Professional Documents
Culture Documents
Chương 4 Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp
Chương 4 Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp
GV ĐÀO MAI
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
CỦA DOANH NGHIỆP
I Tổng quan về chi phí sử dụng vốn
GV Đào Mai 2
NGUỒN TÀI TRỢ CỦA DOANH NGHIỆP
Xác định chi
NỢ phí sử dụng
GV Đào Mai 5
VAI TRÒ CỦA CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
• Mỗi dự án được thực hiện sẽ góp phần làm
tăng giá trị doanh nghiệp, khi chí phí sử
dụng vốn của dự án thấp hơn tỷ suất sinh
lời của dự án đó.
• Chiến lược huy động nguồn tài trợ có chi
phí vốn hợp lý, là cầu nối quan trọng giữa
các quyết định đầu tư dài hạn với việc gia
tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu; nhằm
đạt mục tiêu tối đaGVhóa giá
Đào Mai
trị doanh nghiệp. 6
1) Chi phí sử dụng nợ (rd)
GV Đào Mai 7
CHI PHÍ SỬ DỤNG NỢ
1. Chi phí sử dụng nợ trước thuế (rd)
Là lãi suất vay hiệu dụng, doanh nghiệp
vay nợ phải trả cho chủ nợ
2. Chi phí sử dụng nợ sau thuế (rd(1- t))
Là chi phí sử dụng nợ sau khi trừ đi tấm
chắn thuế từ lãi tiền vay. Tấm chắn thuế
giúp giảm chi phí sử dụng nợ mà
doanh nghiệp vay thực sự phải chịu. Do
đó, (rd(1- t)) là chi phí thực tế doanh
nghiệp phải chịuGVkhi sử dụng nợ
Đào Mai 8
CHI PHÍ SỬ DỤNG NỢ TRƯỚC VÀ SAU THUẾ
Ví dụ: Trong năm, doanh nghiệp có tổng doanh thu thuần
1.000 tỷ đồng. Tổng chi phí sản xuất 600 tỷ đồng.
Thuế TNDN phải nộp = EBT (20%) = ((S – TC) – I) 20%
GV Đào Mai 9
CHI PHÍ SỬ DỤNG NỢ TRƯỚC VÀ SAU THUẾ
GV Đào Mai 10
CHI PHÍ SỬ DỤNG NỢ
Doanh nghiệp có thể vay nợ từ các nguồn:
1. Nợ đi vay ngân hàng, vay các tổ chức tài
chính hoặc cá nhân khác.
2. Nợ do phát hành trái phiếu doanh nghiệp
11
GV Đào Mai
VÍ DỤ 1
Doanh nghiệp A vay vốn ngân hàng, lãi suất
18%/năm, trả lãi hàng năm. Biết thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Như vậy, để được sử dụng khoản nợ này,
người vay phải trả lãi tiền vay (chịu chi phí
sử dụng nợ) là bao nhiêu?
GV Đào Mai 12
VÍ DỤ 2
Doanh nghiệp B vay 10 tỷ đồng, lãi suất thỏa
thuận 19%/năm, trả lãi hàng tháng. Biết thuế
suất thuế TNDN là 20%. Tính chi phí sử dụng
vốn của doanh nghiệp B từ nguồn tài trợ này .
GV Đào Mai 13
CHÚ Ý
§ Đối với nguồn tài trợ từ nợ do đi vay ngân
hàng, vay các tổ chức và cá nhân khác.
GV Đào Mai 14
CHI PHÍ SỬ DỤNG NỢ TỪ NGUỒN PHÁT
HÀNH TRÁI PHIẾU CỦA DOANH NGHIỆP
§ Trong các nguồn huy động vốn vay trung, dài
hạn; trái phiếu doanh nghiệp là một công cụ
tài chính được nhiều doanh nghiệp sử dụng.
§ Khi phát hành trái phiếu, giá phát hành có thể
bằng, hoặc cao/thấp hơn mệnh giá của trái
phiếu. Đồng thời, có thể phát sinh thêm chi
phí phát hành; nên giá phát hành thuần trái
phiếu có thể khác mệnh giá của trái phiếu đó
GV Đào Mai 15
CHI PHÍ SỬ DỤNG NỢ TỪ NGUỒN PHÁT
HÀNH TRÁI PHIẾU CỦA DOANH NGHIỆP
Khi doanh nghiệp phát hành trái phiếu có lãi suất
coupon là lãi suất hiệu dụng:
§ Nếu giá phát hành thuần bằng với mệnh giá
trái phiếu; rd bằng lãi suất coupon
Nếu giá phát hành thuần lớn hơn mệnh giá
trái phiếu; thì rd sẽ thấp hơn lãi suất
coupon của trái phiếu đó.
