Bệnh học ống tai ngoài

You might also like

You are on page 1of 39

Viêm tai ngoài

Đoàn thị Hồng Hoa


Khoa tai thần kinh, bệnh viện TMH TƯ
Mở đầu
 Tai ngoài gồm vành tai và ống tai.
 Ống tai ngoài là một vùng da ít được biết đến
nhưng có một bệnh lý vô cùng phong phú vì :
- không chỉ khu trú ở tai nhiều bệnh về da
- có những bệnh đặc hiệu (lớp bao phủ hay cấu
trúc dưới da)
 Các cơ quan lân cận có thể biểu hiện bằng các
triệu chứng ban đầu ở ống tai.
Một số khái niệm
(về giải phẫu)

 OTN giống như túi cùng


da trái từ sụn vành tai
đến màng nhĩ.
 Hình thể : ống hẹp, gấp
khúc, giảm thông khí
gây ứ đọng các cặn biểu
bì.
Một số khái niệm
(về giải phẫu)
 Vị trí : ở dưới nền sọ, sau là xương
chũm có dây thần kinh mặt đi qua,
trước là khớp thái dương hàm,
dưới là tuyến mang tai. .
 Cấu trúc da:
- ống tai sụn, lớp phủ không có lớp
mô dưới da, lớp da dính trực tiếp
sụn, có cả lông và và các tuyến tạo
ráy tai.
- ống tai xương, da rất mỏng,
không có bộ phận phụ, chống lại sự
ứ trệ các mảng biểu bì tróc ra nhờ
sự di cư biều bì ra ngoài.
Ngày đầu

2 tuần sau

Di cư mảnh dính sau 6 tuần


Một số khái niệm
(Về sinh lý học và Sinh thái học)
 Để bảo vệ cân bằng da ống tai và chống nhiễm trùng có nhiêù
yếu tố :
- lipit bề mặt
- vi khuẩn cộng sinh
- Ph axít
 Túi cùng da giống như nếp da nên có một số yếu tố gây rối
loạn cấn bằng sinh thái da :
- ẩm ướt tạo điều kiện phát triển cho một số chủng Vk như
Pseudomonas aeruginosa
- kháng sinh tại chỗ làm rối loạn sinh thái
- chấn thương thường gặp nhất do ngoái tai, lấy ráy…
- sát khuẩn gây tổn thương lớp bao phủ
Một số khái niệm
( về sinh lý học)
 Hẹp ống tai ngoài có thể ảnh hưởng đến sức nghe,
gây ra điếc dẫn truyền đặc trưng ở tần số cao trên
2000 Hz.
 Ráy tai và nút ráy : là chất tiết của tuyến bã, tuyến
ráy và các vảy sừng, các cặn tế bào da. Ráy tai đóng
vai trò bảo vệ da OTN.
 Thăm khám OTN cần ống hút, dụng cụ vi phẫu thích
hợp. Lấy mẫu vi khuẩn, cần pipette.
Viêm tai ngoài
 Định nghĩa : VTN là viêm hay nhiễm khuẩn của ống tai ngoài
hay vành tai hoặc cả hai.
- Bệnh thường gặp đặc biệt ở những nước nhiệt đới, có thể gặp
ở mọi lứa tuổi.
- Vi khuẩn gây bệnh chủ yếu là P.aeruginosa hay Staph.
Aureus. Có thể có Vi khuẩn khác, nấm hay vi rút.
- Được xếp vào hàng giữa nhiễm khuẩn nhẹ và nhiễm khuẩn
nặng.
Phân loại
Triệu chứng lâm sàng
(đa dạng, thường 1 bên)
 Đau tai : nhẹ đến nặng tiến triển 1-2 ngày
 Nghe kém
 Ù tai
 Đầy tai hay áp lực
 Sốt
 Ngứa tai (VTN nấm hay mạn)
 Chảy tai
 Viêm mô tế bào vùng mặt hay hạch cổ cùng bên
 Tiền sử : bơi lội hay chấn thương.
Chẩn đoán
 Chủ yếu : dựa vào tiền sử và thăm khám.
 Chú ý : BN có đái đường hay suy giảm miễn
dịch kèm đau tai dữ dội
 Xét nghiệm : không cần thiết. Có thể làm :
đường máu, nước tiểu hay cấy mủ tai.
 Điện quang : CT và MRI chỉ cần trong trường
hợp nặng, đánh giá mức độ lan tràn nhiễm
trùng
Chẩn đoán phân biệt
 Viêm tai xương chũm
 Khối u tai bội nhiễm
 Viêm nhiễm vùng tuyến mang tai gây biểu
hiện ở OTN
 Áp xe hạch quanh tai
 Nang hay rò bẩm sinh
Nguyên tắc điều trị
 Kiểm soát đau
 Lấy sạch các cặn bã ống tai ngoài
 Thuốc tại chỗ : khống chế chàm và nhiễm
khuẩn
 Tránh các yếu tố thuận lợi
 Kháng sinh toàn thân trong trường hặp nặng
 Phẫu thuật : chích rạch dẫn lưu khi tạo áp xe
1. Viêm tai ngoài lan toả
- Viêm da biểu bì cấp do vi khuẩn

