Professional Documents
Culture Documents
II. Nghị định quy định chi tiết một số điều của LCT 2018
1. Ngưỡng thông báo TTKT
2. Thẩm định sơ bộ việc TTKT
3. Thẩm định chính thức việc TTKT
4. Quy trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ thẩm định TTKT
5. Trình tự, thủ tục điều tra và xử lý vụ việc TTKT
Page 2
2
I. LU ẬT CẠN H TR AN H 2018
Luật này quy định về hành vi hạn chế cạnh tranh, tập trung kinh tế gây tác động hoặc có
khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh đến thị trường Việt Nam; hành vi cạnh tranh
không lành mạnh; tố tụng cạnh tranh; xử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh; quản lý
nhà nước về cạnh tranh.
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) bao gồm cả
doanh nghiệp sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, doanh nghiệp hoạt
động trong các ngành, lĩnh vực thuộc độc quyền nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập và doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
2. Hiệp hội ngành, nghề hoạt động tại Việt Nam.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan.
3
3. Thông báo TTKT
Theo Điều 33 , Luật Cạnh tranh 2018, các doanh nghiệp tham gia
TTKT phải nộp hồ sơ thông báo TTKT đến UB Cạnh tranh Quốc gia
trước khi tiến hành TTKT nếu thuộc ngưỡng thông báo TTKT.
Các tiêu chí xác định ngưỡng thông báo như sau:
5
5. Quyết định về việc TTKT
Quyết định về việc TTKT được gửi đến các doanh nghiệp
tham gia TTKT trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
ra quyết định.
6
Kiểm soát nội dung liên
quan đến giá mua, giá bán
Chia, tách, bán lại một phần hàng hóa, dịch vụ hoặc các
vốn góp, tài sản của doanh điều kiện giao dịch khác
nghiệp tham gia TTKT trong hợp đồng của doanh
nghiệp hình thành sau TTKT
TTKT
có điều kiên
Biên pháp khác nhằm khắc Biện pháp khác nhằm tăng
phục khả năng tác động hạn cường tác động tích cực của
chế cạnh tranh trên thị TTKT
trường
7
6. Các hành vi vi phạm quy định về TTKT
và các hình thức xử phạt
Căn cứ Điều 44 Luật Cạnh tranh 2018 và Nghị định 75/2019/NĐ-CP
ngày 26/9/2019 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
cạnh tranh
• Phạt tiền từ 1-5% tổng doanh thu trên thị trường liên quan trong năm TC
liền kề trước năm thực hiện hành vi vi phạm của từng DN tham gia TTKT
4. DN không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ điều kiện
được thể hiện trong quyết định về TTKT có điều kiện
• Phạt tiền từ 1 – 3% tổng doanh thu trên thị trường liên quan trong năm TC
liền kề trước năm thực hiện hành vi vi phạm của từng DN tham gia TTKT
• Phạt tiền từ 1 – 3% tổng doanh thu trên thị trường liên quan trong năm TC
liền kề trước năm thực hiện hành vi vi phạm của từng DN tham gia TTKT
9
6. DN thực hiện TTKT bị cấm quy định tại Điều 30
LCT.
