng nguồn tài trợ với các
phần bù rủi ro được xác định gồm:
+ Phần bù rủi ro kinh doanh: 2%.
+ Phần bù rủi ro tài chính: 6%

Hỏi chi phí sử dụng nguồn tài trợ này là bao nhiêu?

GV Đào Mai 54
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THEO CAPM

Như vậy, theo mô hình CAPM tóm tắt;


nếu trong điều kiện rủi ro kinh doanh
và rủi ro tài chính không đổi, thì chi
phí sử dụng vốn chỉ thay đổi theo sự
thay đổi của lãi suất phi rủi ro.

Lãi suất Các mức bù


re = an toàn
+ đắp rủi ro
GV Đào Mai 55
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THEO CAPM
Ưu điểm: Hạn chế:
 Chi phí sử dụng vốn cổ • CAPM có thể phản ánh chi phí
phần được điều chỉnh sử dụng vốn cổ phần thấp hơn
theo rủi ro của cổ đông thực tế vì chỉ tính rủi ro thị
khi đầu tư vào cổ phiếu trường theo đặc thù ngành
của doanh nghiệp, qua • CAPM không quan tâm đến
các phần bù rủi ro. giá thị trường của cổ phiếu.
 Nếu có đủ các thông số Nếu phát hành mới (tốn thêm
rm và rf thì mô hình chi phí phát hành), hoặc có
CAPM có thể áp dụng biến động giá chứng khoán,
cho mọi doanh nghiệp thì không điều chỉnh được
GV Đào Mai 56
Cost of Common
Stocks
CHI PHÍ VỐN CỔ PHẦN THEO DDM VÀ CAPM
• Khi tính re theo DDM; nếu các yếu tố thị trường
thay đổi, tác động làm thị giá cổ phiếu thay đổi,
thì có thể dễ dàng điểu chỉnh các chỉ tiêu D i và g
theo sự thay đổi đó.
• Tính re theo CAPM có thể áp dụng cho mọi
doanh nghiệp. Tuy nhiên, tại Việt nam, việc xác
định hệ số β chưa thật sự chính xác, do phụ
thuộc nhiều vào chủ quan của doanh nghiệp.
Do đó, khi tính re, DDM GV
được
Đào Mai
ưa thích hơn CAPM57
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN
(WACC- weighted Average Cost of Capital)
• Trong cùng một kỳ kinh doanh, doanh nghiệp có
thể đồng thời sử dụng vốn được tài trợ từ nhiều
nguồn, mỗi nguồn có chi phí vốn khác nhau.
• Một chi phí vốn thể hiện chung cho quá trình
sử dụng vốn của doanh nghiệp, là chi phí sử
dụng vốn bình quân (WACC)

GV Đào Mai 58
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN WACC

Bao gồm các nhân tố có tính chất vi mô và vĩ mô


• Những nhân tố như lãi suất, thuế suất do nhà
nước điều tiết; là nhân tố vĩ mô không thuộc
tầm kiểm soát của doanh nghiệp.
• Nhân tố về cấu trúc vốn, chính sách cổ tức,
chính sách đầu tư là nhóm nhân tố vi mô,
doanh nghiệp có thể kiểm soát

GV Đào Mai 59
CÁC NHÂN TỐ VĨ MÔ
 Khi lãi suất chung của nền kinh tế tăng, WACC
sẽ tăng vì doanh nghiệp phải trả lãi cao hơn
mới huy động được vốn; lãi suất chung của
nền kinh tế giảm thì WACC cũng giảm.
 Nếu tăng đòn bẩy nợ; thông thường WACC sẽ
giảm vì rd sau thuế luôn thấp hơn re ; nhưng
cấu trúc vốn này cũng đồng thời làm tăng rủi ro
cho nhà cung cấp tín dụng và cổ đông.
GV Đào Mai 60
CÁC NHÂN TỐ VĨ MÔ
• Khi nhà nước điều chỉnh thuế suất thu nhập
doanh nghiệp, WACC của công ty ảnh hưởng
bởi phần hưởng lợi tấm chắn thuế từ lãi tiền vay

