Kiểm soát Kiểm soát bao gồm các quá trình liên tục sau: Giám sát tiến trình công việc So sánh tiến trình với kế hoạch cơ sở (baseline) Tìm những sai lệch nếu có, xác định và phân tích nguyên nhân và các yếu tố liên quan Thực hiện các biện pháp điều chỉnh cần thiết
GV: TS. Lê Hoài Long 2
Kế hoạch cơ sở (Baseline) Baseline là bản kế hoạch gốc, nên được chuẩn bị và thông qua trước khi khởi công, dùng với mục đích đo lường tình trạng dự án Baseline được xây dựng dựa trên sự kỳ vọng và kinh nghiệm Baseline cần thực tế và hợp lý
GV: TS. Lê Hoài Long 3
Cập nhật tiến độ Cập nhật tiến độ là thể hiện thông tin thực tế lên bảng tiến độ và chỉ ra khả năng thay đổi của các công việc (phần việc) chưa thực hiện
GV: TS. Lê Hoài Long 4
Ngày đánh giá (status date) Ngày đánh giá/ngày trạng thái là ngày mà tất cả các thông tin thực tế sẽ được ghi nhận Ngày đánh giá sẽ khác với ngày hiện tại (ngày họp…)
GV: TS. Lê Hoài Long 5
Dữ liệu/thông tin cập nhật Dữ liệu quá khứ: tất cả những gì đã xảy ra kể từ lần cập nhật ngay trước Công việc hoàn tất: ngày khởi công, ngày kết thúc… Công việc đang thực hiện: ngày khởi công, tỷ lệ hoàn thành… Các thông tin liên quan: chi phí, ngày công…
GV: TS. Lê Hoài Long 6
Dữ liệu/thông tin cập nhật Dữ liệu tương lai: tất cả những đề xuất thay đổi cho công việc hay phần việc chưa thực hiện Đề xuất trì hoãn, kéo dài, đổi ngày khởi công, kết thúc… Đề xuất thêm, bớt công việc Các đề xuất khác: chi phí, ngày công…
GV: TS. Lê Hoài Long 7
Chu kỳ cập nhật Nên dài (khoảng thời gian giữa các thời điểm cập nhật dài)? Nên ngắn (thường xuyên)?
GV: TS. Lê Hoài Long 8
Ghi nhận Khi cập nhật, đôi khi cần xem xét lại quan hệ giữa các công việc Lưu ý khi thêm hay bớt công việc có thể phá hỏng mối quan hệ giữa các công việc trong bảng tiến độ Sau cập nhật, đường găng có thể thay đổi
GV: TS. Lê Hoài Long 9
Các cách đo lường tỷ lệ hoàn thành Số lượng đơn vị hoàn tất (Units completed)
Tỷ lệ hoàn thành công việc =
= số lượng đơn vị đã thực hiện/tổng số đơn vị cần làm
GV: TS. Lê Hoài Long 10
Các cách đo lường tỷ lệ hoàn thành Tỷ lệ thời gian/tỷ lệ chi phí (duration/cost ratio)
Tỷ lệ hoàn thành công việc =
= số đơn vị thời gian (chi phí) đã sử dụng/tổng số đơn vị thời gian (chi phí) kế hoạch
GV: TS. Lê Hoài Long 11
Các cách đo lường tỷ lệ hoàn thành Tỷ lệ công thực hiện (man-hours)
Tỷ lệ hoàn thành công việc =
= số công đã sử dụng (giờ công, ngày công)/tổng số công kế hoạch để thực hiện công việc
GV: TS. Lê Hoài Long 12
Các cách đo lường tỷ lệ hoàn thành Đơn vị thời gian thực hiện (workday units)
Tỷ lệ hoàn thành công việc =
= số đơn vị thời gian đã hoàn tất/tổng số đơn vị thời gian để thực hiện công việc
GV: TS. Lê Hoài Long 13