- Sau tổn thuơng da (rửa tai, lấy nút ráy tai...) hay do thay đổi đặc
tính sinh lý của da (ẩm ướt, sau bơi lội, chảy tai mạn....)

- Staphylocoques, Pseudomonase sau đó là Streptocoque,


Protéus…

- Triệu chứng : đau tai đặc biệt khi chạm vào cửa tai hay kéo
vành tai, +/- chảy tai hay nghe kém
Viêm ống tai ngoài toả lan

 Thực thể : tuỳ theo tiến


triển của bệnh
 ống tai xưng huyết đỏ,
đau khi chạm ống soi tai.
 ống tai hẹp, rất đau với
thanh dịch tiết.
 Màng nhĩ : khó quan sát
hay viêm màng nhĩ.
Viêm ống tai ngoài lan tỏa
(Thể lâm sàng)
 Thể giả viêm xương chũm :
VTN kèm phù nề quanh tai và
phản ứng hạch trước, sau tai
(khác biệt : rãnh sau tai còn, đau
khi chạm vào vành tai).
 Chàm hoá vành tai : VTN có
thể dẫn đến chàm hoá vành tai
với các mun nước,vẩy và mủ ở
cửa tai (chốc lở)
 Thể gây viêm sụn vành tai.

Viêm sụn vành tai


Viêm tai ngoài lan toả
(điều trị)
 Chủ yếu là điều trị tại chỗ
 Mục đích làm sạch ống tai và giữ khô tai : hút các
chất tiết và cặn biểu bì.
- nếu ống tai hẹp, sử dụng Merocel
 Lựa chọn thuốc KS nhỏ tai.:tác dụng với VK Gram
(-).
- kinh điển : Neomycin và Framycetine
- hiện nay : Ofloxacine +/- corticoide
KS toàn thân : khi có biến chứng (viêm sụn, viêm tai
ngoài ác tính, abces) +/- phẫu thuật
Thể kèm theo viêm vành tai (chốc lở) : Fucidine
Viêm tai ngoài lan tỏa

             