• Thu nhập của doanh nghiệp và cổ đông đều


phải chịu thuế về đầu tư vốn. Khi thuế suất thay
đổi tỷ suất sinh lời yêu cầu của cổ đông cũng có
thể thay đổi, và tác động đến WACC .
GV Đào Mai 61
CÁC NHÂN TỐ CÓ THỂ KIỂM SOÁT
WACC được xác định bằng trung bình trọng chi
phí vốn từ tất cả các nguồn tài trợ.
 Khi doanh nghiệp thay đổi cơ cấu vốn; tỷ trọng
và chi phí vốn thành phần khác nhau sẽ ảnh
hưởng đến WACC.
 Chi phí sử dụng vốn thường phù hợp với mức
độ rủi ro trong hoạt động đầu tư. Khi doanh
nghiệp thay đổi chính sách đầu tư, đương nhiên
sẽ làm WACC của doanh nghiệp thay đổi.
GV Đào Mai 62
CÁC NHÂN TỐ CÓ THỂ KIỂM SOÁT
– Doanh nghiệp có thể thay đổi chính sách cổ tức;
tăng vốn cổ phần bằng lợi nhuận giữ lại hoặc
phát hành thêm cổ phiếu. Các quyết định này có
ảnh hưởng khác nhau đến WACC
– Các doanh nghiệp có nhiều cơ hội đầu tư thường
có chính sách chi trả cổ tức thấp và dùng lợi
nhuận giữ lại để tăng vốn cổ phần.
– Chính sách cổ tức tác động trực tiếp đến mức lợi
nhuận giữ lại, nên ảnh hưởng đến chi phí vốn.
GV Đào Mai 63
TÍNH CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN
(WACC- weighted Average Cost of Capital)

Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính bằng


trung bình trọng chi phí sử dụng tất cả các
nguồn tài trợ dài hạn của doanh nghiệp.

𝑠ố 𝑛 𝑔𝑢ồ 𝑛
𝑊𝐴𝐶𝐶= ∑ 𝑟 𝑖  𝑊 𝑖
𝑖=1

Trong đó: ri chi phí sử dụng vốn (sau thuế) của nguồn i
Wi tỷ trọng của nguồn i trong tổng nguồn tài trợ
64

GV Đào Mai
LƯU Ý
𝑠ố 𝑛 𝑔𝑢ồ 𝑛
𝑊𝐴𝐶𝐶= ∑ 𝑟 𝑖  𝑊 𝑖
𝑖=1

WACC = (Wp rp)+(We re)+( Wre rre)+(Wd rd (1-t))

Wp: tỷ trọng nguồn vốn tài trợ bằng cổ phần ưu tiên

We: tỷ trọng nguồn tài trợ bằng cổ phần phổ thông

Wre: tỷ trọng nguồn tài trợ từ lợi nhuận giữ lại

Wd: tỷ trọng nguồn tài trợ bằng nợ dài hạn


t : thuế suất
𝑠 ốthuế
𝑛 𝑔𝑢thu
ồ𝑛nhập doanh nghiệp
∑  𝑊 𝑖=1 65
𝑖 =1 GV Đào Mai
TÍNH CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN

• Trong công thức tính WACC, tỷ trọng Wi của từng


nguồn tài trợ, có thể căn cứ theo giá thị trường hoặc
giá trị sổ sách của các khoản vốn tương ứng.
• Nếu tính theo giá thị trường có ưu điểm:
– Thị giá của các loại chứng khoán phản ảnh gần
đúng số vốn mà doanh nghiệp sử dụng
– Chi phí ri từng nguồn qua mỗi thời kỳ là theo thị giá
 Nếu giá trị sổ sách có tính chất ổn định thì lấy theo giá
trị sổ sách sẽ có thuận lợi là dễ tìm số liệu hơn. 66
GV Đào Mai
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN
(WACC- weighted Average Cost of Capital)

• Xét trên toàn bộ hoạt động, doanh nghiệp sẽ


chỉ duy trì và mở rộng kinh doanh nếu có tỷ
suất sinh lời cao hơn WACC.
• Nếu xét trên từng dự án đầu tư, doanh nghiệp
chỉ chấp nhận đầu tư vào những dự án mà
tỷ suất sinh lời mong đợi của nó phải lớn hơn
chi phí sử dụng vốn đầu tư vào dự án đó.
GV Đào Mai 67
VÍ DỤ 14
• Chi phí vốn theo từng nguồn ở công ty A gồm: nợ
13%/năm, vốn cổ phần ưu tiên 14%/năm, vốn cổ
phần phổ thông 18% và lợi nhuận giữ lại 16%/năm
• Cơ cấu vốn hiện hành của A, theo thứ tự trên, lần
lượt là 60%; 10%; 25% ; còn lại là lợi nhuận chưa
chia. Biết thuế suất thuế TNDN là 20%.
Tính WACC của công ty A:

