You are on page 1of 23

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG

NHÓM 6
GIẢNG VIÊN: NGUYỄN THANH DUY
LỚP: VL17 DHPN1

Phan Thị Thanh Tuyền Phạm Vũ Duy


Nguyễn Thị Bích Trâm Lương Tấn Phát
Lê Thị Huyền Trân Võ Nguyễn Phúc Hậu
Đỗ Hoàng Gia Hân
Manual Therapy, Physical Therapy, or
Continued Care by the General
Practitioner for Patients With Neck Pain:
Long-Term Results From a Pragmatic
Randomized Clinical Trial
Are the results of the trial valid? (Internal Validity)
Kết quả của nghiên cứu có hợp lệ không? (Giá trị nội tại)
P Participants had aged 18 to 70 years, pain and/or stiffness in the neck for at least 2 weeks.
Bệnh nhân từ 18 đến 70 tuổi, đau hoặc cứng cổ trong ít nhất 2 tuần
I Manual Therapy Strategy: the MT strategy consisted of muscular, specific articular (or
spinal) mobilization, and coordination or stabilization techniques (exercises) to treat
segmental movement dysfunction
Trị liệu bằng tay (MT):MT chiến lược bao gồm vận động của cơ, khớp cụ thể( hoặc cột
sống) và phối hợp hoặc kỹ thuật ổn định ( bài tập) để điều trị rối loạn chức năng
Physical Therapy Strategy: The PT strategy consisted of individualized exercise therapy,
including active, passive, postural, stretching, relaxation, and functional exercises. Manual
traction or massage could precede exercise therapy if needed
Vận động trị liệu (PT): Chiến lược PT bao gồm các bài tập và các liệu pháp cá nhân, bao
gồm chủ động, thụ động, tư thế, kéo giãn, thư giãn và các bài tập chức năng. Kéo giãn
bằng tay hoặc xoa bóp có thể trước liệu pháp tập thể dục nếu cần
Are the results of the trial valid? (Internal Validity)
Kết quả của nghiên cứu có hợp lệ không? (Giá trị nội tại)
Continued Care by the GP: The treatment strategy by the GP was based on the practice
I guidelines for low back pain of the Dutch College of General Practitioners and included
counseling and advice regarding the favorable prognosis, importance of staying active,
role of psychosocial factors, self-care (heat application, home exercises), and ergonomic
advice (eg, size of pillow, work position). In addition, patients received an educational
booklet containing ergonomic advice and exercises for the neck. Analgesics (paracetamol
or nonsteroidal anti-inflammatories), if necessary, were prescribed on a time-contingent
basis
Tiếp tục chăm sóc bởi bác sĩ đa khoa: Chiến lược điều trị của bác sĩ đa khoa dựa trên các
hướng dẫn thực hành về đau thắt lưng của Trường Cao đẳng Bác sĩ Đa khoa Hà Lan và
bao gồm tư vấn và lời khuyên về tiên lượng thuận lợi, tầm quan trọng của việc duy trì hoạt
động, vai trò của các yếu tố tâm lý xã hội, tự chăm sóc (chườm nóng, bài tập tại nhà), và
lời khuyên về công thái học (ví dụ: kích thước gối, vị trí làm việc).Ngoài ra, bệnh nhân
nhận được một tập sách giáo dục bao gồm các lời khuyên về công thái học và các bài tập
cho cổ. Thuốc giảm đau (para- cetamol hoặc thuốc chống viêm không steroid), nếu cần
thiết, được kê đơn theo thời gian
Are the results of the trial valid? (Internal Validity)
Kết quả của nghiên cứu có hợp lệ không? (Giá trị nội tại)

C Higher improvement scores were observed for MT for all outcomes, followed by PT and
GP care. After 1 year the success rates were 75%, 63%, and 56%, respectively, and no
longer significantly different.
Điểm cải thiện cao hơn được quan sát đối với MT cho tất cả các kết quả, tiếp theo là chăm
sóc PT và GP. Sau 1 năm, tỷ lệ thành công lần lượt là 75%, 63% và 56% và không còn
khác biệt đáng kể.