10
Stt Hành vi bị cấm Hình thức xử phạt
3 Hành vi mua lại Phạt tiền DN mua lại từ 1 – 5% tổng doanh thu trên thị trường
DN bị cấm liên quan trong năm TC liền kề trước năm thực hiện hành vi vi
phạm của DN mua lại + DN bị mua lại đối với hành vi mua lại 1
phần hoặc toàn bộ vốn góp, tài sản của doanh nghiệp khác bị cấm
theo Điều 30 LCT
BP khắc phục hậu quả: (i) Buộc bán lại 1 phần hoặc toàn bộ
vốn góp, tài sản đã mua; (ii) Buộc chịu sự kiểm soát về giá mua,
giá bán hàng hóa, dịch vụ hoặc các điều kiện giao dịch khác trong
hợp đồng của DN mua lại
2 Hành vi liên Phạt tiền các bên từ 1 – 5% tổng doanh thu trên thị trường liên
doanh DN bị cấm quan trong năm TC liền kề trước năm thực hiện hành vi vi phạm
Xử phạt bổ sung: Thu hồi chứng nhận ĐKDN đã cấp cho DN
liên doanh
BP khắc phục hậu quả: Buộc chịu sự kiểm soát về giá mua, giá
bán hàng hóa, dịch vụ hoặc các điều kiện giao dịch khác trong hợp
đồng của DN liên doanh
11
II. NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT
MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CẠNH TRANH
(Nghị định 35/2020/NĐ-CP)
12
1. Ngưỡng thông báo tập trung kinh tế
(Điều 13 Dự thảo Nghị định hướng dẫn chi tiết)
Tổng tài sản trên thị trường Việt Nam của 3000 tỷ
doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế VNĐ trở
lên
TTKT ngoài lãnh thổ
Thị phần kết hợp trên thị trường liên quan của Từ 20%
doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế trở lên
1000 tỷ
Giá trị giao dịch của tập trung kinh tế VNĐ trở
lên
13
2. Thẩm định sơ bộ
(Điều 14 Nghị định 35/2020/NĐ-CP ) a) < 20% trên thị
trường liên quan
b) >20% trên thị
trường liên quan
Thẩm định nhưng HHI trước và
Thị phần kết hợp của các sau TTKT<1800
sơ bộ doanh nghiệp tham gia TTKT c) >20%, HHI>1800
trên thị trường liên quan nhưng biên độ tăng
(30 ngày) HHI trước và sau
TTKT <100
14
3. Thẩm định chính thức
(Quy định tại Khoản 4 Điều 14 Nghị định 35/2020/NĐ-CP)
15
3.1. Đánh giá tác động hoặc khả năng gây tác động HCCT một cách
đáng kể của việc TTKT
5. Khả năng doanh nghiệp tăng giá hoặc tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu sau tập trung kinh
tế được đánh giá căn cứ vào một hoặc một số yếu tố sau đây:
• a) Thay đổi dự kiến về cầu trước khả năng doanh nghiệp sau tập trung kinh tế tăng giá, thay đổi sản
lượng hoặc điều kiện giao dịch của hàng hóa, dịch vụ trên thị trường liên quan;
• b) Thay đổi dự kiến về cung của các doanh nghiệp là đối thủ cạnh tranh trên thị trường liên quan trước
khả năng doanh nghiệp sau tập trung kinh tế tăng giá, thay đổi sản lượng hoặc điều kiện giao dịch của
hàng hóa, dịch vụ;
• c) Thay đổi dự kiến về giá, sản lượng, điều kiện giao dịch của doanh nghiệp cung ứng hàng hóa, dịch
vụ là các yếu tố đầu vào cho các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế;
• d) Điều kiện và nguy cơ các doanh nghiệp là đối thủ cạnh tranh trên thị trường gia tăng phối hợp hoặc
thỏa thuận nhằm tăng giá bán hoặc tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu;
• đ) Các yếu tố khác có ảnh hưởng đến khả năng tăng giá hoặc tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của
doanh nghiệp sau tập trung kinh tế.
6. Khả năng doanh nghiệp sau tập trung kinh tế loại bỏ hoặc ngăn cản doanh nghiệp khác gia
nhập, mở rộng thị trường được xác định dựa trên một hoặc một số yếu tố sau đây:
• a) Mức độ kiểm soát yếu tố đầu vào cho sản xuất, kinh doanh trước và sau tập trung kinh tế;
• b) Đặc điểm cạnh tranh trong ngành, lĩnh vực và hành vi cạnh tranh của doanh nghiệp tham gia tập
trung kinh tế trong giai đoạn trước tập trung kinh tế;
• c) Rào cản gia nhập, mở rộng thị trường quy định tại Điều 8 Nghị định này;
• d) Các yếu tố khác dẫn đến khả năng doanh nghiệp sau tập trung kinh tế loại bỏ hoặc ngăn cản doanh
nghiệp khác gia nhập hoặc mở rộng thị trường.