GV Đào Mai 68
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CẬN BIÊN
(WMCC- Weighted Marginal Cost of Capital)
• Nếu một trong hai (hoặc cả hai) yếu tố tỷ
trọng và chi phí vốn của các nguồn tài trợ
thành phần thay đổi, WACC sẽ thay đổi.
• Khi quy mô nguồn tài trợ tăng thêm thì chi
phí sử dụng vốn của các nguồn tài trợ riêng
biệt có xu hướng tăng giá, làm WACC tăng.
Từ đó làm xuất hiện chi phí vốn cận biên.
GV Đào Mai 69
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CẬN BIÊN
(WMCC- Weighted Marginal Cost of Capital)

• WMCC chính là WACC gắn liền với một


đồng vốn tài trợ mới tăng thêm, có giá
cao hơn (của chính nguồn này) trước đó.
• Mỗi khi WACC đi qua một điểm gãy
(breaking point - BP), sẽ xuất hiện giá trị
mới của WACC, gọi là WMCC.
GV Đào Mai 70
ĐIỂM GÃY
(BP – Breaking Point)
• Điểm gãy là điểm mà tại đó khi tổng quy mô
các nguồn tài trợ mới vượt qua, thì chi phí
của một trong những nguồn tài trợ thành
phần nào đó sẽ tăng lên, làm WACC tăng.

• Khi tổng vốn huy động tăng thêm vượt một


mức nào đó (đi qua một điểm gãy), WACC
sẽ thay đổi (tăng lên) thành WACC mới.
WACC mới này được gọi tên là WMCC
GV Đào Mai 71
XÁC ĐỊNH ĐIỂM GÃY
(BP – Breaking point)
Gọi BPj là điểm gãy cho nguồn tài trợ j , ta có:

𝑆 ố 𝑣 ố 𝑛𝑠 ẵ 𝑛𝑐 ó 𝑐 ủ 𝑎 𝑛𝑔𝑢ồ 𝑛𝑡 à 𝑖𝑡𝑟 ợ 𝑗
𝐵𝑃 𝑗=
𝑇 ỷ 𝑡𝑟 ọ 𝑛𝑔𝑐 ủ 𝑎𝑛𝑔𝑢 ồ 𝑛 𝑗 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔𝑐 ấ 𝑢𝑡𝑟 ú 𝑐 𝑣 ố 𝑛
Chú ý:
• Tổng nguồn tài trợ mới sẽ tăng dần
• Điểm gãy xuất hiện trước thì tính trước (điểm gãy nhỏ
hơn tính trước, lớn hơn tính sau)
• Điểm gãy cho biết ngưỡng của tổng số vốn huy động
GV Đào Mai 72

thêm. Trên nó, chi phí vốn thành phần sẽ cao hơn
TÌM CHI PHÍ VỐN CẬN BIÊN
(WMCC – Weighted Marginal Cost of Capital)

 Áp dụng công thức tính WACC trước và


sau mỗi điểm gãy.
 Sau mỗi lần tổng vốn huy động thêm vượt
qua điểm gãy, ta tính WACC mới, được gọi
tên là WMCC.

GV Đào Mai 73
VÍ DỤ 15
Công M&M có cơ cấu vốn mục tiêu gồm: 45%
nợ; 5% cổ phần ưu tiên và 50% cổ phần phổ
thông; đang cần huy động thêm 50 tỷ đồng để
đầu tư vào các dự án mới. Biết thuế suất thuế
TNDN là 20%. Hãy xác định chi phí sử dụng vốn
bình quân cho mỗi đồng vốn huy động thêm; từ
đồng đầu tiên cho tới đồng thứ 50 tỷ, trong các
trường hợp sau đây: (tt)