Nếu giá phát hành thuần nhỏ hơn mệnh giá
trái phiếu; thì rd sẽ cao hơn lãi suất coupon
GV Đào Mai 16
của trái phiếu đó.
CHI PHÍ SỬ DỤNG NỢ TỪ NGUỒN PHÁT
HÀNH TRÁI PHIẾU CỦA DOANH NGHIỆP
GV Đào Mai 17
TÍNH CHI PHÍ SỬ DỤNG NỢ TỪ NGUỒN
PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
𝑛
𝐶
𝑃 =∑ ¿
Tổng quát
𝑗=1
¿¿
Phổ biến:
𝑃=𝐶1−¿¿
Phương pháp tìm (rd ) đã giới thiệu chi tiết ở chương 2 &3
GV Đào Mai 19
VÍ DỤ 4
Công ty phát hành 200 trái phiếu mệnh giá 5.000.000
đồng/TP, kỳ hạn 4 năm, lãi coupon 12%/năm, trả lãi
hàng năm. Giá phát hành 4.850.000đ/TP; tổng chi
phí phát hành hết 20 trđồng. Biết thuế suất thuế
TNDN là 20%. Tính chi phí sử dụng nợ
GV Đào Mai 20
(Có thể làm Ví dụ 4 theo cách tính trên tổng)
Công ty phát hành 200 trái phiếu mệnh giá 5.000.000
đồng/TP, kỳ hạn 4 năm, lãi coupon 12%/năm, trả lãi
hàng năm. Giá phát hành 4.850.000đ/TP; tổng chi
phí phát hành hết 20 trđồng. Biết thuế suất thuế
TNDN là 20%. Tính chi phí sử dụng nợ
GV Đào Mai 21
VÍ DỤ 5
Công ty THM phát hành 5.000 trái phiếu mệnh giá
10.000.000đồng/tp, kỳ hạn 20 năm, lãi coupon
9%/năm, trả lãi cuối kỳ. Giá phát hành 8.000.000đ/tp;
chi phí phát hành 10% giá phát hành. Tính chi phí
sử dụng vốn từ nguồn tài trợ này. Biết thuế suất thuế
TNDN là 20%.
Công thức chung: 𝑃=𝐶 1 −¿ ¿
GV Đào Mai 22
CHI PHÍ SỬ DỤNG NỢ BÌNH QUÂN
§ Khi doanh nghiệp có nhiều nguồn nợ
trong kỳ, mỗi nguồn thành phần có chi phí
sử dụng nợ (rd ) khác nhau.
𝑛
𝑅 𝑑=∑ 𝑊 𝑖 𝑥 𝑟 𝑖
𝑖=1
24
VÍ DỤ 6
GV Đào Mai 25
CHÚ Ý
§ Đối với nguồn tài trợ từ nợ; nếu chỉ nói
(hoặc viết) “chi phí sử dụng nợ” thì ngầm
hiểu (mặc định) đó là “chi phí sử dụng nợ
trước thuế”. Còn đề cập đến chi phí sử
dụng nợ sau thuế thì phải ghi đầy đủ.
GV Đào Mai 26
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN ƯU TIÊN
(Cost of Preferred Stocks) rp
Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu tiên thể hiện
qua việc công ty trả cổ tức cho cổ đông ưu tiên.
Cổ đông ưu tiên được ưu đãi về cổ tức bằng
cách ấn định trước số tiền mỗi cổ phần ưu tiên
được hưởng hàng năm, không bị hạn chế bởi
việc tăng hay giảm lợi nhuận giữ lại của công ty
như đối với cổ đông phổ thông.
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN PHỔ THÔNG
(Cost of Common Stocks) re
Chi phí sử dụng vốn cổ phần phổ thông thể hiện
qua việc công ty trả cổ tức cho cổ đông phổ
thông. Cổ tức được chia phụ thuộc vào kết quả
kinh doanh của công ty, và lợi nhuận giữ lại.
