Professional Documents
Culture Documents
Xung Đ T Gi A Các Cá Nhân
Xung Đ T Gi A Các Cá Nhân
1 2 3
T RẦ N T H Ị T RẦ N TH Ị
K IM LO A N D I ỆU H I Ề N
3 4
N G UY Ễ N N G ỌC N G U YỄ N TH À N H
YẾN NHI DANH
NỘI DUNG
1 2 3
X U N G ĐỘ T G I Ữ A T I Ế N TRÌ N H
Q U Ả N T RỊ X U N G Đ Ộ T
C ÁC C Á N H ÂN X U N G ĐỘ T G I Ữ A
G IỮA CÁ C
CÁ C C Á N H ÂN
CÁ N H Â N
1. XUNG ĐỘT GIỮA CÁC CÁ NHÂN
1.1. XUNG ĐỘT GIỮA CÁC CÁ NHÂN LÀ GÌ?
2.
TIẾN TRÌNH
XUNG ĐỘT
GIỮA CÁC
CÁ NHÂN
Quy trình không
được thiết kế tốt
hoặc thiếu trong
tổ chức => Xung
đột
Nhân khẩu có thể
ảnh hưởng đến quan
điểm và hành động
từng cá nhân trong
xung đột.
Cấu trúc không
rõ ràng hoặc
không công
bằng, có thể dẫn
đến các vấn đề
xung đột.
Cá nhân có thể trở nên cảnh giác và
thận trọng hơn khi làm việc với
những người đã từng xảy ra mâu
thuẫn với họ.
Sự khác biệt trong cách làm việc: Khác biệt về độ tuổi và thế hệ: Sự
A đi làm muộn và không hoàn thành công việc đúng khác biệt về độ tuổi và kinh nghiệm
hạn, B thì luôn đến đúng giờ và hoàn thành các làm việc có thể dẫn đến sự hiểu
nhiệm vụ đúng hạn. Sự khác biệt này dẫn đến sự bực nhầm và khó khăn trong việc làm
bội và căng thẳng giữa hai nhân viên. việc cùng nhau.
=> XUNG ĐỘT: Khác biệt về tuổi tác, kinh nghiệm làm việc và phong cách làm việc khác
nhau, phân công công việc ko hiệu quả từ cấp trên,… là những nguyên nhân gây ra xung đột
giữa A và B.
THAY ĐỔI HÀNH VI, THÁI ĐỘ
• A có thể cảm thấy bị áp lực và căng thẳng hơn và không muốn làm việc với B.
• Hoặc A cũng có thể đồng cảm tại sao B bực bội và cố gắng thay đổi thái độ làm việc của
mình, cải thiện tình trạng trì trệ để không ảnh hưởng đến B và tiếp tục được học hỏi từ
B.
• B có thể tiếp tục giữ thái độ bực bội và nổi giận với A
và không muốn làm việc với A nữa.
• A và B có thể trở thành đối thủ nhau và A và B, 1 trong 2 người có thể chủ
không còn có mối quan hệ thân thiết như động liên lạc với nhau để giải quyết
trước nữa. vấn đề bằng thái độ niềm nở, vui vẻ,
thoải mái với tinh thần hoà giải vì 1
• Giao tiếp giữa họ có thể trở nên khó khăn trong hai thông cảm và thấu hiểu được
như việc sử dụng email hoặc thông qua 1 áp lực mà đối phương đang gặp phải.
người nào đó và ảnh hưởng đến hiệu suất
làm việc của cả phòng.
QUY TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH
Lảng tránh
A và B, 1 trong 2 có thể tránh gặp mặt Nhượng bộ
Nếu A và B, 1 trong 2 làm luôn phần công
nhau trong công việc hay tránh tiếp xúc, việc của người khác, có thể làm cho khối
tránh giao tiếp với nhau, khi đó xung đột lượng công việc tăng lên và đối phương cảm
vẫn không được giải quyết và có thể gây thấy đó là trách nhiệm của mình và họ không
ra thêm các vấn đề khác trong tương lai. có thái độ hợp tác làm việc nữa.
HẬU QUẢ
Tiêu cực Tích cực
• Mối quan hệ giữa A và B tiếp tục xấu đi, • Mối quan hệ của hai bên được cải thiện tốt
có thể dẫn đến mất tập trung và giảm động hơn.
lực trong công việc, ảnh hưởng đến sự
nghiệp và tương lai của cả 2 người. • B có thể giúp đỡ A để A cải thiện hiệu quả
và hiệu suất làm việc của mình. Từ đó, B
• Dẫn đến sự cố hỏng hóc trong công việc và có thể được sự hâm mộ và kính trọng từ A,
ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của cả coi B như 1 mentor.
phòng.