GV Đào Mai 74
VÍ DỤ 15 (tt)
a) Các nguồn tài trợ có thể huy động không hạn chế với
chi phí trước thuế của nợ dài hạn 12%/năm, chi phí
vốn cổ phần ưu tiên 13%/năm, chi phí vốn cổ phần
phổ thông 15%/năm.
b) Khi công ty huy động thêm vốn; nguồn nợ và cổ phần
ưu tiên vẫn có chi phí như a). Riêng cổ phần phổ thông
nếu huy động hơn 10 tỷ đồng, chi phí sẽ là 16%/năm.
c) Giả sử công ty huy động thêm nợ; nhưng nguồn nợ: chỉ
có thể vay thêm 13,5 tỷ với lãi suất cũ; còn lại phải chịu
chi phí 13%/năm.(chi phí vốn cổ phần ưu tiên vẫn như
75
câu a), vốn cổ phần phổ thông như câu b).
GV Đào Mai
ĐIỂM GÃY VỐN CỔ PHẦN PHỔ THÔNG
• Điểm gãy vốn cổ phần phổ thông cho biết giới
hạn của tổng số vốn huy động thêm, khi chưa
làm chi phí vốn CPPT tăng
• Công ty hiện có 10 tỷ đồng nguồn tài trợ tăng
thêm (thường là lợi nhuận giữ lại), không làm
tăng chi phí vốn CP. Lúc này, tổng số vốn huy
động thêm ≤ 20 tỷđ. WACC vẫn là 12,47%.
• Do chưa đủ đáp ứng nhu cầu, công ty phải huy
động thêm vượt 20 tỷ đồng; nguồn vốn huy
động mới sẽ đi qua điểm gãy (20 tỷđ). WACC
sẽ tăng. WACC mới này chính là WMCC.
76

Xác định ĐIÊM GÃY GV Đào Mai


VÍ DỤ 15
a) Hiện tại:
Rd = 12%/năm Wd = 45%
Rp = 13%/năm Wp = 5%
Re = 15%/năm We = 50%
WACC = 45%(12%)(0,8)+5%(13%)+50%(15%)=12,47%
b) Xác định điểm gãy nếu huy động thêm vốn CPPT > 10
tỷđ 10 𝑡 ỷ đ
𝐵𝑃 𝑐𝑝𝑝𝑡= =20 𝑡 ỷ đồ 𝑛𝑔
50 % 
Từ đồng vốn huy động thêm > 20 tỷđồng, WACC sẽ tăng.

Tính WACC mới , với Re = 16%/năm


GV Đào Mai WMCC1

WACC1= 45%(12%)(0,8)+5%(13%)+50%(16%)=12,97%
77
ĐIỂM GÃY NỢ VAY
(Trước điểm gãy nợ vay, WACC đang là 12,97%/năm)
c) Điểm gãy nợ vay cho biết giới hạn của tổng số vốn
huy động thêm, chưa làm chi phí sử dụng nợ tăng

 Xác định điểm gãy nợ vay, nếu vay thêm > 13,5 tỷđ:
13,5
𝐵𝑃 𝑁 ợ= =30 𝑡 ỷ đồ 𝑛𝑔
45 % 

Khi công ty huy động thêm nợ ≤ 13,5 tỷ đồng, tổng vốn


huy động mới sẽ ≤ 30 tỷ đồng. Sau đó, công ty tiếp tục
vay thêm nữa; tổng vốn huy động mới sẽ > 30 tỷ đồng
(điểm gãy nợ vay). Lúc này WACC sẽ có giá mới.

WACC = (Wp rp) + (We re) + (Wd rd (1-t)) 78

GV Đào Mai
VÍ DỤ 15

WACC = 45%(12%)(0,8)+5%(13%)+50%(15%)=12,47%
WACC1= 45%(12%)(0,8)+5%(13%)+50%(.......)=12,97%
Từ đồng vốn huy động thêm > 30 tỷ đồng, Rd = 13%/năm
Tính WACC mới: WMCC2

WACC2=45%(.......)(0,8)+5%(13%)+50%(16%)=13,33%
CÁC ĐIỂM GÃY VÀ WMCC
PHẠM VI TỔNG NGUỒN TÀI TRỢ MỚI WACC
Từ đồng vốn đầu tiên 20 tỷ đồng
Từ > 20 tỷ đồng đến 30 tỷ đồng
Từ > 30 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng 79

GV Đào Mai
Tổng hợp VÍ DỤ 15
a) Nguồn Nợ CPƯT CPPT WACC
wi 45% 5% 50%
ri 9,6% 13% 15%  12,47%
10
b) 𝐵𝑃 𝑐𝑝𝑡=
50 % 
=20 𝑡 ỷ đồ 𝑛𝑔𝑡 ổ 𝑛𝑔𝑣 ố 𝑛 h𝑢𝑦 độ 𝑛𝑔 𝑡h ê 𝑚

