You are on page 1of 24

CHƯƠNG 5: DỰ BÁO DÂN SỐ VÀ

CHÍNH SÁCH DÂN SỐ


MỤC TIÊU

Nắm được khái niệm, nhiệm vụ, mục tiêu, bản chất, các
bước tiến hành DBDS
Yêu cầu và điều kiện để sử dụng các phương pháp dự báo
dân số khi hoạch định chiến lược phát triển kinh tế, xã hội
Mục tiêu, giải pháp, nguyên tắc cơ bản của chính sách dân
số
NỘI DUNG CHÍNH – 1. DỰ BÁO DÂN SỐ
1. DỰ BÁO DÂN SỐ

Khái niệm
Dự báo dân số là những tính toán để xác định hoặc chỉ ra một
kiểu tái sản xuất dân số nào đó trong tương lai, trên cơ sở
những giả thiết về sự biến đổi của các quá trình dân số gắn với
phát triển KTXH được chấp nhận.
1. DỰ BÁO DÂN SỐ

Vai trò
Cung cấp thông tin về nhân lực, lao động, làm tiền đề, cơ sở để
xây dựng các chương trình, kế hoạch và để thực hiện các dự
báo khác
Nhiệm vụ
-Xem xét xu hướng biến đổi dân số trong tương lai, tính toán và
xác định số lượng (quy mô) dân số
-Tính toán, xác định và chỉ ra những thay đổi tương lai về cơ cấu
dân số theo tuổi, giới tính, dân tộc, tôn giáo, lao động, nghề
nghiệp, nơi cư trú, tình trạng hôn nhân
-Tính toán và chỉ ra những thay đổi liên quan đến quá trình tái
sản xuất dân số
-Phát hiện và chỉ ra những hậu quả sâu xa của thay đổi dân số
trong tương lai đối với quá trình phát triển và đưa ra giải pháp
1. DỰ BÁO DÂN SỐ

Phân loại

Theo thời gian


- Dự báo ngắn hạn
- Dự báo trung hạn
- Dự báo dài hạn

Theo phạm vi không gian


- DBDS trên phạm vi toàn cầu
- DBDS theo khu vực, từng châu lục
- DBDS trong phạm vi toàn quốc
- DBDS cho từng vùng
CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO DÂN SỐ

Phương pháp toán học : Là phương pháp dùng các hàm số toán
học để dự báo dân số

 Hàm cấp số cộng


Pt = P0 (1+rt)
Trong đó: Pt : Dân số tại thời điển dự báo
P0: Dân số tại thời điểm gốc
r: tỷ lệ gia tăng dân số trung bình dự báo thời kỳ
Sử dụng khi quy mô dự báo nhỏ, thời gian dự báo ngắn

 Hàm cấp số nhân


Pt  P0 (1  r ) t
Sử dụng khi tỷ lệ gia tăng DSTB hàng năm thay đổi không đáng kể
CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO DÂN SỐ

 Hàm cấp số mũ

Pt  P 0 e rt
Dựa vào hàm số mũ để tính thời gian dân số tăng gấp đôi:
t = ln2/r = 0.693/r
Công thức rút gọn trên thực tế : t = 70/r

Phương pháp thành phần (PP chuyển tuổi): Là PP dự báo các thành
phần cơ bản của dân số dựa trên phương trình cần bằng dân số:
Pt= P0 + B – D + I – O
Bao gồm 5 bước:
Bước 1: Xác định dân số gốc (Xác định năm gốc dự báo và quy mô cơ
cấu dân số trung bình của năm gốc dự báo, P0)
Bước 2: Chuyển tuổi
Bước 3: Tính số trẻ em sinh ra
Bước 4: Dự báo số có tính tới di dân
Bước 5: Tổng hợp kết quả dự báo
CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO DÂN SỐ

Phương pháp thành phần


Bước 1: Điều chỉnh số liệu
Số liệu của dân số lấy làm gốc dự báo thường là số liệu của lần
tổng điều tra cuối cùng.
Điều chỉnh theo hệ số K