• Còn A cảm thấy được quan tâm và được hỗ
• Ảnh hưởng đến danh tiếng của A và B và cả trợ từ đàn anh. Điều này có thể giúp tăng sự
tổ chức, đặc biệt là khi thông tin về xung thân thiết giữa A và B, và giúp cả hai cùng
đột được công khai. tiến bộ trong công việc.
3. QUẢN TRỊ XUNG ĐỘT GIỮA CÁC CÁ
NHÂN
3.1. QUẢN TRỊ XUNG ĐỘT GIỮA CÁ NHÂN LÀ GÌ?
Hướng dẫn cho các thành viên tổ chức các kiểu xử lý xung
đột giữa các cá nhân để giải quyết các tình huống khác nhau
một cách hiệu quả và thiết lập các cơ chế thích hợp để các
vấn đề chưa được giải quyết được xử lý đúng cách.
3.2. NGUỒN XUNG ĐỘT
TÌNH HUỐNG
• Bạn A mới vào công ty bị chị B làm việc lâu năm sai vặt nhiều và bị giao làm những
công việc ngoài lề,...
• Sau 1 tháng đầu tiên, bạn A nhận thấy mình bị chị B làm phiền quá nhiều dẫn đến không
hoàn thành tốt công việc của riêng mình.
• Bạn A đã quan sát hành vi của chị B với các nhân viên khác và nhận thấy chỉ có bạn A bị
chị B đùn đẩy công việc, đối xử bất công như vậy.
• Bạn A cũng có đi tham khảo thêm với các anh chị làm cùng phòng thì biết rằng Chị B
trước đó cũng có những hành động như thế với những nhân viên mới.
3.3.1 CHUẨN ĐOÁN
• Quan sát hành vi chị B đối với • Phỏng vấn mọi người trong
mình, với mọi người. văn phòng làm chung
3.3.1.1. ĐO LƯỜNG
(1) Các kiểu xử lý xung đột giữa các cá nhân được các thành viên tổ chức sử dụng để xử
lý các tình huống khác nhau.
(2). Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểu xử lý xung đột.
Chức quyền, thâm niên của chị B và Mối quan hệ của A và B với các đồng
bạn A nhiệp khác
Tính cách, kỹ năng giao tiếp Tầm quan trọng của vấn đề
3.3.1.1. ĐO LƯỜNG
Từ chối trực tiếp Có thời gian tập trung vào công việc, tăng hiệu
suất
(1). Các kiểu xử lý xung đột giữa các cá nhân được sử dụng bởi các thành viên của các
đơn vị, phòng ban hoặc bộ phận khác nhau và liệu chúng có bị lệch khỏi các tiêu chuẩn
quốc gia không.
(2). Liệu các thành viên tổ chức có sử dụng các phong cách hành vi thích hợp để giải quyết
với các tình huống khác nhau một cách hiệu quả hay không.
Lảng tránh xung đột Xung đột không được giải quyết --> Không phù hợp
Từ chối trực tiếp Xung đột sẽ được giải quyết --> Phù hợp
Tích cực: xung đột được giải quyết --> Phù hợp
Nhờ sếp giải quyết
Tiêu cực: xung đột không được giải quyết -->
Không phù hợp
3.3.1.2 PHÂN TÍCH
(3). Mối quan hệ của các phong cách cho các tình huống và hiệu quả cá
nhân.
Nếu có khả năng lựa chọn và áp dụng phong cách phù hợp cho từng tình
huống xung đột, cùng với kỹ năng và kiến thức cần thiết, để xử lý tình
huống đó thì ta có thể đạt được hiệu quả cá nhân tốt trong quản trị xung
đột.
3.4. CAN THIỆP:
CAN THIỆP
QUÁ TRÌNH
CAN THIỆP
CẤU TRÚC
3.4.1. CAN THIỆP QUÁ TRÌNH
XÁC ĐỊNH TRẠNG THÁI PHÂN TÍCH GIAO DỊCH VỊ TRÍ TRONG
BẢN NGÃ CUỘC SỐNG
XÁC ĐỊNH TRẠNG THÁI BÃN NGẢ
1 2 3
C HA MẸ ( P ) NGƯỜI LỚN (A) TRẺ EM (C)
Qua quan sát và phân tích của A, A nhận ra rằng B thường xuyên ở trạng thái Cha mẹ
(P) khi ra lệnh, định đoạt và kiểm soát công việc của nhân viên mới như A. Bạn A
đang ở trạng thái Người lớn (A) và mong muốn được đối xử công bằng và thực hiện
công việc chuyên môn.