CPPT WMCC 1
từ đồng vốn huy Nguồn Nợ CPƯT
động thêm > 20tỷ, wi 45% 5% 50%
WACC tăng ri 9,6% 13% 16%  12,97%
13,5
c) 𝐵𝑃 𝑁 ợ=
45 % 
=30 𝑡 ỷ đồ 𝑛𝑔 𝑡 ổ 𝑛𝑔 𝑣 ố 𝑛 h𝑢𝑦 độ 𝑛𝑔 𝑡h ê 𝑚

Nguồn Nợ CPƯT CPPT WMCC 2


từ đồng vốn huy
động thêm >30tỷ,
wi 45% 5% 50%
80
WACC tăng ri 10,4%GV Đào13%
Mai
16%  13,33%
HƯỚNG DẪN VẼ ĐỒ THỊ
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CẬN BIÊN

WACC

16 -
15,5 -
15. -
14.5 -
14.0 -
13.5 -
13,33 % WMCC
13.0 - 12,97%
12.5 - 12,47 %
12.0 -
11.5 -
11.0 -
10.5 -
10.0 -
9.5 -
9–
8–
7-
Tổng nguồn tài trợ mới
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 Tỷ đồng
818
GV Đào Mai
DANH MỤC CƠ HỘI ĐẦU TƯ
(IOS - Investment Opportunity Schedules)

Danh mục cơ hội đầu tư là một tập hợp các


cơ hội (các dự án) đầu tư. Các dự án trong
danh mục được sắp xếp thứ tự ưu tiên căn
cứ theo IRR, từ dự án có IRR cao nhất đến
dự án có IRR thấp nhất.

GV Đào Mai 82
DANH MỤC CƠ HỘI ĐẦU TƯ
(IOS - Investment Opportunity Schedules)
Mỗi doanh nghiệp có thể có nhiều cơ hội
đầu tư có quy mô đầu tư và tỷ suất sinh lợi
khác nhau.
Theo nguyên tắc; một cơ hội đầu tư chỉ được
thực hiện khi IRR của dự án đầu tư đó cao
hơn WACC của doanh nghiệp có kết hợp với
mức độ rủi ro của khoản đầu tư đó.
GV Đào Mai 83
VÍ DỤ 16
VỐN ĐẦU TƯ
Công ty A có chi
DỰ ÁN (tỷ đồng) IRR
phí sử dụng vốn A 15 15%
bình quân B 25 14%
(WACC) = C 24 13,50%
12%/năm. Hiện D 24 13%
đang xem xét E 15 12%
F 15 10%
các dự án đầu tư
G 15 8%
như sau:

Biết chi phí vốn của các dự án căn cứ theo


GV Đào Mai 84
WACC và + 2% cho mức bù rủi ro
VÍ DỤ 16
Hỏi tổ hợp dự án nào sẽ được chấp thuận và tổng vốn
đầu tư sẽ là bao nhiêu, trong mỗi trường hợp sau đây:
a) Nếu 7 dự án trên là độc lập và có mức rủi ro
bằng rủi ro của các tài sản hiện tại của công ty,
b) Nếu các dự án A, B, E có rủi ro trung bình; dự án
C và D rủi ro cao; dự án F và G rủi ro thấp.

GV Đào Mai 85
VÍ DỤ 16
DMĐT Trường hợp (a)
DỰ ÁN VĐT (tỷ đ) IRR CPV Chọn
A 15 15% 12%
B 25 14% 12%
C 24 13,50% 12%
D 24 13% 12%
E 15 12% 12%
F 15 10% 12%
G 15 8% 12%
Tổng Vốn đầu tư

86
GV Đào Mai
VÍ DỤ 16
DMĐT Trường hợp (b)
DỰ ÁN VĐT (tỷ đ) IRR CPV Chọn
A 15 15% 12%
B 25 14% 12%
C 24 13,50% 14%
D 24 13% 14%
E 15 12% 12%
F 15 10% 10%
G 15 8% 10%
Tổng Vốn đầu