Bước 2: Chuyển tuổi

Bước 3: Tính số trẻ em sinh ra

Dự báo dân số nữ tương tự Bước 1& Bước 2


CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO DÂN SỐ

Phương pháp thành phần


Bước 4: Dự báo số di dân

Bước 5: Tổng hợp kết quả Bước 1,2,3,4


NỘI DUNG CHÍNH – 2. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ
2. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ

KHÁI NIỆM

Chính sách dân số là tổng thể các mục tiêu về phát triển
dân số và hệ thống những biện pháp được chính phủ quy
định dưới các dạng tài liệu khác nhau nhằm trực tiếp hoặc gián
tiếp tác động vào các quá trình dân số để điều tiết sự phát triển
dân số cho phù hợp với mục tiêu yêu cầu và nhiệm vụ phát triển
kinh tế xã hội trong từng thời kỳ, từng giai đoạn của đất nước
2. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ

Mục tiêu chính


- Bảo đảm quy mô, cơ cấu và tỷ lệ phát triển dân số đạt mức tối
ưu, ổn định lâu dài và vững chắc
- Thực hiện phân bổ dân cư và lao động một cách hợp lý giữ các
vùng, các khu vực
- Không ngừng nâng cao chất lượng dân số và nguồn nhân lực
2. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ

Mục tiêu cụ thể


- Tăng, giảm tỷ suất sinh hợp lý
- Khống chế mức chết không ngừng giảm và thấp ổn định lâu dài
- Khoảng cách giữa hai lần sinh kế tiếp hợp lý
- Số lần sinh đẻ, số con bình quân
- Nâng cao chất lượng dân số về thể lực, trí lực và tinh thần
- Cải thiện điều kiện dinh dưỡng, y tế, chăm sóc sức khỏe người
dân
- Điều chỉnh sự phát triển dân số và thực hiện điều chuyển dân cư,
lao động hợp lý
2. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ

Căn cứ xác định mục tiêu


- Mục tiêu chiến lược của Đảng và Nhà nước
- Tình hình và đặc điểm phát triển dân số
- Mức độ ảnh hưởng yếu tố khách quan và chủ quan tới quá trình
dân số
- Phong tục tập quán, tâm lý, văn hóa truyền thống, quan điểm,
nhận thức và các hành vi nhân khẩu khác
- Hệ thống mạng lưới y tế, chăm sóc bảo vệ sức khỏe và dịch vụ
khác
- Tính quy luật của sự phát triển DS và DBDS
- Kinh nghiệm thực tế các nước
2. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ

Các biện pháp của chính sách dân số


Biện pháp KT-XH
- Quy định, chế độ liên quan đến thu nhập, ưu đãi về quyền lợi kinh tế
gắn với mục tiêu CS dân số
+ Hạn chế gia tăng dân số  các biện pháp tập trung giảm MS
Ví dụ: ưu tiên gia đình 1-2 con vay vốn lãi suất ưu đãi
+ Thúc đẩy gia tăng dân số: những quy định, chế độ ưu tiên lần sinh
thứ 3, thứ 4
- Về xã hội, tập trung hướng vào việc đưa ra những quy định, chế độ
ưu đãi, ưu tiên hoặc hạn chế cấm đoán liên quan đến văn hóa, giáo
dục, y tế và chăm sóc sức khỏe, nhà ở
Ví dụ: miễn giảm viện phí cho sinh con lầu đầu và lần 2
2. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ

Biện pháp thông tin, giáo dục, tuyên truyền


- Nâng cao nhận thức, kiến thức, thay đổi quan niệm, chuyển đổi
hành vi dân số
- Triển khai sâu rộng các thông điệp liên quan đến việc thực hiện mục
tiêu chính sách cụ thể
- Tăng cường hoạt động của các kênh truyền thông cả gián tiếp lẫn
trực tiếp
- Tăng cường và đẩy mạnh công tác tư vấn, đối thoại
- Đầu tư thỏa đáng về nhân, tài, vật lực để đảm bảo đủ nguồn lực
- Đưa giáo dục DS-SKSS-KHHGĐ, giáo dục giới tính,…vào chương
trình giảng dạy trong và ngoài nhà trường
2. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ

