You are on page 1of 25

Ăn mòn vi sinh

và các biện pháp


bảo vệ vật liệu
Đặt Vấn Đề
▹ Ảnh hưởng tới ngành Công Nghiệp
▹ Trong một vài nghiên cứu gần đây ngành công nghiệp dầu
khí, ngành công nghiệp hoá chất và ngành công nghiệp năng
lượng điện hạt nhân đặc biệt nhạy cảm với ăn mòn vi sinh.
▹ Thiệt hại từ môi trường
▹ Vi sinh vật gây ăn mòn có thể gây ra ô nhiễm môi trường và
sự suy giảm đáng kể trong chất lượng nước và đất 2
▹ Chi phí kinh tế
▹ Ước tính rằng các vấn đề liên quan đến ăn mòn vi sinh có thể
gây thiệt hại hàng tỷ đô la mỗi năm trên toàn cầu, bao gồm chi
phí sửa chữa và thay thế cơ sở hạ tầng và công trình xây dựng
bị ảnh hưởng.
Vậy với góc nhìn của các bạn là những
kỹ sư vật liệu tương lai, chúng ta cần
có những hiểu biết gì để có thể đề ra
giải pháp cho vấn đề này?
Giới thiệu chung về công trình ăn
mòn
Vật Liệu
Bê tông Thép không gỉ Kính
Môi trường Mặc dù thép không gỉ Một số vi sinh vật có
acidophilic, chẳng hạn có độ kháng tốt hơn so thể gây ăn mòn bề mặt
như các ao mỏ chứa với thép carbon, kính, đặc biệt là trong
5
phế phẩm khoáng sản, nhưng các vi sinh vật môi trường nước biển
có thể gây ăn mòn bề như vi khuẩn sulfide
mặt bê tông. Điều này vẫn có thể gây ăn mòn
có thể dẫn đến suy bề mặt thép không gỉ,
yếu cấu trúc và tính đặc biệt trong môi
năng của bê tông. trường chứa lưu
huỳnh.
Hình dạng
Rỉ sét và ăn mòn bề Xâm thực và bong Hiện tượng ăn mòn
mặt kim loại tróc bề mặt bê tông trên kính
Các bề mặt kim loại Trong trường hợp ăn Trên bề mặt kính, ăn
như thép carbon và mòn bê tông, bề mặt mòn vi sinh có thể tạo
6
thép không gỉ có thể bị có thể xuất hiện các ra các vết ố và màng
xâm thực, tạo ra các vết nứt, xâm thực, và mờ, làm mất tính
vết rỉ sét và ăn mòn bề bong tróc. Bề mặt trở trong suốt của kính
mặt, làm giảm độ dày nên bạc màu và mất đi
và sức bền của chúng tính thẩm mỹ.
Điều kiện làm việc
Môi trường ẩm ướt Nước biển Các nguồn nước
Các công trình tiếp xúc Các công trình ở gần nhiễm độc
với môi trường ẩm biển hoặc nước biển, Các nguồn nước nhiễm
ướt, chẳng hạn như chẳng hạn như cầu độc, chẳng hạn như
7
môi trường nước, ao biển, tàu biển và các nước thải công nghiệp
mỏ, khu vực bị ngập cơ sở nghiên cứu biển, hoặc nước thải hóa
nước, hoặc bất kỳ môi thường đối mặt với ăn chất, có thể tạo ra môi
trường có độ ẩm cao mòn vi sinh do hiện trường ăn mòn vi sinh
nào, có nguy cơ cao bị diện của vi sinh vật đặc biệt
ăn mòn vi sinh. trong nước biển.
Thời gian sử dụng

Đối với các kết cấu nằm ở vị trí khô ráo,


không bị ẩm ướt thường ít bị hư hỏng do ăn
mòn hơn. Hiện tượng ăn mòn và phá huỷ
phổ biến là: Sau khoảng 15 ¸ 25 năm sử
dụng, trên bề mặt lớp bê tông bảo vệ
thường xuất hiện các vết nứt bề rộng trung
bình 5 ¸ 15 mm chạy dọc theo các thanh cốt 8
thép.
GIỚI THIỆU VỀ MÔI TRƯỜNG GÂY ĂN MÒN VẬT LIỆU

9
Đặc điểm của sự ăn mòn vi sinh

▹ Quá trình chậm: Sự ăn mòn vi sinh thường diễn ra chậm hơn so với các phản
ứng ăn mòn hóa học khác. Vi sinh vật cần thời gian để sinh trưởng và tạo ra
sản phẩm chất lượng cao để ăn mòn vật liệu.

