You are on page 1of 17

PART 7

GIỚI THIỆU
• Phần 7 có 54 câu hỏi, trong đó:
- 29 câu về các đoạn văn đơn
•  Gồm 10 đoạn đơn, có nội dung dựa trên các tài liệu đọc như thư từ, thông báo, biểu mẫu, báo.
Hết mỗi đoạn văn sẽ có 2-5 câu hỏi và 4 lựa chọn => chọn ra câu trả lời chính xác nhất.
•  - Xuất hiện bài đọc bao gồm 3 đoạn.
•  - Có bài đọc dạng tin nhắn điện thoại, chat, …
•  - Xuất hiện câu hỏi yêu cầu người thi điền câu vào chỗ trống.

25 câu về đoạn văn kép trong đó bao gồm:


Có 2 đoạn văn kép và 3 đoạn ba, 5 câu hỏi mỗi đoạn, mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời A, B, C,
hoặc D. Bạn cần xác định đáp án đúng cho từng câu hỏi.-

• Khi làm PHẦN 7 phải chú ý ngay từ dòng Question ………… refer to the following ……..
Đặc biệt là từ xuất hiện sau từ FOLLOWING vì
1. Giúp bạn xác định thể loại văn bản
2. đôi khi đó là câu trả lời cho 1 câu hỏi
• VD: Questions 177 - 180 refer to the following
information on the Internet.

• 177. Where is this information shown?


A. a phone C. A desk
B. a computer D. A chair

Câu trả lời đúng là B. A computer vì sau từ


FOLLOWING là information on the Internet.
CÁC LOẠI VĂN BẢN
ĐOẠN ĐƠN TÊN TIẾNG ANH
• Thư mời • Invitation
• Fax • Fax
• Bài báo/ thông cáo báo chí • Article/ journal/ press release
• Email • Email
• Hóa đơn • Receipt
• Đơn • Forms
• Thông báo • Notice
• Thư thông báo nội bộ • Memorandum
• Hướng dẫn • Instruction
• Quảng cáo • Advertisement
• Báo cáo • Report
• Thư • Letter
CÁC LOẠI VĂN BẢN
ĐOẠN ĐÔI TÊN TIẾNG ANH
• Biểu đồ - e-mail • Table/ chart vs email
• Fax - hóa đơn • Fax vs receipt
• • News vs fax
Tin tức - Fax
• Email vs reply letter
• E-mail - Thư
• Advertisement vs letter
• Quảng cáo - Thư • Recruitment vs letter
• Thông báo tuyển dụng - Thư • Invoice vs composition
• Hóa đơn – Yêu cầu request (yêu cầu khất nợ)
• Giới thiệu - Bài báo • (Program/ event) Introduction
vs article / journal
• …………………….
• …………………..
CHIẾN THUẬT
• Xác định thể loại văn bản - từ xuất hiện đằng
sau từ FOLLOWING
• Xác định từ khóa trong câu hỏi
• Tìm thừ khóa trong đoạn văn ( đôi khi từ khóa
được điễn đạt ngang nghĩa trong đoạn văn) -
Câu trả lời nằm trong câu trước câu chứa từ khóa,
câu chứa từ khóa, và câu sau câu chứa từ khóa.
• Chọn phương án có cách diễn đạt giống ý của 3
câu trên.
• Câu hỏi có từ “NOT” thì bạn chọn phương án
không xuất hiện trong đoạn văn