87
GV Đào Mai
DANH MỤC CƠ HỘI ĐẦU TƯ (IOS) VÀ
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CẬN BIÊN (WMCC)

 Nếu doanh nghiệp phải huy động thêm nguồn


tài trợ để thực hiện IOS. Các dự án sẽ được
chấp nhận khi IRR của nó cao hơn WMCC.
 Trong IOS, doanh nghiệp chỉ thực hiện những
dự án mà tổng quy mô vốn đầu tư lũy kế
tương ứng có MIRR lớn hơn WMCC

GV Đào Mai 88
VÍ DỤ 17

Công ty A có cơ cấu vốn mục tiêu gồm: 45% nợ; 5%


vốn CPƯT; 50% vốn CPPT. Kết hợp với Ví dụ 15,
Công ty cần huy động thêm 50 tỷ đồng để đầu tư; ta
đã xác định các WACC và WMCC như trên.
PHẠM VI TỔNG NGUỒN TÀI TRỢ MỚI WACC
Từ 0 đồng đến 20 tỷ đồng 12,47%
Từ > 20 tỷ đồng đến 30 tỷ đồng 12,97% WMCC1

Từ > 30 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng 13,33% WMCC2

• Công ty A đang có các cơ hội đầu tư sau: 89


GV Đào Mai
VÍ DỤ 17
Các dự án đầu tư đang được xem xét (tỷ đồng):
DỰ ÁN VỐN ĐẦU TƯ IRR
A 6 12,5%
B 10 12%
C 8 9,5%
D 7 15%
E 5 14%
F 3 11%
G 9 16%

Yêu cầu: Hãy chọn dự án đầu tư tốt nhất, trên cơ sở kết


hợp IOS và WMCC. Biết rằng, các cơ hội đầu tư này có90rủi
GV Đào Mai
ro bằng với rủi ro tài sản hiện tại của công ty.
VÍ DỤ 17
Đưa 7 cơ hội đầu tư vào danh mục cơ hội đầu tư:
Dự án IRR Vốn đầu tư IOS
9 12,47%
G 9
16 12,47%
D 7
21 12,97%
E 5
27 12,97%
A 6
37 13,33%
B 10
40 13,33%
F 3
48 13,33%
C 8
 
Tổng   48

GV Đào Mai 91
Kết hợp IOS và WMCC
ĐƯỜNG CƠ HỘI ĐẦU TƯ VÀ CHI PHÍ VỐN CẬN BIÊN
IRR (%)
WACC (%)
G
IOS
16 - D
15,5 -
15. -
14.5 - E
14.0 -
13,33 %
13.5 -
12,97%
WMCC
13.0 -
12.5 - 12,47 %
A
12.0 -
11.5 - B
11.0 - F
10.5 -
10.0 - C
9.5 -
9–
8–
7-

0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 Tỷ đồng vốn huy động

GV Đào Mai 928


18 to 30

GV Đào Mai 93
VÍ DỤ 18
Công ty phát hành trái phiếu, mệnh giá 100 triệu đồng,
kỳ hạn 15 năm, lãi suất 8%/năm. Vốn và lãi được trả khi
đáo hạn. Giá phát hành 95 triệu đồng; chi phí phát hành
bằng 10% giá phát hành. Biết thuế suất thuế TNDN 20%.
Tính chi phí sử dụng vốn từ nguồn tài trợ này?

94
rd = 6,5%/năm GV Đào Mai
VÍ DỤ 19
Công ty phát hành trái phiếu, giá phát hành thuần 20
triệu đồng (bằng mệnh giá) kỳ hạn 5 năm, lãi coupon
12%/năm, trả lãi năm. Biết thuế suất thuế TNDN là
20%. Tính chi phí sử dụng nguồn tài trợ này.

GV Đào Mai 95
Biết ngay rd không cần tính
VÍ DỤ 20
Công ty A&B phát hành cổ phiếu ưu tiên để huy
động vốn, cổ phiếu có mệnh giá 1 triệu đồng, tỷ lệ
trả cổ tức 14% trên mệnh giá, giá phát hành 1,1
triệu đồng, chi phí phát hành bằng 5% giá phát
hành. Hỏi chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu tiên của
công ty là bao nhiêu (rp) ?

rp = 13,4%/năm
VÍ DỤ 21

Ngân hàng X đã trả cổ tức cho cổ đông phổ thông


trong 2 năm vừa qua, lần lượt là 2.500đ/CP và
3.000đ/CP. Giá phát hành thuần của cổ phần này là
22.500 đồng; tốc độ tăng trưởng cổ tức ước tính
5%/năm. Tính chi phí vốn cổ phần phổ thông re