▹ Ảnh hưởng đến nhiều loại vật liệu: Sự ăn mòn vi sinh có thể ảnh hưởng đến
nhiều loại vật liệu như kim loại, gỗ, nhựa, bê tông, thủy tinh, cao su và các vật 10
liệu tổng hợp khác

▹ Yếu tố môi trường quan trọng: Môi trường chứa vi sinh vật có vai trò quan
trọng trong quá trình ăn mòn vi sinh. Các yếu tố như nhiệt độ, độ ẩm, pH,
nồng độ chất dinh dưỡng, ánh sáng và khí hậu có thể ảnh hưởng đến tốc độ và
mức độ ăn mòn vi sinh.

▹ Khó phát hiện: Sự ăn mòn vi sinh thường khó phát hiện do quá trình diễn ra
chậm và màng sinh học tạo ra có thể che giấu các dấu hiệu ăn mòn.
Thành phần môi trường

▹ Nhiệt độ: Nhiệt độ ảnh hưởng lớn đến quá trình sinh trưởng và hoạt động của
vi sinh vật. Nhiệt độ thích hợp có thể tăng tốc độ ăn mòn vi sinh và làm tăng
khả năng tác động của vi sinh vật lên vật liệu.

▹ Độ ẩm: Độ ẩm cung cấp điều kiện sống cho vi sinh vật. Môi trường ẩm ướt
thường tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật sinh trưởng và gây ăn mòn vật 11
liệu.

▹ Khí hậu: Môi trường có khí hậu ẩm ướt và nhiệt đới thường tạo điều kiện
thuận lợi cho vi sinh vật sinh trưởng và gây ăn mòn. Các vùng có khí hậu lạnh
và khô có thể làm giảm tốc độ ăn mòn vi sinh

▹ Môi trường hóa học: Một số loại vi sinh vật có thể sinh sống và gây ăn mòn
trong môi trường chứa các chất hóa học như muối, axit, kiềm, chất oxy hóa
hoặc chất cung cấp điện tử.
Các yếu tố ảnh hưởng đến ăn mòn vi sinh trong công
trình nghiên cứu

▹ Loại vi sinh vật: Loại vi sinh vật có thể khác nhau và có khả năng gây ăn mòn
khác nhau trên các vật liệu. Vi khuẩn, nấm, tảo và các vi sinh vật khác có thể
có hiệu ứng khác nhau đối với sự ăn mòn vật liệu.

▹ Mật độ vi sinh vật: Mật độ của vi sinh vật trong môi trường có thể ảnh hưởng
đến tốc độ và mức độ ăn mòn. Mật độ cao có thể tăng tốc độ ăn mòn và làm 12
tăng khả năng tác động của vi sinh vật lên vật liệu.

▹ Thời gian tiếp xúc: Thời gian tiếp xúc giữa vi sinh vật và vật liệu cũng có thể
ảnh hưởng đến quá trình ăn mòn. Thời gian tiếp xúc lâu hơn có thể tạo điều
kiện cho vi sinh vật sinh trưởng và gây ăn mòn mạnh hơn.

▹ Độ ẩm: Độ ẩm trong môi trường cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự
ăn mòn vi sinh. Môi trường ẩm ướt thường tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh
vật sinh trưởng và gây ăn mòn vật liệu.