                 
Sau 6 ngày

 
2. Nhọt ống tai ngoài
 Tụ cầu là loại vi khuẩn cộng sinh ở da OTN.
 Viêm nang lông do tụ cầu vàng.
 Thường thứ phát sau chấn thương ( lấy ráy tai
bằng các vật nhọn…)
 Triệu chứng : đau tai dữ dội, khu trú, tăng khi
cắn.
Nhọt ống tai ngoài
 Thực thể :
- khối phồng sưng đỏ
khu trú, trên đỉnh khối
có điểm trắng.
- phản ứng hạch
- màng nhĩ bình thường
Nhọt ống tai ngoài
 Biến chứng : hiếm gặp, như viêm tấy hạch cổ,
nhiễm trùng huyết hay viêm ống tai ngoài hoại
tử chủ yêú xảy ra trên cơ địa đặc biệt ( đái tháo
đường, bệnh tự miễn).
 Điều trị :
- KS chống tụ cầu ( Penicilline nhóm M)
- Giảm đau
- Giai đoạn nhọt chín : trích rạch, dẫn lưu mủ
+/- cấy VK
3. Viêm ống tai ngoài mạn
 Tiến triển sau nhiều lần tái
phát.
 Tổn thương “ chàm hóa bội
nhiễm”
 Triệu chứng chính : ngứa,
da ống tai dày, khô đôi khi
gây chít hẹp OTN
 Nếu có mủ thường xuyên
- hoặc nhiễm nấm+ VK
- hoặc tăng nhạy cảm thuốc
sát khuẩn
Viêm ống tai ngoài mạn
 Điều trị : tuỳ theo tứng trường hợp
- nếu do nhạy cảm thuốc tại chỗ, ngừng thuốc
+/- corticoide
- nếu do nấm +VK : Triderm
- nếu chít hẹp OTN: chỉnh hình OTN với ghép
da toàn phần.
4. Nấm ống tai ngoài
 Yếu tố thuận lợi : nóng ẩm đặc biệt khi làm
tổn thương lớp ráy bảo vệ
 Bệnh cảnh : hay gặp khi viêm da mạn, hốc mổ
tiệt căn thiếu thông khí, nhiễm khuẩn, hay lạm
dụng KS tại chỗ.
 Loại nấm : chủ yếu là Aspergilus, hiếm thấy
Candidas.
Nấm ống tai ngoài
 Lâm sàng : 3 bệnh cảnh
- Nấm tai không có triệu
chứng
- Nấm cấp : đau+ chảy tai. Có
thể phối hợp với vi khuẩn gây
thủng nhĩ (đinh nấm)
Soi tai : mảng như giấy ướt màu
trắng, vàng…, da ống tai viêm
đau, màng nhĩ viêm hạt.
Nấm ống tai ngoài
- Nấm mạn : ngứa, cảm
giác bít tắc OT +/- chảy
tai.
Soi tai: thấy mảng giấy
thấm. Da ống tai tổn
thương dang viêm da,
hoặc phỏng nước nhỏ
hay dày sừng.
Nấm ống tai ngoài
 Chẩn đoán : lâm sàng đủ chẩn đoán. Xét
nghiệm cận lâm sàng cho phép khẳng định và
xác định loại nấm.
 Chú ý : trước mọi viêm tai không đáp ứng tốt
với KS nên làm xét nghiệm nấm.
 Điều trị : chỉ điều trị tại chỗ.
- Làm sạch OTN, dùng thuốc chống nấm
imidazole
- H2O2 nếu màng nhĩ thủng
5. Chàm ống tai ngoài
 Có hai loại khác nhau : chàm thể tạng và chàm
tiếp xúc
 Triệu chứng chính : ngứa
 Chàm thể tạng : da thường dày sừng, chỉ
corticoid chống ngứa
 Chàm tiếp xúc : mun nước nhỏ. Loại bỏ các
loại thuốc tại chỗ, bệnh tốt lên. Dễ chẩn đoán
ở bn đeo máy trợ thính..
6. Viêm ống tai ngoài ác tính