Cost of
Common
97
re = 19%/năm GV Đào Mai Stocks
VÍ DỤ 22
Công ty HH phát hành 3.000.000 cổ phiếu phổ
thông, bán được với giá 21.000 đồng/CP. Chi
phí phải trả cho việc loan báo, phát hành cổ
phiếu hết 1.000 đ/CP Dự kiến cổ tức trả năm
đầu là 1.500đ; cổ tức tăng trưởng đều, tốc độ
tăng trưởng cổ tức ước tính 6%/năm.Tính chi
phí sử dụng vốn (re ) từ nguồn tài trợ này.

Cost of
Common
Stocks 98
re = 13,5%/năm GV Đào Mai
VÍ DỤ 23
Năm vừa qua, Ngân hàng A trả cổ tức cho mỗi cổ
phần phổ thông là 2.700đ; tốc độ tăng trưởng cổ tức
hàng năm là 10%/năm. Giá giao dịch cổ phiếu này trên
thị trường hiện là 25.000 đồng/CP. Ngân hàng A dự
kiến phát hành thêm cổ phiếu mới và ước tính giá bán
có thể thấp hơn 3.000đ/CP so với thị giá hiện hành;
đồng thời phải trả chi phí phát hành trọn gói tính bằng
10% trên giá bán. Tính re

Cost of
Common
Stocks 99
GV Đào Mai 25%/năm
VÍ DỤ 24
Công ty T cần 300 tỷ để đầu tư vào một dự án, có 3
phương án huy động vốn đang được xem xét:
a) Giữ lại 300 tỷ lợi nhuận sau thuế.
b) Phát hành CP ưu tiên, giá phát hành bằng mệnh giá
10.000đ/CP; chi phí phát hành 3%. Trả cổ tức 12%/năm
c) Phát hành cổ phần phổ thông
Năm vừa qua, mỗi cổ phần phổ thông được chia cổ tức
4.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức dự kiến: 8%/ năm cho
tới mãi mãi, giá thị trường hiện tại của cổ phiếu phổ thông:
50.000đ; nếu phát hành mới, chi phí phát hành là 5% giá
phát hành.
GV Đào Mai 100
Yêu cầu: Tính CP sử dụng vốn của từng nguồn tài trợ
VÍ DỤ 24
Chi phí sử dụng vốn của từng nguồn:

a) rre= 16,64%

b) rp= 12,37%

c) re= 17,09%

GV Đào Mai 101


VÍ DỤ 25

Trái phiếu dài hạn của công ty A có mệnh giá 10 triệu


đồng, lãi suất coupon 12%/năm,trả lãi năm, hoàn trái
sau 20 năm, giá thị trường hiện tại là 9 triệu đồng.
a)Tính tỷ suất sinh lời đáo hạn (YTM) của trái phiếu.
b) Do cổ phiếu có rủi ro cao hơn; nên tỷ lệ sinh lời cần
thiết của cổ phiếu sẽ cao hơn trái phiếu 4%. Nếu công
ty tăng vốn cổ phần bằng lợi nhuận giữ lại thì chi phí
vốn cổ phần của công ty phải là bao nhiêu?.

102
rd /năm GV Đào Mai re /năm
GV Đào Mai 103
VÍ DỤ 26

Các thông tin hiện có: lãi suất trái phiếu kho bạc là
12%/năm; β (hệ số rủi ro) tài sản của công ty M
được xác định bằng 1,6. Mức bù rủi ro trong danh
mục thị trường của ngành là 6%. Tính chi phí sử
dụng vốn cổ phần của công ty này.

Cost of
Common104
21,6%/năm GV Đào Mai
Stocks
VÍ DỤ 27
Công ty Beverlay dự định phát hành 1.000.000
cổ phần ưu tiên. Giá phát hành bằng mệnh giá
20 USD/CP. Chi phí phát hành 5% giá phát hành.
Mức chia cổ tức hàng năm dự kiến bằng 8%. Chi
phí sử dụng nguồn tài trợ này là bao nhiêu ?

GV Đào Mai 105


8,42%/năm
VÍ DỤ 28
• Tài sản hiện tại của công ty được tài trợ từ vốn
cổ phần ưu tiên 1 tỷ đồng; từ vốn cổ phần phổ
thông 11 tỷ đồng; và 8 tỷ đồng nợ.
• Chi phí sử dụng vốn của từng nguồn, theo thứ
tự trên, xác định được là 14% , 16% và 13%.
Biết thuế suất thuế TNDN là 20%
Yêu cầu: xác định WACC của công ty.

