Professional Documents
Culture Documents
Làm rõ khái niệm, thước đo đánh giá các kết quả dân số
o Quy mô
o Cơ cấu dân số
o Chất lượng dân số
Phân tích xu thế và quy luật biến đổi, yếu tố ảnh hưởng quy
mô, cơ cấu dân số
Phân tích́ ảnh hưởng của những biến đổi quy mô, cơ cấu
dân số tới các quá trình phát triển cũng như tài nguyên, môi
trường
NỘI DUNG CHÍNH
1. QUY MÔ DÂN SỐ
Quy mô dân số :
Quy mô dân số thời điểm: là tổng số dân sinh sống trong một
lãnh thổ nhất định vào thời điểm xác định
Ký hiệu: P0 Pt
Ký hiệu: P
1. QUY MÔ DÂN SỐ
- Nếu có số liệu dân số tại nhiều thời điểm cách đều nhau
trong kỳ
n : số thời điểm
P1; P2; ...; Pn: dân số có đến từng
thời điểm trong kỳ
- Nếu có số liệu dân số tại nhiều thời điểm nhưng không cách
đều nhau
i : số thứ tự của khoảng thời gian
Pt P0 e rt
Tỷ suất gia tăng dân số = Tỷ suất gia tăng tự nhiên + Tỷ suất gia tăng cơ học
P D: Mật đô dân số
D ng / km P: Quy mô dân số thời điểm
S
S: Diện tích
P D: Mật đô dân số
D ng / km P: Quy mô dân số thời điểm
S
S: Diện tích
Cơ cấu tuổi của dân số: Là sự phân chia tổng số dân theo
từng độ tuổi
Tỷ trọng dân số
Phản ánh mức độ đảm nhận (hay gánh nặng kinh tế) của những
người trong tuổi lao động phải làm việc để nuôi chính mình và nuôi
thêm bao nhiêu trẻ em và người già ăn theo
3. CƠ CẤU DÂN SỐ
Tỷ số phụ thuộc
Đánh giá xu hướng biến động CCDS theo tuổi ở VN giai đoạn 1989 – 2013 ?
Nguyên nhân?
3. CƠ CẤU DÂN SỐ
Toàn bộ dân số nếu được phân chia thành dân số nam và dân số
nữ hình thành nên cơ cấu dân số theo giới tính
Nhóm 1: Các chỉ tiêu Nhóm 2: Các chỉ Nhóm 3: Các chỉ tiêu
về dân số tiêu đánh giá chất về môi trường KT-XH
lượng con người
5. ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN ĐỔI QUY MÔ DÂN SỐ ĐẾN
TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
Quy mô dân
Tài nguyên đất
số tăng lên
Quy mô dân số tăng gia tăng nhu cầu ăn, ở, sinh hoạt
theo cấp số nhân so với quy mô dân số mở rộng đất đai:
- Nhu cầu khai thác tài nguyên sản xuất thực phẩm trong
nông nghiệp
- Mục đích phát triển cơ sở hạ tầng, trường trạm phục vụ
đời sống...
Lượng tiêu thụ nước toàn cầu tăng gấp 6 lần từ năm 1990
đến 1995, hơn gấp đôi tốc độ tăng dân số.
- Khu vực đô thị giàu có: lãng phí trong sử dụng nước cho
vườn tưới hoặc sinh hoạt gia đình
- Khu vực nông thôn: Gia tăng dân số gia tăng nhu cầu
nước cho sản xuất nông nghiệp
- Dân số tăng nhanh --> tăng khai thác chặt phá rừng do:
+ Nhu cầu thực phẩm tăng lên chuyển đổi đất đai tự nhiên
sang đất trồng trọt
+ Định cư : đặc biệt dân cư sống ven rừng
+ Năng lượng đốt: chủ yếu ở các quốc gia đang phát triển và
đông dân như Đông Phi và Nam Á
Hộ gia đình nông thôn sinh kế dựa trên khai thác các nguồn lực
tự nhiên như trồng trọt, săn bắn, thu thập gỗ đốt…hoặc đánh đổi
kiếm lợi từ các nguồn lực tự nhiên để đầu tư vào vốn con người
(gia đình có trẻ em tuổi đến trường)
Cơ cấu nhóm tuổi, cơ
cấu giới trong gia đình