Các cách đo lường tỷ lệ hoàn thành Khởi công/Kết thúc (Start/Finish): có nhiều cách chia thang đo, ví dụ Chưa khởi công/chưa xong => 0% Và đã hoàn tất => 100% Hoặc Chưa khởi công => 0% Chưa hoàn tất => 50% Đã hoàn tất => 100%
GV: TS. Lê Hoài Long 14
Các cách đo lường tỷ lệ hoàn thành Ý kiến chuyên gia/người thực hiện (expert’s opinion) Tỷ lệ hoàn thành công việc hoàn toàn phục thuộc ý kiến đánh giá (không có phép toán) Có thể là ý kiến giám sát Quan điểm là Chủ quan Phù hợp ở một số trường hợp
GV: TS. Lê Hoài Long 15
Các cách đo lường tỷ lệ hoàn thành Các mốc gia tăng (incremental milestones) Mỗi giai đoạn (bước) của công việc được gán một trọng số (tổng trọng số các giai đoạn/bước công việc bằng 100%) (các bước phải theo trình tự) Tính trọng số tích lũy ở từng bước Tỷ lệ hoàn thành ở các bước bằng trọng số tích lũy ở bước đó nhân với số đơn vị đang thực hiện ở bước đó và chia cho tổng đơn vị của công việc Tỷ lệ hoàn thành công việc = tổng tỷ lệ hoàn thành ở các bước GV: TS. Lê Hoài Long 16 Các cách đo lường tỷ lệ hoàn thành Các mốc gia tăng (incremental milestones) Ví dụ: Trọng Trọng số Số đơn vị Tỷ lệ ở Giai đoạn số (%) tích lũy (%) đang làm giai đoạn Chưa làm 0 0 4 0 Dựng khung 30 30 8 9.6 Lắp cửa 20 50 6 12 Sơn cửa 25 75 4 12 Lắp hoàn tất 25 100 3 12 25 45.6 GV: TS. Lê Hoài Long 17 Các cách đo lường tỷ lệ hoàn thành Đơn vị (trọng số) tương đương Gán trọng số cho các công việc con (tổng trọng số =100%) Nhân trọng số công tác con với số đơn vị cần làm của công tác tổng (gọi là trọng số tương đương) Xác định tỷ lệ hoàn thành công tác con (theo một trong những cách đã nói ở trước) Xác định đơn vị hoàn thành tương đương của công tác con = tỷ lệ hoàn thành công tác con x trọng số tương đương của công tác con Tỷ lệ hoàn thành công tác tổng = tổng đơn vị hoàn thành tương đương các công tác con/đơn vị cần làm công tác tổng
GV: TS. Lê Hoài Long 18
Các cách đo lường tỷ lệ hoàn thành Đơn vị (trọng số) tương đương Ví dụ: công việc tổng có đơn vị cần làm là 3.5 Công việc Đơn vị Đơn vị Trọng số Đơn vị HT Trọng số con cần làm hoàn thành tương đương tương đương A 0.06 20 20 0.21 0.21 B 0.40 320 210 1.40 0.92 C 0.18 12 8 0.63 0.42 D 0.18 160 92 0.63 0.36 E 0.18 10 5 0.63 0.32 TỔNG 1.00 2.23 GV: TS. Lê Hoài Long 19 Đo lường tỷ lệ hoàn thành dự án Có thể sử dụng một trong các cách đã nói ở trên cho công việc tổng dự án Mỗi công việc thành phần có thể sử dụng một cách đánh giá đo lường khác nhau
GV: TS. Lê Hoài Long 20
Ví dụ Cho một dự án có 3 công việc như bảng tiến độ. Công việc 1 và 2 cần 200usd chi Ngày kiểm soát (status) phí vật tư, và mỗi công việc cần một công nhân làm việc CV 1 2 giờ để hoàn tất 1 đơn vị sản phẩm. Công việc thứ 3 CV 2 cần 3 công nhân mỗi công T (giờ) CV 3 nhân làm 3 giờ với chi phí vật tư là 2200usd cho 1 đơn 0 1 2 3 4 5 vị sản phẩm. Mỗi giờ công là 40usd. Công việc 1 và 2 đã xong ở ngày kiểm soát GV: TS. Lê Hoài Long 21