Phân tích giao dịch cung cấp hiểu rõ hơn về
PHÂN TÍCH GIAO DỊCH các giao dịch xã hội liên quan đến sự tương
tác giữa hai cá nhân.
Một loại giao dịch trong đó hai Một loại giao dịch trong đó hai Trong một giao dịch dựa trên sự
hoặc nhiều bên tham gia vào hoặc nhiều bên tham gia vào bình đẳng, tôn trọng và hợp tác
các hoạt động cùng có lợi ích, các hoạt động mâu thuẫn với lợi giữa những người lớn. Tuy
tạo ra giá trị vượt xa những gì ích, mục tiêu hoặc kỳ vọng của nhiên, lại có ý định ẩn giấu
họ có thể đạt được một cách nhau. Có thể dẫn đến hậu quả hoặc các động cơ tiềm ẩn cho
riêng lẻ. tiêu cực hoặc xung đột. thấy sự mất cân bằng quyền lực.
VÍ DỤ
Phân tích giao dịch:
Các giao dịch giữa Bạn A và chị B có mô hình giao tiếp không bổ sung
(Uncomplementary). Bạn A đang ở trạng thái Người lớn (A) và mong muốn được đối
xử công bằng và thực hiện công việc chuyên môn, trong khi chị B thường sử dụng
trạng thái Phụ huynh (P) để kiểm soát A và chuyển gánh nặng công việc cho A.
Trong một giao dịch, một người có xu
VỊ TRÍ TRONG CUỘC SỐNG hướng bị chi phối bởi một trong bốn vị
trí trong cuộc sống.
Tôi đáng Tôi không đáng Bạn đáng Bạn không đáng
• Tôi xứng đáng và có • Tôi có suy nghĩ tiêu • Người khác xứng • Người khác không
giá trị. cực về bản thân. đáng được quan tâm, xứng đáng nhận
• Tôi tự tin và có lòng • Tôi thường thấy tôn trọng và đáp được sự quan tâm,
tự trọng cao. không tự tin, tự ti. ứng. tôn trọng và đáp
• Tôi có quyền yêu • Tôi không xứng • Tôi có thể tử tế, ứng.
cầu và mong đợi đáng nhận được sự thông cảm và sẵn • Tôi có thể coi
nhận được sự tôn quan tâm, tôn trọng lòng giúp đỡ người thường, phê phán và
trọng và đáp ứng từ và đáp ứng từ người khác. từ chối người khác.
người khác. khác. • Tôi có lòng trắc ẩn • Tôi có xu hướng chi
và tôn trọng quyền phối và tỏ ra ích kỷ.
tự quyết của người
khác.
VÍ DỤ
Vị trí trong cuộc sống:
• Bạn A: Trong tình huống này, Bạn A có thể thuộc vị trí "Tôi không đáng". Bạn A nhận thấy
mình làm quá nhiều công việc và không hoàn thành tốt được các công việc chuyên môn.
Điều này có thể khiến Bạn A cảm thấy không tự tin, tự ti và cảm thấy mình không đáng
nhận được sự tôn trọng và đáp ứng từ người khác.
• Chị B: Dựa trên hành vi của chị B, chúng ta có thể cho rằng chị B thuộc vị trí
"Bạn không đáng". Chị B đối xử bất công với Bạn A và đùng đẩy công việc cho A vì A là
nhân viên mới. Cùng với việc nhận xét từ các nhân viên khác rằng chị B có hành vi tương
tự với nhân viên mới trước đó, chị B có xu hướng coi thường, phê phán và từ chối người
khác.
VÍ DỤ
Sau khi phân tích giao dịch và vị trí cuộc sống:
Bạn A có thể đề xuất những giải pháp sau để giải quyết xung đột như:
Cách 3: Tham gia các cuộc họp và đối thoại với người quản lý:
A có thể tham gia các cuộc họp và đối thoại với người quản lý để chia sẻ những trải
nghiệm và đề xuất giải pháp cho tình huống xung đột với chị B nếu việc trò chuyện
với B không đem lại hiểu quả.
VÍ DỤ
Sau khi phân tích giao dịch và vị trí cuộc sống:
Bạn A có thể đề xuất những giải pháp sau để giải quyết xung đột như:
Can thiệp cấu trúc cần thiết khi đối phó với các xung đột giữa hai bên khi họ không giải
quyết được những bất đồng của họ.
• Kháng cáo lên thẩm quyền:
Các tổ chức cho phép các thành viên kháng nghị lên cấp trên chung nếu hai thành viên trở lên,
ở cùng cấp tổ chức, không giải quyết được những bất đồng của họ.