GV Đào Mai
13,66%
VÍ DỤ 29
• Công ty A có cơ cấu vốn mục tiêu gồm 40% nợ, 4%
vốn cổ phần ưu tiên, và 56% vốn cổ phần phổ thông
• Chi phí nợ trước thuế 9%; chi phí vốn cổ phần ưu
tiên 10%. Thuế suất thuế TNDN 20%
• Cổ tức chia năm vừa qua 1.500đ/CP phổ thông. Tốc
độ tăng trưởng đều g = 5%/năm. Giá cổ phiếu phổ
thông của công ty hiện là 25.000đ/CP.
• Tổng thu nhập của vốn cổ phần phổ thông năm nay
dự kiến đạt 12 tỷ đồng. Tỷ lệ giữ lại lợi nhuận
(plowback ratio) = 35% 107
GV Đào Mai
VÍ DỤ 29
• Giả sử công ty một số cơ hội đầu tư; nếu lợi nhuận
giữ lại không đủ đáp ứng, công ty có thể phát hành
thêm cổ phiếu mới theo giá hiện hành, chi phí phát
hành bằng 10% giá phát hành.
• Nếu có các cơ hội đầu tư mới, công ty có thể vay
thêm nợ; nhưng khả năng vay nợ thêm với giá
9%/năm chỉ được tối đa 6 tỷ đồng; khoản vay trên
mức này sẽ có chi phí nợ vay trước thuế 11%/năm
Hãy xác định các điểm gãy và chi phí sử dụng vốn
của công ty.
108
GV Đào Mai
GV Đào Mai 109
GV Đào Mai 110
GV Đào Mai 111
GV Đào Mai 112
GV Đào Mai 113
VÍ DỤ 30
Công ty A có cơ cấu vốn mục tiêu gồm: 60% Nợ, 4% vốn
cổ phần ưu tiên, 36% vốn cổ phần phổ thông. Cần huy
động thêm 100 tỷ đồng vốn để thực hiện dự án mới. Biết
thuế suất thuế TNDN là 20%.
Yêu cầu: Tính WACC cho mỗi đồng vốn huy động thêm,
từ đồng đầu tiên tới 100 tỷ, trong trường hợp:
1) Công ty có thể huy động các nguồn tài trợ với chi phí
vốn là: Rd= 10%/năm, Rp = 12%/năm, Re = 16%/năm.
2) Nếu huy động nguồn vốn cổ phần phổ thông nhiều hơn
30,6 tỷ đồng, phần vượt phải chịu chi phí 18,5%/năm
3) Nếu vay nợ mới với Rd= 10%/năm, chỉ được 9 tỷ đồng;
114
vay thêm nữa phải chịu
GV chi phí 11,5%/năm.
Đào Mai
LƯU Ý KHI TÌM ĐIỂM GÃY VÀ WMCC

Tổng nguồn tài trợ mới sẽ tăng dần. Do đó,


phải luôn chú ý điểm gãy thấp hơn sẽ xuất
hiện trước, (phải tính trước); điểm gãy cao
hơn mới xuất hiện sau.

𝑆 ố 𝑣 ố 𝑛𝑠 ẵ 𝑛𝑐 ó 𝑐 ủ 𝑎 𝑛𝑔𝑢ồ 𝑛𝑡 à 𝑖𝑡𝑟 ợ 𝑗
𝐵𝑃 𝑗=
𝑇 ỷ 𝑡𝑟 ọ 𝑛𝑔𝑐 ủ 𝑎𝑛𝑔𝑢 ồ 𝑛 𝑗 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔𝑐 ấ 𝑢𝑡𝑟 ú 𝑐 𝑣 ố 𝑛

GV Đào Mai 115


KẾT QUẢ
Phạm vi tổng nguồn tài trợ mới WACC
Từ đồng vốn đầu tiên đến 15 tỷ đồng 11,04%
Từ > 15 tỷ đồng đến 85 tỷ đồng 11,76% WMCC1

Từ > 85 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 12,66% WMCC2

GV Đào Mai 116


GV Đào Mai 117
GV Đào Mai 118
GV Đào Mai 119

You might also like