Biện pháp hành chính – pháp lý


-Ban hành và thực hiện CSDS: văn bản pháp quy Nhà nước
- Đưa ra các quy định pháp luật cụ thể có tính trách nhiệm và định
lượng trong những biện pháp của CSDS
- Văn bản quy định và hướng dẫn phù hợp với từng đối tượng

Biện pháp chuyên môn – kỹ thuật


-Tránh thụ thai
- Nạo phá thai và triệt sản
TÓM TẮT CHƯƠNG

Chương này giúp người đọc tìm hiểu các nguồn số
liệu dân số tin cậy, kỹ thuật dự báo dân số phục vụ
công tác kế hoạch hóa và quản lý dân số, kinh tế xã hội
và môi trường.
Nội dung chính của chương bao gồm các phần:
-Phương pháp dự báo dân số thành phần

- Chính sách dân số


TÀI LIỆU ĐỌC

PGS.TS Nguyễn Nam Phương, Ngô Quỳnh An (2016),


Giáo trình Dân số và phát triển với quản lý, NXB Đại
học Kinh tế Quốc dân – Chương 6
CÂU HỎI THẢO LUẬN

1. Giải thích sự khác biệt giữa các phương pháp dự báo dân số
2. Khái niệm, mục tiêu và hệ thống các giải pháp của chính dân số
3. Bản chất, điều kiện và các bước tiến hành phương pháp dự báo dân số
bằng các hàm số toán học
4. Bản chất, điều kiện và các bước tiến hành phương pháp dự báo dân số
thành phần
5. Chính sách dân số Việt Nam qua các giai đoạn khác nhau, nội dung cơ bản
và cơ sở thực tiễn của những nội dung này, kết quả đạt được và tồn tại
BÀI TẬP ỨNG DỤNG

Bài tập 1: Có số liệu dân số tỉnh A năm 2000 như sau:

Nhóm tuổi Px (1000 Hệ số sống Tỷ số giới ASFR x, x+n


x, x+n người) sau 5 năm tính (%)
0-5 180 0,96 104 -
5-10 170 0,98 102 -
10-15 160 0,99 101 -
15-20 130 0,98 100 26
20-25 125 0,96 98 160
25-30 120 0,95 96 185
30-35 115 0,92 94 145
35-40 112 0,90 92 85
40-45 105 0,90 88 45
45-50 95 0,86 86 9
50+ 180 0,7 75 -
Dự báo dân số nữ tỉnh A năm 2005. Biết chênh lệch di dân không đáng kể.
Cơ cấu tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi không thay đổi trong thời kỳ dự báo.
Tổng tỷ suất sinh đến năm 2005 là 2,3 con/phụ nữ. Cơ cấu giới tính không
thay đổi trong 5 năm. Hệ số trung bình của trẻ em sinh ra trong thời kỳ 2000-
2005 sống đến năm 2005 là 0,96.
BÀI TẬP ỨNG DỤNG

Bài tập 2: Có số liệu dân số tỉnh N năm 1999 như sau:

Nhóm tuổi Px, x+n Sx sau 10 năm Tỷ suất di dân


x, x+n (người) thuần túy thời
kỳ 2001 – 2010
(%)
0-9 19000 0,97 0
10-19 15000 0,98 2
20-29 12000 0,96 3
30-39 10000 0,90 4
40-49 9000 0,85 3
50-59 6000 0,78 2
60-69 4000 0,65 1
70+ 2000 0,50 0
Hãy dự báo dân số năm 2010 bằng phương pháp thành phần. Dân số ở
mỗi nhóm tuổi của năm 2000 đều tăng gấp 1,03 lần so với năm 1999. Số
trẻ em sinh ra trung bình mỗi năm trong thời kỳ 2001-2010 là 1800 em.
Hệ số trung bình của trẻ em sinh ra trong thời kỳ 2001-2010 sống đến
năm 2010 là 0,97.

You might also like