Do vậy, chi phí sử dụng vốn cổ phần phổ thông
thay đổi qua các năm.
Theo kỳ vọng của cổ đông, cổ tức năm sau sẽ
cao hơn năm trước, nên chi phí vốn cũng tăng.
GV Đào Mai 28
CHI PHÍ SỬ DỤNG LỢI NHUẬN GIỮ LẠI
Lợi nhuận giữ lại, sẽ được tính chung vào giá
trị vốn cổ phần phổ thông.
Việc giữ lại lợi nhuận sau thuế sẽ làm giảm
số tiền chia cổ tức cho cổ đông phổ thông.
• Như vậy, chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại
chính là chi phí cơ hội của cổ phần phổ thông.
• Thực tế, các cổ đông chỉ đồng ý (qua ĐHCĐ
thường niên) công ty giữ lại lợi nhuận với kỳ
vọng sẽ tăng tỷ suất sinh lời trong tương lai.
GV Đào Mai 29
NGUỒN TÀI TRỢ TỪ LỢI NHUẬN GIỮ LẠI
Nếu phát hành cổ phiếu mới để huy động vốn,
công ty phải tốn chi phí phát hành, làm tổng
nguồn thu thuần giảm và chi phí vốn cổ phần phổ
thông sẽ cao hơn trước đó. Thậm chí, khi cần
thu hút vốn, công ty phải giảm giá phát hành (tức
chi phí vốn cổ phần phổ thông càng tăng)
• Thực tế, hàng năm doanh nghiệp có kế hoạch
mở rộng hoạt động kinh doanh luôn ưu tiên giữ
lại lợi nhuận trước khi phát hành cổ phiếu mới
GV Đào Mai 30
HAI PHƯƠNG PHÁP
TÍNH CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CHỦ SỞ HỮU
Cost of Capital
GV Đào Mai 32
TÍNH CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CHỦ SỞ HỮU
Chi phí sử dụng vốn của chủ sở hữu là lãi suất chiết
khấu trong phương trình tính hiện giá dòng cổ tức.
D
P t
t 1(1 r )t
D1
P =
¿¿
P : Net Prices of Stock t: periods
Dt : Dividend cash Flows r: expected return 33
GV Đào Mai
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN ƯU TIÊN
(Cost of Preferred Stocks) rp
Phương trình tổng quát:
D1
P =
¿¿
Trở thành: Dp
rp
Pp
Preferred
GV Đào Mai 35
Stocks
TÍNH CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN PHỔ THÔNG
THEO PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU DÒNG CỔ TỨC
(DDM – Dividends Discount Model)
Có 3 trường hợp:
1. Cổ tức không tăng trưởng
2. Cổ tức tăng trưởng không đổi
3. Cổ tức tăng trưởng không đều
GV Đào Mai 36
36
Cost of Common Stocks
TÍNH CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN PHỔ THÔNG
THEO PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU DÒNG CỔ TỨC
(DDM – Dividends Discount Model)
D1
P =
¿ ¿
Trong đó: D j= D j-1(1+g) ; j = 1, ∞
Rút gọn theo Gordon Model
D0 (1+g) D1
Po = Suy ra re = +g
r- g Po 38
GV Đào Mai
Cost of common Stocks re by Gordon Model
Do (1+g)
re = + g
Po
Trong đó:
GV Đào Mai 40
TÍNH CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN PHỔ THÔNG
THEO PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU DÒNG CỔ TỨC
3. Cổ phần phổ thông có cổ tức tăng trưởng không đều
P=
D1
(1+ r) 1
+
D2
(1+ r)
+….
2
+
Dn
(1+ r)n
+
( D n+1
r-g
x
1
)
(1+ r) n
P=
D1
(1+ r) 1
+
D2
+….