• Phần đọc có 75 phút, bạn phải dành 50 phút cho


PART 7 , PART 5, 6 chỉ làm trong 25’
• Những bài có biểu đồ, bảng biểu là bài dễ, chú ý
đừng để mất điểm
• Không lo lắng khi thấy từ mới, vì các từ và câu
xung quanh cũng giúp bạn hiểu ý của cả bài
Bố cục các loại văn bản
• MEMO
• To: người nhận là ai?
• From: Người gửi là ai?
• Date: Ngày gửi thông báo?
• Subject: Nội dung khái quát của thông báo
- thông báo được viết lần đầu tiên => người viết
và người nhận chưa trao đổi gì trước đó
• RE (Reply): thông báo được trao đổi ít nhất 1 lần trước
đó => người viết và người nhận đã nói đến vấn đề này
trước đây rồi
TỔNG KẾT
• Nhớ rõ cấu trúc mỗi thể loại văn bản giúp bạn khoanh vùng câu trả
lời rất nhanh.
• Ngoài ra các câu hỏi giống PART 3, PART 4 thì cách làm tương tự như
trong PART 3 , PART 4:
• VD: What + to do/ want to do/ need to do/ should do /
asked to do …. ?
• Thông tin trả lời nằm trong câu có chứa một hoặc vài từ trong
những từ sau:
- need - want - should
- would - if …. - please
- let - have to - must
- why don’t - ask
• Topic của bài nằm ở dòng: Subject/ RE + 3 câu đầu tiên trong
bài
• Lý do viết thông báo thường nằm trong 3 câu đầu tiện hoặc đoạn
đầu tiên
• Cái gì đính kèm thường xuất hiện ở sau từ enclosed -
attach(ed)
• Nội dung cụ thể của thông báo là phần thân của MEMO
• Thông tin về more information, further details, any question
, contact , recommend , …….. Thường nằm ở 3 câu cuối bài.
• Dưới phần ký tên sẽ là chức danh của người viết => trả lời câu
Ai làm chức vụ gì?
THÔNG BÁO (Notice)
• Thường trong 3 câu đầu sẽ chứa thông tin:
Thông báo cái gì? Ai thông báo? Ai tiếp nhận
thông báo này?
• Phần giữa bài sẽ là nọi dung chi tiết của thông
báo. Trả lời các câu: Where , What , How ….
• 3 câu cuối: Thông tin về more information,
further details, any question , contact ,
recommend , ……..
E-mail
• To: người nhận là ai?
• From: Người gửi là ai?
• Date: Ngày gửi thông báo?
• Subject: Nội dung khái quát của email
- email được viết lần đầu tiên => người
viết và người nhận chưa biết nhau
• RE (Reply): email được trao đổi ít nhất 1 lần trước
đó => người viết và người nhận đã biết nhau rồi
• Topic của bài nằm ở dòng: Subject/ RE + 3 câu đầu tiên trong
bài
• Lý do viết thư thường nằm trong 3 câu đầu tiện hoặc đoạn đầu
tiên
• Cái gì đính kèm thường xuất hiện ở sau từ enclosed -
attach(ed)
• Nội dung cụ thể của thư là phần thân của E-MAIL
• Thông tin về more information, further details, any question
, contact , recommend , …….. Thường nằm ở 3 câu cuối bài.
• Dưới phần ký tên sẽ là chức danh của người viết => trả lời câu
Ai làm chức vụ gì?
THƯ
(Bố cục đầy đủ)
• Tên người gửi - Chức danh
địa chỉ người gửi / Địa chỉ công ty
Ngày gửi
• Tên người nhận - Chức danh
• Địa chỉ người nhận - Đ.c công ty của người nhận
• Dear ………….
• Lý do viết thư. Nội dung khái quát (topic) của thư
• Thân thư: Nội dung chi tiết của topic - . Trả lời các câu:
Where , What , How ….
• Lời chào, đề nghị, đề xuất, liên hệ ……….
• KÝ tên
• Cái gì đính kèm thường xuất hiện ở sau từ enclosed - attach(ed)
QUẢNG CÁO
• Form 1: • Form 2:
• Quảng cáo cái gì? • Tiêu chí mà khán giả mong
chờ ở 1 sản phẩm
• Tính ưu việt của sản
• Thành tự của 1 nhà sản suất
phẩm
• Sản phẩm mới của công ty
• Đôi nét về công ty
• Giải thích chi tiết về sản
• 3 câu cuối: chương trình phẩm
khuyến mãi, chiết khấu, • 3 câu cuối: chương trình
mua hàng, liên hệ, thông khuyến mãi, chiết khấu,
tin chi tiết về sản phẩm mua hàng, liên hệ, thông tin
…………. chi tiết về sản phẩm ………….
FAX
• To: người nhận là ai?
• From: Người gửi là ai?
• Date: Ngày gửi thông báo?
• Subject: Nội dung khái quát của bản fax
• Nội dung Fax: 3 câu đầu: lý do gửi fax, Nội dung
chính của fax
Các câu tiếp: hướng dẫn thực hiện
/ chi tiết về topic
3 câu cuối: yêu cầu, đề nghị
BÀI BÁO
Form 1 Form 2
• Viết về cái gì? • Những đặc điểm đáng chú ý
• Thông tin nổi bật về chủ đề gần dây
đó • Nguồn gốc gây sự chú ý
• Lịch sử của vấn đề • Cái gây chú ý
• 3 câu cuối: liên hệ, bình • Giải thích khoa học
luận, thông tin chi tiết / tiếp • 3 câu cuối: lời bình, liên
theo …………. hệ, thông tin chi tiết / tiếp
theo ………….

You might also like