Professional Documents
Culture Documents
Bệnh Quai Bị
Bệnh Quai Bị
Giảng viên:
Bộ môn Truyền nhiễm
Trường Đại học Y Dược Hải Phòng
Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:
1. Nêu được các đặc điểm dịch tễ học của bệnh quai bị
2.Trình bày được đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm của
4. Nêu được nguyên tắc điều trị bệnh và các biến chứng
2
DỊCH TỄ HỌC - Mầm bệnh
- Virus quai bị thuộc họ virus á cúm (Paramyxoviridae),
- VCDT là ARN
3
DỊCH TỄ HỌC
Nguồn bệnh
4
DỊCH TỄ HỌC
Đường lây
5
DỊCH TỄ HỌC
Tính cảm thụ và miễn dịch
Tính cảm thụ:
- Trẻ nhỏ là chủ yếu
- Tuổi thanh thiếu niên, người lớn ít gặp hơn.
Yếu tố thuận lợi
- Mật độ dân số: thành thị, nhà mẫu giáo, trường học, đơn vị
tân binh.
- Mùa: cuối đông, đầu xuân.
- Yếu tố miễn dịch:
+ Dưới 1 tuổi có MD từ mẹ truyền sang.
+ Người mắc virus quai bị MD tồn tại nhiều năm,
hiếm bị nhiễm lại và BHLS nhẹ, không có BC.
6
DỊCH TỄ HỌC
• Tỷ lệ lưu hành bệnh thay đổi tùy theo vị trí địa lý.
7
CƠ CHẾ BỆNH SINH
9
LÂM SÀNG THỂ ĐIỂN HÌNH
Thời kỳ ủ bệnh và khởi phát
10
LÂM SÀNG THỂ ĐIỂN HÌNH
Thời kỳ toàn phát – Viêm TNB mang tai
Chiếm 95% TH nhiễm có bh t/c, hai bên chiếm 90%
Lâm sàng:
- Sưng vùng TNBMT, mất rãnh góc hàm,
- Đau tự nhiên, tăng khi nhai hay sờ, có thể đau tai, khít hàm.
- Không thấy biểu hiện viêm đỏ ngoài da.
- Ống Sténon sưng đỏ nhưng không chảy mủ (dh rất gợi ý).
- Có thể có hạch nhỏ dưới góc hàm hoặc trước tai.
- Khi sưng không rõ ràng tìm 3 điểm đau của Rillet-Barthez:
điểm khớp thái dương – hàm, điểm mỏm xương chũm,
điểm sau góc xương hàm dưới.
Thoái triển sau 8-10d không tạo mủ, không bị teo thứ phát.
11
LÂM SÀNG THỂ ĐIỂN HÌNH
Thời kỳ toàn phát – Viêm TNB mang tai
13
CÁC BIẾN CHỨNG (THỂ BỆNH KHÁC)
Viêm tụy
14
BIẾN CHỨNG
Viêm tinh hoàn
- BN sốt trở lại, tinh hoàn sưng đau, 85% kèm theo viêm
mào tinh hoàn.
- Chẩn đoán rất khó nếu chỉ có viêm tinh hoàn đơn độc.
- Tiến triển lành tính và khỏi sau 8-10d, hiếm khi để lại d/c.
16
BIẾN CHỨNG
Viêm tụy
H/c bụng cấp: đau bụng dữ dội, xuyên ra sau lưng, nôn
- Thể viêm tụy hoại tử cần tới can thiệp ngoại khoa rất
hiếm gặp.
17
BIẾN CHỨNG
Thần kinh
Viêm màng não tăng lympho bào
- Có thể đi kèm với VTNBMT hoặc biểu hiện đơn độc.
- Hội chứng màng não có thể rầm rộ hoặc kín đáo.
- Thường khỏi không để lại di chứng.
Viêm não
- Rất hiếm gặp, xh đồng thời với VTNB hoặc sau 2 – 3w.
- Biểu hiện viêm não thường đi kèm VMN (10% số ca).
- Tự khỏi, thường không để lại di chứng.
Viêm các dây thần kinh sọ não
- Thần kinh thính giác, thị giác, liệt mặt:
- TT một hoặc hai bên, thoáng qua, không để lại di chứng.
18
BIẾN CHỨNG
Biến chứng hiếm gặp
21
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
Việc điều trị chủ yếu nhằm giảm bớt triệu chứng
22
ĐIỀU TRỊ
Viêm tuyến nước bọt
- Hạ sốt, giảm đau (thuốc chống viêm không steroid)
- Chăm sóc răng miệng
Viêm tinh hoàn
- Nghỉ ngơi tại giường, mặc quần chật cố định tinh hoàn
- Corticoide ngắn ngày
Viêm tụy
- Giảm đau, hạ sốt
- Thuốc giảm tiết, đặt sonde dạ dày, nuôi dưỡng TM
Viêm não, màng não
- Nghỉ ngơi
- Giảm đau, hạ sốt
23
PHÒNG BỆNH
Phòng bệnh không đặc hiệu
- Vaccin sống giảm độc lực, đơn giá hoặc kết hợp.