NHỮNG NGUY CƠ ĂN MÒN VI
SINH TRONG VẬT LIỆU

13
Giới thiệu chung về công
trình ăn mòn
1.Giảm độ bền và tính chất cơ học 3. Sự ăn mòn vhỏng cấu trúc: i sinh
của vật liệu: Vi sinh vật có thể làm có thể gây ra hư hỏng Gây hư trong
giảm độ cứng, độ bền và khả năng cấu trúc của vật liệu, đặc biệt là
chịu tải của vật liệu. Điều này có trong các ứng dụng xây dựng như
thể gây ra sự suy giảm hiệu suất và hệ thống ống dẫn nước, đường ống 14
tuổi thọ của vật liệu trong các ứng và kết cấu bê tông.
dụng quan trọng như công nghiệp,
xây dựng và y tế. 4. Tác động đến sức khỏe con
người: Nếu vật liệu bị ăn mòn vi
2.Tạo màng sinh học: Vi sinh vật sinh được sử dụng trong các ứng
tạo ra một lớp màng sinh học trên dụng y tế, nó có thể gây nguy hiểm
bề mặt vật liệu bị ăn mòn. Màng cho sức khỏe con người. Vi sinh vật
này có thể che giấu các dấu hiệu ăn có thể gây nhiễm trùng và các vấn
mòn và làm cho việc phát hiện và đề sức khỏe khác nếu tiếp xúc với
kiểm soát ăn mòn trở nên khó khăn. vật liệu bị ăn mòn.
NGUYÊN NHÂN
GÂY ĂN MÒN VI
SINH

15
NGUYÊN NHÂN GÂY ĂN MÒN VI SINH

Sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật Tạo màng sinh học

Vi sinh vật như vi khuẩn, nấm, tảo và các Vi sinh vật có khả năng tạo màng sinh
vi sinh vật khác cần nguồn dinh dưỡng và học trên bề mặt vật liệu. Màng sinh học
16
môi trường thích hợp để sinh trưởng và này cung cấp một môi trường thuận lợi
phát triển. Khi có sự hiện diện của các cho vi sinh vật sinh trưởng và bảo vệ
yếu tố này, chúng có thể tiến hành quá chúng khỏi các yếu tố môi trường bên
trình ăn mòn vật liệu. ngoài. Đồng thời, màng sinh học cũng
tạo điều kiện cho quá trình ăn mòn tiếp
diễn.
NGUYÊN NHÂN GÂY ĂN MÒN VI SINH

Tác động của chất cháy Tác động của yếu tố môi trường

Một số vi sinh vật có khả năng tạo ra chất Nhiệt độ, độ ẩm, pH và nồng độ chất
cháy, chẳng hạn như axit hữu cơ, khi tiếp dinh dưỡng trong môi trường cũng có
17
xúc với vật liệu. Chất cháy này có thể tác thể ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và
động mạnh lên bề mặt vật liệu và gây ăn hoạt động của vi sinh vật và gây ăn mòn
mòn. vật liệu.
Các phương pháp đánh giá,
khảo sát xác định hiện trạng ăn
mòn của vật liệu
Phương pháp mẫu thử (coupon)

B1: Lấy 1 mẫu vật liệu có thành phần giống với thành phần
của vật liệu cần được đánh giá rồi cân.

B2: Đưa mẫu thử vào môi trường ăn mòn giống với vật liệu. 19

B3: Lấy ra sau một khoảng thời gian nhất định.

B4: Tất cả sản phẩm ăn mòn được loại bỏ và cân lại mẫu
thử. Lượng hao hụt trọng lượng được chuyển đổi thành tốc
độ ăn mòn hoặc tốc độ hao hụt kim loại.
Phương pháp mẫu thử (coupon)

B1: Lấy 1 mẫu vật liệu có thành phần giống với thành phần
của vật liệu cần được đánh giá rồi cân.

B2: Đưa mẫu thử vào môi trường ăn mòn giống với vật liệu.

B3: Lấy ra sau một khoảng thời gian nhất định. 20

B4: Tất cả sản phẩm ăn mòn được loại bỏ và cân lại mẫu
thử. Lượng hao hụt trọng lượng được chuyển đổi thành tốc
độ ăn mòn hoặc tốc độ hao hụt kim loại.

=> Quá trình này giúp xác định vị trí và lý do xảy ra


ăn mòn, loại ăn mòn và tốc độ ăn mòn.
Phương pháp theo dõi sự hình thành màng
sinh học ( Định lượng)
Màng sinh học là một cộng đồng vi sinh vật
gắn với chất nền có mặt khắp nơi, được giới
hạn trong một ma trận đa bào ngoại bào tự
21
phát triển, có cấu trúc cao và có khả năng
chống lại sự xáo trộn của môi trường.
22

Hà bám trên các đường ống dẫn dưới biển


23

Hà bám trên chân vịt của tàu thuyền


THANKS
FOR 24

WACHTING
!
Free templates for all your presentation needs

For PowerPoint and 100% free for personal or Ready to use, professional Blow your audience away
Google Slides commercial use and customizable with attractive visuals

25

You might also like