You are on page 1of 41

Nhóm 5: Luật Hình Sự

1. Nguyễn Văn Toàn (Nhóm trưởng)


2. Trần Anh Nhân
3. Phạm Công Nguyên
4. Nguyễn Tấn Hoàng
5. Trương Đại Hải
6. Nguyễn Thiện Anh
7. Đoàn Trung Tấn
8. Hồ Hữu Phúc
9. Phạm Cao Tuấn Kiệt
10. Dương Thành Tín
11. Phạm Quốc Duy
12. Mai Trung Nguyên
13. Trần Văn Mạnh
Luật Hình Sự
Luật hình sự là một ngành
luật trong hệ thống pháp lu
ật quy định về tội phạm, xá
c định hình phạt phạm tội
nhằm đấu tranh chống tội p
hạm, loại trừ các hành vi n
guy hiểm cho xã hội
.
Các Khái Niệm Cơ Bản trong Luật Hình Sự

Tội Phạm Trách nhiệm


hình sự

Hình phạt
Tội phạm là hành vi
cố ý hoặc vô ý của TỘI PHẠM
cá nhân hoặc pháp
nhân vi phạm các q
uy định của luật hìn
h sự, gây ra hoặc có
nguy cơ gây ra hậu
quả nguy hiểm cho
xã hội
Tội phạm là hành vi
cố ý hoặc vô ý của TỘI PHẠM
cá nhân hoặc pháp
nhân vi phạm các q
uy định của luật hìn
h sự, gây ra hoặc có
nguy cơ gây ra hậu
quả nguy hiểm cho
xã hội
Trách nhiệm hình sự.
Trách nhiệm hình
sự là trách nhiệm
mà người phạm tội
phải chịu các biện
pháp xử lý về hình
sự đối với hành vi
phạm tội do mình
gây ra.
6 tháng ~3 năm
Ví Dụ Thực Tế về Các Vụ Án Hình Sự
Ví Dụ Thực Tế về Các Vụ Án Hình Sự
Ví Dụ Thực Tế về Các Vụ Án Hình Sự
Cấu thành tội phạm
•Dấu
Kháihiệu
niệm:
khách
Cấu quan:
thành Là
tội những
phạm làdấu
tổng
hiệu
hợpbiểu
những
hiệndấu
ra
hiệungoài
bên đặc trưng
của tội
củaphạm,
tội phạm
bao được
gồm hành
quy định
vi, hậu
trong
quả,
Bộmối
luật Hình
quan hệ nhân
sự, bao
quả gồm
giữa dấu
hànhhiệu
vi và
khách
hậu quả,
quan,thời
dấugian,
hiệu địa
chủ quan
điểm, phương
và dấu
tiện,
hiệucông
chủcụthể.
phạm tội.
Cấu thành tội phạm
•Khái niệm: Cấu thành tội phạm là tổng hợp những dấu
hiệu đặc trưng của tội phạm được quy định trong Bộ
luật Hình sự, bao gồm dấu hiệu khách quan, dấu hiệu
chủ quan và dấu hiệu chủ thể.

Các yếu tố của cấu thành tội phạm: Gồm 3 yếu tố


Cấu thành tội phạm
•Dấu hiệu chủ thể: Là những dấu hiệu về người thực
hiện hành vi phạm tội, bao gồm tuổi chịu trách nhiệm
hình sự, năng lực trách nhiệm hình sự.

•Dấu hiệu khách quan: Là những dấu hiệu biểu hiện ra


bên ngoài của tội phạm, bao gồm hành vi, hậu quả, mối
quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả, thời gian, địa
điểm, phương tiện, công cụ phạm tội.
Cấu thành tội phạm
•Dấu hiệu chủ quan: Là những dấu hiệu thể hiện thái độ
tâm lý của người phạm tội đối với hành vi phạm tội, bao
gồm lỗi, động cơ, mục đích phạm tội.

•Các loại cấu thành tội phạm: Gồm 2 loại


Cấu thành tội phạm
•Cấu thành tội phạm giản đơn: Là cấu thành tội phạm chỉ
có dấu hiệu khách quan và dấu hiệu chủ quan.

•Cấu thành tội phạm phức tạp: Là cấu thành tội phạm có
thêm dấu hiệu chủ thể.
BAO NHIÊU TUỔI LÀ PHẢI CHỊU
TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ ?
BAO NHIÊU TUỔI LÀ PHẢI CHỊU
TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ ?

Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu


trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm,
trừ những tội phạm mà
Bộ luật Hình sự có quy định khác.
Ý nghĩa luật hình sự
Giáo dục, cải tạo
người phạm tội, giúp Bảo vệ chế độ xã hội chủ
họ trở thành người có nghĩa, bảo vệ quyền con
ích cho xã hội. người, quyền và lợi ích hợp
pháp của công dân, bảo
đảm trật tự, an toàn xã hội.
Phòng ngừa chung
và phòng ngừa
riêng tội phạm.
Các Bước Trong Quá Trình Truy Tố và Xét Xử

1 Tố Tử Cơ Bản
Quá trình bắt đầu với việc tố tụng hình sự theo
đơn từ cơ quan chức năng, sau đó đưa ra quyết
định xét xử.
2 Thẩm Phán Xét Xử
Dựa trên bằng chứng và luật lệ, thẩm định viên
sẽ đưa ra phán quyết trong phiên tòa.