(1+ r) 2
+
Dn
(1+ r)n
+
( D n+1
r -g
x
1
)
(1+ r) n
GV Đào Mai 42
CHI PHÍ SỬ DỤNG LỢI NHUẬN GIỮ LẠI
(Cost of Retained Earnings) rre
GV Đào Mai 43
VÍ DỤ 10
Cổ phiếu phổ thông của công ty AA hiện đang giao
dịch trên thị trường với giá 30.000 đ/CP. Dự kiến cổ
tức cuối năm sắp tới sẽ trả là 3.000 đ/CP; tỷ lệ tăng
trưởng cổ tức 5%/ năm cho tới mãi mãi.
a) Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần phổ thông của
công ty, nếu toàn bộ vốn cổ phần tăng thêm được
huy động từ lợi nhuận giữ lại.
b) Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần phổ thông, nếu
công ty phát hành cổ phiếu mới với giá phát hành
bằng giá thị trường hiện tại, chi phí phát hành 10%
giá phát hành. GV Đào Mai 44
GV Đào Mai 45
VÍ DỤ 11
Giá sổ sách một cổ phiếu phổ thông của công ty AA hiện
là 10.000 đồng; trong dài hạn công ty có ROE=16%; tỷ lệ
giữ lại lợi nhuận năm nay, dự kiến như năm trước, là
25%. Biết công ty không có cổ phần ưu tiên. Hỏi:
a) Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) và cổ tức chia cho
mỗi cổ phiếu (DPS) năm vừa qua là bao nhiêu?
b) EPS và DPS sắp tới là bao nhiêu?
c) Nếu giá thị trường hiện tại là 30.000đ/CP, chi phí sử
dụng vốn cổ phần từ lợi nhuận giữ lại là bao nhiêu ?
GV Đào Mai
GV Đào Mai 47
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THEO CAPM
(Capital Assets Pricing Model)
𝑟 𝑒=𝑟 𝑓 +(𝑟 𝑚 −𝑟 𝑓 ) ß
Trong đó:
re : Chi phí sử dụng vốn cổ phần
rf : Lãi suất phi rủi ro.
rm : Tỉ suất lợi nhuận thị trường theo danh mục ngành.
rm = rf + mức bù rủi ro trong danh mục ngành
β : Hệ số bù đắp rủi ro đa dạng đặc thù của doanh
nghiệp.
49
GV Đào Mai 51
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THEO CAPM
Lãi suất an toàn thường lấy theo lãi suất trái phiếu kho bạc
r i = r f + bi + f i
Hỏi chi phí sử dụng nguồn tài trợ này là bao nhiêu?
GV Đào Mai 54
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THEO CAPM
GV Đào Mai 58
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN WACC
GV Đào Mai 59
CÁC NHÂN TỐ VĨ MÔ
Khi lãi suất chung của nền kinh tế tăng, WACC
sẽ tăng vì doanh nghiệp phải trả lãi cao hơn
mới huy động được vốn; lãi suất chung của
nền kinh tế giảm thì WACC cũng giảm.
Nếu tăng đòn bẩy nợ; thông thường WACC sẽ
giảm vì rd sau thuế luôn thấp hơn re ; nhưng
cấu trúc vốn này cũng đồng thời làm tăng rủi ro
cho nhà cung cấp tín dụng và cổ đông.
GV Đào Mai 60
CÁC NHÂN TỐ VĨ MÔ
• Khi nhà nước điều chỉnh thuế suất thu nhập
doanh nghiệp, WACC của công ty ảnh hưởng
bởi phần hưởng lợi tấm chắn thuế từ lãi tiền vay
𝑠ố 𝑛 𝑔𝑢ồ 𝑛
𝑊𝐴𝐶𝐶= ∑ 𝑟 𝑖 𝑊 𝑖
𝑖=1
Trong đó: ri chi phí sử dụng vốn (sau thuế) của nguồn i
Wi tỷ trọng của nguồn i trong tổng nguồn tài trợ
64
GV Đào Mai
LƯU Ý
𝑠ố 𝑛 𝑔𝑢ồ 𝑛
𝑊𝐴𝐶𝐶= ∑ 𝑟 𝑖 𝑊 𝑖
𝑖=1
GV Đào Mai 68
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CẬN BIÊN
(WMCC- Weighted Marginal Cost of Capital)
• Nếu một trong hai (hoặc cả hai) yếu tố tỷ
trọng và chi phí vốn của các nguồn tài trợ
thành phần thay đổi, WACC sẽ thay đổi.
• Khi quy mô nguồn tài trợ tăng thêm thì chi
phí sử dụng vốn của các nguồn tài trợ riêng
biệt có xu hướng tăng giá, làm WACC tăng.
Từ đó làm xuất hiện chi phí vốn cận biên.