The primary outcome measures included global perceived recovery, physical dys-
O functioning, pain intensity, and neck disability

Các thước đo kết quả chính bao gồm phục hồi nhận thức toàn cầu, rối loạn chức năng thể
chất, cường độ đau và giảm chức năng cổ
Are the results of the trial valid? (Internal Validity)
Kết quả của nghiên cứu có hợp lệ không? (Giá trị nội tại)
1a. R- Was the assignment of patients to treatments randomised?
Việc chỉ định bệnh nhân đến các phương pháp điều trị có ngẫu nhiên không?
• A researcher not involved in the project prepared opaque, sequentially numbered envelopes
containing folded cards indicating one of the three interventions,based on a computer-
generated random sequence table, using block randomization (block size 6).
• Một nhà nghiên cứu không tham gia vào dự án đã chuẩn bị các phong bì và đã được đánh số
thứ tự có chứa thẻ chỉ một trong 3 biện pháp can thiệp, dựa trên bảng trình tự ngẫu nhiên do
máy tính tạo nên, sử dụng ngẫu nhiên hóa.

In this paper: Yes No Unclear



Comment: Page 2 – trang 2
Are the results of the trial valid? (Internal Validity)
Kết quả của nghiên cứu có hợp lệ không? (Giá trị nội tại)
1b. R- Were the groups similar at the start of the trial?
Các nhóm có giống nhau khi bắt đầu thử nghiệm không?
• At baseline, only minor differences in potential prognostic factors were found between the
three groups, and adjustment was limited to the baseline outcomes of the respective outcome
measure (ANCOVA)
• Tại thời điểm ban đầu, chỉ có vài sự khác biệt nhỏ về khả năng các yếu tố dấu hiệu bệnh được tìm
thấy giữa ba nhóm và việc điều chỉnh bị giới hạn ở các số đo kết quả ban đầu của từng người
(ANCOVA)

In this paper: Yes No Unclear



Comment: Page 2 – trang 2; Page 4 – trang 4
Are the results of the trial valid? (Internal Validity)
Kết quả của nghiên cứu có hợp lệ không? (Giá trị nội tại)
2a. A – Aside from the allocated treatment, were groups treated equally?
Ngoài sự đối xử được phân bổ, các nhóm có được điều trị bình đẳng không?

• Many patients received one or more additional types of treatment during the entire follow-up
period.

• Nhiều bệnh nhân nhận được một hoặc nhiều loại điều trị bổ sung trong toàn bộ thời gian theo
dõi.

In this paper: Yes No Unclear


✓ ✓

Comment: Page 2 – trang 2; Page 5 – trang 5


Are the results of the trial valid? (Internal Validity)
Kết quả của nghiên cứu có hợp lệ không? (Giá trị nội tại)
2b. A – Were all patients who entered the trial accounted for? And were they
analysed in the groups to which they were randomised?

• RESULTS
Patient Selection and Follow-Up
During a period of 21 months, 183 patients were included, 178 of whom completed the 1-year
follow-up measurement (Fig. 1). Reasons for loss to follow-up are presented in Figure 1. Patients
who withdrew were included in the analysis until the time of withdrawal, after which the group
mean (continuous outcomes) or median (perceived recovery) was used to impute the missing
data. The pain questionnaires of one patient (MT group) were lost for all measurements, and these
missing data were not imputed.
Are the results of the trial valid? (Internal Validity)
Kết quả của nghiên cứu có hợp lệ không? (Giá trị nội tại)
2b. A – Were all patients who entered the trial accounted for? And were they
analysed in the groups to which they were randomised?

Allocated to manual Allocated to physical Allocated to continued care


therapy (60) therapy (59) by GP (64)

Withdrawals (2): No withdrawals Withdrawals (3):


Reason: Reason: no longer
unavailability and motivated (1), loss of
time constraints contact (2)