3 Phán Quyết và Công Bố Kết Luận


Nếu có bằng chứng đủ mạnh, kết quả của phiên
tòa sẽ được công bố và thi hành.
Cách Giảm Thiểu Rủi Ro Vi Phạm Luật
Hình Sự
1 Nắm Bắt Luật Lệ
Nắm vững các quy định trong Luật
hình sự giúp bạn tránh các hành vi vô
ý hoặc do thiếu hiểu biết về pháp luật.
Cách Giảm Thiểu Rủi Ro Vi Phạm Luật
Hình Sự
2 Sử Dụng Đúng Pháp Luật

Đảm bảo điều kiện kinh doanh


bằng pháp luật, không vi phạm các
quy định về bảo vệ người lao động,
bảo vệ môi trường.
Cách Giảm Thiểu Rủi Ro Vi Phạm Luật
Hình Sự
3 Hợp Tác với Cơ Quan Chức Năng
Hợp tác với cơ quan chức năng trong việc
giám sát và kiểm tra các hoạt động kinh
doanh của công ty để giấy chứng nhận và
hợp đồng đều bằng pháp luật.
Kết Luận

Luật hình sự là chìa khóa để


bảo vệ hành vi ứng xử an toàn
cho xã hội. Hiểu rõ các khái
niệm và quy trình trong Luật
hình sự sẽ giúp bạn giảm thiểu
rủi ro khi kinh doanh hoặc đối
mặt với vấn đề pháp lí.
1. Luật Hình sự quy định về vấn đề nào sau đây?
a. Quy định về tội phạm
b. Quy định về hình phạt
c. Quy định về xử phạt vi phạm hành chính
d. Quy định về tội phạm, hình phạt và những vấn
đề liên quan khác.
1. Luật Hình sự quy định về vấn đề nào sau đây?
a. Quy định về tội phạm
b. Quy định về hình phạt
c. Quy định về xử phạt vi phạm hành chính
d. Quy định về tội phạm, hình phạt và những vấn
đề liên quan khác.
2. Theo quy định của pháp luật hình sự, hành vi
nguy hiểm cho xã hội là hành
vi:
a. Gây thiệt hại cho xã hội hoặc đe dọa gây thiệt
hại đáng kể cho xã hội
b. Gây thiệt hại lợi ích của xã hội
c. Gây hoảng loạn về tinh thần cho mọi người
d. Trái với quy định của pháp luật
2. Theo quy định của pháp luật hình sự, hành vi
nguy hiểm cho xã hội là hành
vi:
a. Gây thiệt hại cho xã hội hoặc đe dọa gây thiệt
hại đáng kể cho xã hội
b. Gây thiệt hại lợi ích của xã hội
c. Gây hoảng loạn về tinh thần cho mọi người
d. Trái với quy định của pháp luật
3. Theo quy định trong Bộ Luật Hình sự Việt
Nam 2015, người từ đủ bao nhiêu tuổi phải
chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ
những tội mà bộ luật này có quy định khác?
A.14
B.16
C.15
D.12
3. Theo quy định trong Bộ Luật Hình sự Việt
Nam 2015, người từ đủ bao nhiêu tuổi phải
chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ
những tội mà bộ luật này có quy định khác?
A.14
B.16
C.15
D.12
4. Biện pháp xử lý nào sau đây KHÔNG
phải là hình phạt:
a. Cảnh cáo
b. Phạt tiền
c. Buộc thôi việc
d. Cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất
định
4. Biện pháp xử lý nào sau đây KHÔNG
phải là hình phạt:
a. Cảnh cáo
b. Phạt tiền
c. Buộc thôi việc
d. Cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất
định
5. Tội phạm là những người có:
a. Hành vi vi phạm pháp luật
b. Hành vi vi phạm pháp luật hình sự, dân sự
hoặc hành chính
c. Người có hành vi gây hại cho xã hội
d. Hành vi nguy hiểm cho xã hội, trái pháp luật
hình sự và theo quy định của Bộ luật hình sự
phải bị xử lý hình sự.
5. Tội phạm là những người có:
a. Hành vi vi phạm pháp luật
b. Hành vi vi phạm pháp luật hình sự, dân sự
hoặc hành chính
c. Người có hành vi gây hại cho xã hội
d. Hành vi nguy hiểm cho xã hội, trái pháp luật
hình sự và theo quy định của Bộ luật hình sự
phải bị xử lý hình sự.
6. Theo quy định của pháp luật Việt Nam,
hình phạt được quy định trong:
a. Bộ luật Hình sự
b. Luật xử lý vi phạm hành chính
c. Luật giao thông đường bộ
d. Bộ luật Dân sự
6. Theo quy định của pháp luật Việt Nam,
hình phạt được quy định trong:
a. Bộ luật Hình sự
b. Luật xử lý vi phạm hành chính
c. Luật giao thông đường bộ
d. Bộ luật Dân sự
CÁM ƠN MỌI NGƯỜI
ĐÃ THEO DÕI

You might also like