GV Đào Mai 69
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CẬN BIÊN
(WMCC- Weighted Marginal Cost of Capital)
𝑆 ố 𝑣 ố 𝑛𝑠 ẵ 𝑛𝑐 ó 𝑐 ủ 𝑎 𝑛𝑔𝑢ồ 𝑛𝑡 à 𝑖𝑡𝑟 ợ 𝑗
𝐵𝑃 𝑗=
𝑇 ỷ 𝑡𝑟 ọ 𝑛𝑔𝑐 ủ 𝑎𝑛𝑔𝑢 ồ 𝑛 𝑗 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔𝑐 ấ 𝑢𝑡𝑟 ú 𝑐 𝑣 ố 𝑛
Chú ý:
• Tổng nguồn tài trợ mới sẽ tăng dần
• Điểm gãy xuất hiện trước thì tính trước (điểm gãy nhỏ
hơn tính trước, lớn hơn tính sau)
• Điểm gãy cho biết ngưỡng của tổng số vốn huy động
GV Đào Mai 72
thêm. Trên nó, chi phí vốn thành phần sẽ cao hơn
TÌM CHI PHÍ VỐN CẬN BIÊN
(WMCC – Weighted Marginal Cost of Capital)
GV Đào Mai 73
VÍ DỤ 15
Công M&M có cơ cấu vốn mục tiêu gồm: 45%
nợ; 5% cổ phần ưu tiên và 50% cổ phần phổ
thông; đang cần huy động thêm 50 tỷ đồng để
đầu tư vào các dự án mới. Biết thuế suất thuế
TNDN là 20%. Hãy xác định chi phí sử dụng vốn
bình quân cho mỗi đồng vốn huy động thêm; từ
đồng đầu tiên cho tới đồng thứ 50 tỷ, trong các
trường hợp sau đây: (tt)
GV Đào Mai 74
VÍ DỤ 15 (tt)
a) Các nguồn tài trợ có thể huy động không hạn chế với
chi phí trước thuế của nợ dài hạn 12%/năm, chi phí
vốn cổ phần ưu tiên 13%/năm, chi phí vốn cổ phần
phổ thông 15%/năm.
b) Khi công ty huy động thêm vốn; nguồn nợ và cổ phần
ưu tiên vẫn có chi phí như a). Riêng cổ phần phổ thông
nếu huy động hơn 10 tỷ đồng, chi phí sẽ là 16%/năm.
c) Giả sử công ty huy động thêm nợ; nhưng nguồn nợ: chỉ
có thể vay thêm 13,5 tỷ với lãi suất cũ; còn lại phải chịu
chi phí 13%/năm.(chi phí vốn cổ phần ưu tiên vẫn như
75
câu a), vốn cổ phần phổ thông như câu b).
GV Đào Mai
ĐIỂM GÃY VỐN CỔ PHẦN PHỔ THÔNG
• Điểm gãy vốn cổ phần phổ thông cho biết giới
hạn của tổng số vốn huy động thêm, khi chưa
làm chi phí vốn CPPT tăng
• Công ty hiện có 10 tỷ đồng nguồn tài trợ tăng
thêm (thường là lợi nhuận giữ lại), không làm
tăng chi phí vốn CP. Lúc này, tổng số vốn huy
động thêm ≤ 20 tỷđ. WACC vẫn là 12,47%.
• Do chưa đủ đáp ứng nhu cầu, công ty phải huy
động thêm vượt 20 tỷ đồng; nguồn vốn huy
động mới sẽ đi qua điểm gãy (20 tỷđ). WACC
sẽ tăng. WACC mới này chính là WMCC.