*between parentheses: number of patient


FIGURE 1. Flow chart describing the progress of patients through the trial.
Are the results of the trial valid? (Internal Validity)
Kết quả của nghiên cứu có hợp lệ không? (Giá trị nội tại)
2b. A – Có phải tất cả bệnh nhân tham gia thử nghiệm đều được tính không? Và
họ đã được phân tích trong các nhóm mà họ đã được chọn ngẫu nhiên chưa?
• CÁC KẾT QUẢ
Lựa chọn bệnh nhân và theo dõi
Trong khoảng thời gian 21 tháng, 183 bệnh nhân đã được thu nhận, 178 trong số họ đã hoàn
thành phép đo theo dõi trong 1 năm (Hình 1). Các lý do dẫn đến mất mát cần theo dõi được trình
bày trong Hình 1.Những bệnh nhân rút lui được đưa vào phân tích cho đến thời điểm ngừng
điều trị, sau đó nhóm trung bình (kết quả liên tục) hoặc trung bình (phục hồi nhận thức) được sử
dụng để đưa ra dữ liệu còn thiếu. Bảng câu hỏi về cơn đau của một bệnh nhân (Nhóm MT) đã bị
mất tất cả các phép đo và những dữ liệu bị thiếu này không được xác nhận.
In this paper: Yes No Unclear

Comment: page 3 – trang 3; page 4 – trang 4
Are the results of the trial valid? (Internal Validity)
Kết quả của nghiên cứu có hợp lệ không? (Giá trị nội tại)
2b. A – Có phải tất cả bệnh nhân tham gia thử nghiệm đều được tính không? Và
họ đã được phân tích trong các nhóm mà họ đã được chọn ngẫu nhiên chưa?

Được chỉ định trị liệu Được chỉ định tập vận Được chỉ định tiếp tục
bằng tay (60) động tập (59) được chăm sóc bởi GP (64)

Rút lui (2): Không rút lui Rút lui (3):


Lý do: không khả Lý do: không còn động lực
dụng và hạn chế về (1), mất liên lạc (2)
thời gian

*giữa dấu ngoặc đơn: số bệnh nhân


HÌNH 1. Biểu đồ mô tả tiến triển của bệnh nhân qua thử nghiệm.
Are the results of the trial valid? (Internal Validity)
Kết quả của nghiên cứu có hợp lệ không? (Giá trị nội tại)
3. M - Were measures objective or were the patients and clinicians kept
“blind” to which treatment was being received?

Only clinicians were "blind" about the treatment.


− An administrative research assistant allocated the patients to one of the three intervention
groups, according to the randomization scheme (concealed randomization). Two independent
research assistants (with >10 years of experience as manual and physical therapists), who were
blinded to the allocated treatment, performed the physical examinations.
Are the results of the trial valid? (Internal Validity)
Kết quả của nghiên cứu có hợp lệ không? (Giá trị nội tại)
3. M - Các biện pháp có khách quan hay bệnh nhân và bác sĩ điều trị có được
làm “mù mờ” về phương pháp điều trị đang được tiếp nhận?

Chỉ có các bác sĩ điều trị được làm “mù” về phương pháp điều trị.
- Một trợ lý nghiên cứu hành chính đã phân bổ bệnh nhân cho một trong 3 can thiệp theo lược đồ
ngẫu nhiên hóa( ngẫu nhiên hóa ẩn). Hai trợ lý nghiên cứu độc lập ( với trên 10 năm kinh nghiệm
về PT và MT), những người đã áp dụng phương pháp điều trị được phân bố 1 cách “mù”.

In this paper: Yes No Unclear


Comment: Page 2 – trang 2


What were the results?
Kết quả là gì?
1. How large was the treatment effect?/ Hiệu quả điều trị như thế nào?
What were the results?
Kết quả là gì?
2. How precise was the estimate of the treatment effect?
Ước tính chính xác về hiệu quả điều trị như thế nào?

• The differences between groups considered over 1 year were statistically significant (repeated
measurements analyses P<0.001 to P=0.02) for all outcomes but borderline for the Neck
Disability Index (P=0.06). Higher improvement scores were observed for MT for all outcomes,
followed by PT and GP care.

• Sự khác biệt giữa các nhóm được xem xét trong hơn 1 năm là có ý nghĩa thống kê (các phép đo
lặp lại phân tích P <0,001 đến P = 0,02) đối với tất cả các kết quả ngoại trừ đường biên đối
với Chỉ số hạn chế chức năng cử động cổ (P = 0,06). Điểm cải thiện cao hơn được quan sát
đối với MT cho tất cả các kết quả, tiếp theo là chăm sóc PT và GP.
What were the results?
Kết quả là gì?
2. How precise was the estimate of the treatment effect?
Ước tính chính xác về hiệu quả điều trị như thế nào?
• The success rate, based on perceived recovery after 13 weeks, was 72% for MT, which was
significantly higher than the success rate for continued GP care (42%, P=0.001) but not
significantly higher compared with PT treatment (59%, P=0.16). The difference between PT
and GP approached statistical significance (P=0.06). After 1 year the success rates were 75%,
63%, and 56%, respectively, and no longer significantly different.