 Thuật ngữ :
- không phải chỉ quá trình khối u
- mà chỉ mức độ trầm trọng của bệnh.
Sau giai đoạn viêm tế bào, nhiễm khuẩn tiến sâu gây viêm xương
nền sọ. Còn gọi là viêm OTN hoại tử.
 Nhiễm khuẩn nặng : Cốt tủy viêm của ống tai ngoài.
 Vi khuẩn : pseudomonase aeruginosa, +/- Staph.
 Yếu tố thuận lợi :sau chấn thương (rửa tai hay lấy ráy).
 Cơ địa suy yếu : người già (tuổi 60-75), đái đường, suy giảm
miễn dich (HIV).
Viêm ống tai ngoài ác tính
 Lâm sàng :
- Đau dữ dội dai dẳng
làm mất ngủ
- +/- Chảy mủ nhiều,
thối
 Soi tai : vùng polyp hay
hoại tử ở sàn ống tai,
vùng nối giữa ống tai
xương-sụn.
Viêm ống tai ngoài ác tính
 Biến chứng :
- Tổn thương các dây TK sọ, đầu tiên là dây VII.
- Lan tràn nhiễm trùng sang tuyến mang tai, xương chũm, và
xương hàm.
- Lan vào nền sọ ( hố thái dương dưới, vòm mũi họng và
ngăn trong sọ)
- Không điều trị, nhiễm khuẩn kết thúc bằng viêm màng não.
 Xét nghiệm :
- Cấy mủ tai, sinh hóa và chọc rò tủy sống khi VMN.
- Chụp cắt lớp xương đá +/- IRM và nhấp nháy đồ.
Viêm ống tai ngoài ác tính
 Điều trị :
 Kháng sinh tĩnh mạch, phối hợp
 Pénicilline chống pseudomonas hay céphalosporine thế hệ
3.
 Fluroroquinolone ( hoặc aminoside)

 Nếu khởi đầu viêm tế bào


 Fluroroquinolone: 2 đến 4 tuần
 Nếu viêm ống tai ngoài hoại tử
 2 kháng sinh phối hợp trong 8 đến 10 ngày, rồi dùng
fluoroquinolone theo đường uống – khoảng 9 tuần.
 Nếu không tiến triển tốt, phẫu thuật.
7. Biến chứng.
 Viêm sụn vành tai
 Nhiễm trùng sụn và màng sụn
 Thường xảy ra sau tai nạn, sau mổ,
+/- tự phát.
 Pseudomonas et staphylo
 Lâm sàng:
 Đau dữ dội và ngứa sâu
 Vành tai viêm, nhưng dái tai nguyên vẹn.
 Điều trị
 Kháng sinh : Céphalosporine 3G,
fluroroquinolones, hay pénicilline chống
staph +/- aminosides
 Phẫu thuật : nếu abcès hay điều trị nội
khoa không hiệu quả.
Biến chứng
 Cốt tủy viêm nền sọ  Viêm xương chũm
Hướng dẫn điều trị (2014)
 Chẩn đoán phân biệt VTN cấp lan tỏa với các nhiễm trùng khác
gây chảy tai, đau tai
 Đánh giá BN VTN lan tỏa với các yếu tố liên quan đến điều trị
(thủng nhĩ, cơ địa suy giảm miễn dịch)
 Xử lý ban đầu với VTN không có biến chứng là thuốc tại chỗ.
Làm sạch tai và đặt bấc khi ống tai chít hẹp
 Chỉ dùng KS trong trường hợp viêm tấy ngoài OT hay cơ địa
đặc biệt
 Sử dụng thuốc không độc với tai khi có nghi ngờ thủng nhĩ
 Khẳng định chẩn đoán và đánh giá lại sau 48-72 giờ
Bệnh lý da không đặc hiệu
 Tổn thương da
 Viêm quầng
 Viêm da biểu bì cấp với mảng đỏ, phù nề vành tai + sốt,
do Streptoccoque
 Vào viện. KS tĩnh mạch (pénicilline 10 đến 15 ngày)

 Chốc lở vành tai


 Viêm da mủ nông với các tổn thương phỏng nước và vẩy
ở ống tai ngoài, do Strep. Hay Staph.
 Ở trẻ em

 Fucidine và KS uống
Bệnh lý da không đặc hiệu

Viêm quầng Chốc lở


Vẩy nến
 Vẩy nến :
- là bệnh mang tính gia
đình
- thường gặp ở ống tai.
- tìm tổn thương khác như
da đầu
- đặc trưng bởi sự làm mới
biểu bì nhanh chóng bất
thường.
Zona
 Zona tai
Chẩn đoán
- Mụn nước ở vùng Ramsay-
Hunt (loa tai) phân bố TK VII’,
đôi khi muộn.
- Liệt mặt chiếm 2/3 cas
- Tổn thương ốc tai- tiền đình.
Điều trị
- Chăm sóc tại chỗ
- Thuốc chống virut dùng càng
sớm càng tốt.
- Corticoid

You might also like