76
WACC1= 45%(12%)(0,8)+5%(13%)+50%(16%)=12,97%
77
ĐIỂM GÃY NỢ VAY
(Trước điểm gãy nợ vay, WACC đang là 12,97%/năm)
c) Điểm gãy nợ vay cho biết giới hạn của tổng số vốn
huy động thêm, chưa làm chi phí sử dụng nợ tăng
Xác định điểm gãy nợ vay, nếu vay thêm > 13,5 tỷđ:
13,5
𝐵𝑃 𝑁 ợ= =30 𝑡 ỷ đồ 𝑛𝑔
45 %
GV Đào Mai
VÍ DỤ 15
WACC = 45%(12%)(0,8)+5%(13%)+50%(15%)=12,47%
WACC1= 45%(12%)(0,8)+5%(13%)+50%(.......)=12,97%
Từ đồng vốn huy động thêm > 30 tỷ đồng, Rd = 13%/năm
Tính WACC mới: WMCC2
WACC2=45%(.......)(0,8)+5%(13%)+50%(16%)=13,33%
CÁC ĐIỂM GÃY VÀ WMCC
PHẠM VI TỔNG NGUỒN TÀI TRỢ MỚI WACC
Từ đồng vốn đầu tiên 20 tỷ đồng
Từ > 20 tỷ đồng đến 30 tỷ đồng
Từ > 30 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng 79
GV Đào Mai
Tổng hợp VÍ DỤ 15
a) Nguồn Nợ CPƯT CPPT WACC
wi 45% 5% 50%
ri 9,6% 13% 15% 12,47%
10
b) 𝐵𝑃 𝑐𝑝𝑡=
50 %
=20 𝑡 ỷ đồ 𝑛𝑔𝑡 ổ 𝑛𝑔𝑣 ố 𝑛 h𝑢𝑦 độ 𝑛𝑔 𝑡h ê 𝑚
CPPT WMCC 1
từ đồng vốn huy Nguồn Nợ CPƯT
động thêm > 20tỷ, wi 45% 5% 50%
WACC tăng ri 9,6% 13% 16% 12,97%
13,5
c) 𝐵𝑃 𝑁 ợ=
45 %
=30 𝑡 ỷ đồ 𝑛𝑔 𝑡 ổ 𝑛𝑔 𝑣 ố 𝑛 h𝑢𝑦 độ 𝑛𝑔 𝑡h ê 𝑚
WACC
16 -
15,5 -
15. -
14.5 -
14.0 -
13.5 -
13,33 % WMCC
13.0 - 12,97%
12.5 - 12,47 %
12.0 -
11.5 -
11.0 -
10.5 -
10.0 -
9.5 -
9–
8–
7-
Tổng nguồn tài trợ mới
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 Tỷ đồng
818
GV Đào Mai
DANH MỤC CƠ HỘI ĐẦU TƯ
(IOS - Investment Opportunity Schedules)
GV Đào Mai 82
DANH MỤC CƠ HỘI ĐẦU TƯ
(IOS - Investment Opportunity Schedules)
Mỗi doanh nghiệp có thể có nhiều cơ hội
đầu tư có quy mô đầu tư và tỷ suất sinh lợi
khác nhau.
Theo nguyên tắc; một cơ hội đầu tư chỉ được
thực hiện khi IRR của dự án đầu tư đó cao
hơn WACC của doanh nghiệp có kết hợp với
mức độ rủi ro của khoản đầu tư đó.
GV Đào Mai 83
VÍ DỤ 16
VỐN ĐẦU TƯ
Công ty A có chi
DỰ ÁN (tỷ đồng) IRR
phí sử dụng vốn A 15 15%
bình quân B 25 14%
(WACC) = C 24 13,50%
12%/năm. Hiện D 24 13%
đang xem xét E 15 12%
F 15 10%
các dự án đầu tư
G 15 8%
như sau:
GV Đào Mai 85
VÍ DỤ 16
DMĐT Trường hợp (a)
DỰ ÁN VĐT (tỷ đ) IRR CPV Chọn
A 15 15% 12%
B 25 14% 12%
C 24 13,50% 12%
D 24 13% 12%
E 15 12% 12%
F 15 10% 12%
G 15 8% 12%
Tổng Vốn đầu tư
86
GV Đào Mai
VÍ DỤ 16
DMĐT Trường hợp (b)
DỰ ÁN VĐT (tỷ đ) IRR CPV Chọn
A 15 15% 12%
B 25 14% 12%
C 24 13,50% 14%
D 24 13% 14%
E 15 12% 12%
F 15 10% 10%
G 15 8% 10%
Tổng Vốn đầu
87
GV Đào Mai
DANH MỤC CƠ HỘI ĐẦU TƯ (IOS) VÀ
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CẬN BIÊN (WMCC)
GV Đào Mai 88
VÍ DỤ 17
GV Đào Mai 91
Kết hợp IOS và WMCC
ĐƯỜNG CƠ HỘI ĐẦU TƯ VÀ CHI PHÍ VỐN CẬN BIÊN
IRR (%)
WACC (%)
G
IOS
16 - D
15,5 -
15. -
14.5 - E
14.0 -
13,33 %
13.5 -
12,97%
WMCC
13.0 -
12.5 - 12,47 %
A
12.0 -
11.5 - B
11.0 - F
10.5 -
10.0 - C
9.5 -
9–
8–
7-
GV Đào Mai 93
VÍ DỤ 18
Công ty phát hành trái phiếu, mệnh giá 100 triệu đồng,
kỳ hạn 15 năm, lãi suất 8%/năm. Vốn và lãi được trả khi
đáo hạn. Giá phát hành 95 triệu đồng; chi phí phát hành
bằng 10% giá phát hành. Biết thuế suất thuế TNDN 20%.