• Tỷ lệ thành công, dựa trên sự phục hồi cảm nhận sau 13 tuần, là 72% đối với MT, cao hơn
đáng kể so với tỷ lệ thành công khi tiếp tục chăm sóc GP (42%, P = 0,001) nhưng không cao
hơn đáng kể so với điều trị PT (59%, P = 0,16). Sự khác biệt giữa PT và GP tiếp cận có ý
nghĩa thống kê (P = 0,06). Sau 1 năm, tỷ lệ thành công lần lượt là 75%, 63% và 56% và không
còn khác biệt đáng kể.
What were the results?
Kết quả là gì?
2. How precise was the estimate of the treatment effect?
Ước tính chính xác về hiệu quả điều trị như thế nào?

a. Nhận thức sự phục hồi b. Rối loạn chức năng thể chất nghiêm trọng (0-10)

Rối loạn chức năng tối đa


Trị liệu bằng tay
% Phần trăm phục hồi

Vận động trị liệu

Chăm sóc của bác sĩ


What were the results?
Kết quả là gì?
2. How precise was the estimate of the treatment effect?
Ước tính chính xác về hiệu quả điều trị như thế nào?

c. Cường độ đau trung bình (0-10) d. Chỉ số hạn chế chức năng cử động cổ (0-50)

Tối đa khuyết tận


Đau tối đa
Will the results help me in caring for my patient?
(ExternalValidity/Applicability)
Kết quả có giúp tôi chăm sóc bệnh nhân không? (Tính bên ngoài / Khả năng áp
dụng)
• Như vậy bệnh nhân muốn có cải thiện nhanh chóng thì có thể áp dụng phương pháp điều trị
bằng tay. Tuy nhiên phương pháp này sẽ tốn kém hơn 2 phương pháp còn lại.

• Mặt khác, nếu bệnh nhân không có đủ điều kiện kinh tế để điều trị bằng tay thì sử dụng việc
điều trị bằng vật lý trị liệu hoặc sự chăm sóc của bác sĩ. Việc sử dụng 1 trong 2 phương pháp
điều trị này cải thiện chậm hơn việc điều trị bằng tay nhưng kết quả điều thị theo thời gian dài
thì không có sự khác biệt đáng kể giữa 3 phương pháp này.
Is the treatment feasible in my setting?
Phương pháp điều trị có khả thi ở cơ sở của tôi?

Trong 3 phương pháp điều trị nơi tôi làm việc họ đều áp dụng và kết hợp với nhau. Cho nên
phương pháp trong nghiên cứu này rất khả thi ở cơ sở của tôi.

Is my patient so different to those in the study that the results cannot apply?
Sự khác biệt về bệnh nhân của tôi với những người trong nghiên cứu?

Bận rộn việc gia đình, không có thời gian đến cơ sở y tế.
Will the potential benefits of treatment outweigh the potential harms of
treatment for my patient?
Liệu những lợi ích tiềm năng của việc điều trị có lớn hơn những tác hại tiềm tàng
của việc điều trị cho bệnh nhân của tôi không?
Lợi ích tiềm năng:
• Tập luyện đều giúp kiểm soát tốt cảm xúc, tinh thần minh mẫn, sảng khoái trong công việc.
• Tự tập mọi lúc mọi nơi.
• Không mất nhiều thời gian tập.
• Thêm kiến thức về tư thế xấu cần tránh và duy trì tư thế tốt.

Tác hại tiềm tàng:


• Không kiên trì được trong thời gian lâu dài
• Tập sai tư thế không có sự hướng dẫn của người điều trị có thể dẫn tới chấn
thương.
Theo tôi những tác hại này nhỏ hơn so với lợi ích của việc điều trị bằng những phương
pháp mà nghiên cứu này mang lại.
The RCT Research Evaluation Section Ends
THANKS YOU FOR LISTENING

You might also like