Tính chi phí sử dụng vốn từ nguồn tài trợ này?
94
rd = 6,5%/năm GV Đào Mai
VÍ DỤ 19
Công ty phát hành trái phiếu, giá phát hành thuần 20
triệu đồng (bằng mệnh giá) kỳ hạn 5 năm, lãi coupon
12%/năm, trả lãi năm. Biết thuế suất thuế TNDN là
20%. Tính chi phí sử dụng nguồn tài trợ này.
GV Đào Mai 95
Biết ngay rd không cần tính
VÍ DỤ 20
Công ty A&B phát hành cổ phiếu ưu tiên để huy
động vốn, cổ phiếu có mệnh giá 1 triệu đồng, tỷ lệ
trả cổ tức 14% trên mệnh giá, giá phát hành 1,1
triệu đồng, chi phí phát hành bằng 5% giá phát
hành. Hỏi chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu tiên của
công ty là bao nhiêu (rp) ?
rp = 13,4%/năm
VÍ DỤ 21
Cost of
Common
97
re = 19%/năm GV Đào Mai Stocks
VÍ DỤ 22
Công ty HH phát hành 3.000.000 cổ phiếu phổ
thông, bán được với giá 21.000 đồng/CP. Chi
phí phải trả cho việc loan báo, phát hành cổ
phiếu hết 1.000 đ/CP Dự kiến cổ tức trả năm
đầu là 1.500đ; cổ tức tăng trưởng đều, tốc độ
tăng trưởng cổ tức ước tính 6%/năm.Tính chi
phí sử dụng vốn (re ) từ nguồn tài trợ này.
Cost of
Common
Stocks 98
re = 13,5%/năm GV Đào Mai
VÍ DỤ 23
Năm vừa qua, Ngân hàng A trả cổ tức cho mỗi cổ
phần phổ thông là 2.700đ; tốc độ tăng trưởng cổ tức
hàng năm là 10%/năm. Giá giao dịch cổ phiếu này trên
thị trường hiện là 25.000 đồng/CP. Ngân hàng A dự
kiến phát hành thêm cổ phiếu mới và ước tính giá bán
có thể thấp hơn 3.000đ/CP so với thị giá hiện hành;
đồng thời phải trả chi phí phát hành trọn gói tính bằng
10% trên giá bán. Tính re
Cost of
Common
Stocks 99
GV Đào Mai 25%/năm
VÍ DỤ 24
Công ty T cần 300 tỷ để đầu tư vào một dự án, có 3
phương án huy động vốn đang được xem xét:
a) Giữ lại 300 tỷ lợi nhuận sau thuế.
b) Phát hành CP ưu tiên, giá phát hành bằng mệnh giá
10.000đ/CP; chi phí phát hành 3%. Trả cổ tức 12%/năm
c) Phát hành cổ phần phổ thông
Năm vừa qua, mỗi cổ phần phổ thông được chia cổ tức
4.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức dự kiến: 8%/ năm cho
tới mãi mãi, giá thị trường hiện tại của cổ phiếu phổ thông:
50.000đ; nếu phát hành mới, chi phí phát hành là 5% giá
phát hành.
GV Đào Mai 100
Yêu cầu: Tính CP sử dụng vốn của từng nguồn tài trợ
VÍ DỤ 24
Chi phí sử dụng vốn của từng nguồn:
a) rre= 16,64%
b) rp= 12,37%
c) re= 17,09%
102
rd /năm GV Đào Mai re /năm
GV Đào Mai 103
VÍ DỤ 26
Các thông tin hiện có: lãi suất trái phiếu kho bạc là
12%/năm; β (hệ số rủi ro) tài sản của công ty M
được xác định bằng 1,6. Mức bù rủi ro trong danh
mục thị trường của ngành là 6%. Tính chi phí sử
dụng vốn cổ phần của công ty này.
Cost of
Common104
21,6%/năm GV Đào Mai
Stocks
VÍ DỤ 27
Công ty Beverlay dự định phát hành 1.000.000
cổ phần ưu tiên. Giá phát hành bằng mệnh giá
20 USD/CP. Chi phí phát hành 5% giá phát hành.
Mức chia cổ tức hàng năm dự kiến bằng 8%. Chi
phí sử dụng nguồn tài trợ này là bao nhiêu ?
GV Đào Mai
13,66%
VÍ DỤ 29
• Công ty A có cơ cấu vốn mục tiêu gồm 40% nợ, 4%
vốn cổ phần ưu tiên, và 56% vốn cổ phần phổ thông
• Chi phí nợ trước thuế 9%; chi phí vốn cổ phần ưu
tiên 10%. Thuế suất thuế TNDN 20%
• Cổ tức chia năm vừa qua 1.500đ/CP phổ thông. Tốc
độ tăng trưởng đều g = 5%/năm. Giá cổ phiếu phổ
thông của công ty hiện là 25.000đ/CP.
• Tổng thu nhập của vốn cổ phần phổ thông năm nay
dự kiến đạt 12 tỷ đồng. Tỷ lệ giữ lại lợi nhuận
(plowback ratio) = 35% 107
GV Đào Mai
VÍ DỤ 29
• Giả sử công ty một số cơ hội đầu tư; nếu lợi nhuận
giữ lại không đủ đáp ứng, công ty có thể phát hành
thêm cổ phiếu mới theo giá hiện hành, chi phí phát
hành bằng 10% giá phát hành.
• Nếu có các cơ hội đầu tư mới, công ty có thể vay
thêm nợ; nhưng khả năng vay nợ thêm với giá
9%/năm chỉ được tối đa 6 tỷ đồng; khoản vay trên
mức này sẽ có chi phí nợ vay trước thuế 11%/năm
Hãy xác định các điểm gãy và chi phí sử dụng vốn
của công ty.
108
GV Đào Mai
GV Đào Mai 109
GV Đào Mai 110
GV Đào Mai 111
GV Đào Mai 112
GV Đào Mai 113
VÍ DỤ 30
Công ty A có cơ cấu vốn mục tiêu gồm: 60% Nợ, 4% vốn
cổ phần ưu tiên, 36% vốn cổ phần phổ thông. Cần huy
động thêm 100 tỷ đồng vốn để thực hiện dự án mới. Biết
thuế suất thuế TNDN là 20%.
Yêu cầu: Tính WACC cho mỗi đồng vốn huy động thêm,
từ đồng đầu tiên tới 100 tỷ, trong trường hợp:
1) Công ty có thể huy động các nguồn tài trợ với chi phí
vốn là: Rd= 10%/năm, Rp = 12%/năm, Re = 16%/năm.
2) Nếu huy động nguồn vốn cổ phần phổ thông nhiều hơn
30,6 tỷ đồng, phần vượt phải chịu chi phí 18,5%/năm
3) Nếu vay nợ mới với Rd= 10%/năm, chỉ được 9 tỷ đồng;
114
vay thêm nữa phải chịu
GV chi phí 11,5%/năm.
Đào Mai
LƯU Ý KHI TÌM ĐIỂM GÃY VÀ WMCC
𝑆 ố 𝑣 ố 𝑛𝑠 ẵ 𝑛𝑐 ó 𝑐 ủ 𝑎 𝑛𝑔𝑢ồ 𝑛𝑡 à 𝑖𝑡𝑟 ợ 𝑗
𝐵𝑃 𝑗=
𝑇 ỷ 𝑡𝑟 ọ 𝑛𝑔𝑐 ủ 𝑎𝑛𝑔𝑢 ồ 𝑛 𝑗 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔𝑐 ấ 𝑢𝑡𝑟 ú 𝑐 𝑣 ố 𝑛