16
3.2. Đánh giá Tác động tích cực của việc TTKT
Điều 16 NĐ35/2020/NĐ-CP. Nội dung đánh giá tác động tích cực của việc tập trung kinh
tế : Căn cứ vào một trong các yếu tố hoặc kết hợp giữa các yếu tố như sau:
1. Tác động tích cực đến phát triển của ngành, lĩnh vực và khoa học, công nghệ theo
chiến lược, quy hoạch của Nhà nước được đánh giá dựa trên khía cạnh như sau:
• a) Khả năng phát huy hiệu quả kinh tế nhờ quy mô, nguồn lực của địa phương, ngành nghề, lĩnh
vực và xã hội do việc tập trung kinh tế có thể mang lại phù hợp với mục tiêu đề ra trong các
chiến lược, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực đã được Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt;
• b) Mức độ ứng dụng tiến bộ khoa học, cải tiến công nghệ của doanh nghiệp sau tập trung kinh tế
để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh doanh nhằm giảm giá thành, nâng cao chất
lượng sản phẩm, dịch vụ hoặc phục vụ các lợi ích của người tiêu dùng và cộng đồng;
2. Tác động tích cực đến việc phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa được xem xét dựa trên
việc đánh giá các cơ hội và điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khi gia
nhập, mở rộng thị trường hoặc tham gia vào chuỗi sản xuất, mạng lưới phân phối hàng
hóa, dịch vụ do tập trung kinh tế dự kiến mang lại;
3. Tăng cường sức cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế được
đánh giá dựa trên hệ quả tích cực của tập trung kinh tế nhờ mở rộng quy mô sản xuất,
tiêu dùng trong nước, xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp sau tập trung kinh
tế.
17
3.3. Ra quyết định về việc TTKT
a) TTKT được • 1. Doanh nghiệp được làm thủ tục TTKT theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và quy
thực hiện (Điều 43 định khác của pháp luật có liên quan.
• 2. Doanh nghiệp thuộc diện TTKT có điều kiện phải thực hiện đầy đủ điều kiện tập trung kinh
LCT-Thực hiện tế theo quyết định về việc tập trung kinh tế của UBCT QG trước và sau khi thực hiện TTKT.
TTKT);
• 1. Chia, tách, bán lại một phần vốn góp, tài sản của doanh nghiệp thamTTKT;
b) TTKT có điều • 2. Kiểm soát nội dung liên quan đến giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ hoặc các điều kiện
kiện (Điều 42 LCT giao dịch khác trong hợp đồng của doanh nghiệp hình thành sauT TKT;
• 3. Biện pháp khác nhằm khắc phục khả năng tác động hạn chế cạnh tranh trên thị trường;
2018) • 4. Biện pháp khác nhằm tăng cường tác động tích cực củaTTKT.
c) TTKT thuộc
trường hợp bị cấm • TTKT bị cấm khi Doanh nghiệp thực hiện TTKT gây tác động hoặc có khả năng gây tác động
( Điều 30 LCT- hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường Việt Nam.
TTKT bị cấm).
18
Điều 41. Quyết định về việc tập trung kinh tế (tiếp)
2. Quyết định về việc tập trung kinh tế quy định tại
khoản 1 Điều này phải được gửi đến các doanh nghiệp
tham gia tập trung kinh tế trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày ra quyết định.
3. Trường hợp Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia ra quyết
định không đúng thời hạn, nếu gây thiệt hại cho doanh
nghiệp thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của
pháp luật.
19
4. Quy trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ thẩm định TTKT
20
Trách nhiệm thực hiện Trình tự thực hiện Thời gian thực hiện
VP UBCTQG 1. Tiếp nhận hồ sơ từ các doanh nghiệp/ tổ chức
Không tính
Phòng chuyên môn 12. Yêu cầu DN nộp bổ sung thông tin, tài liệu ( =<2 lần) vào thời hạn
thẩm định
Phòng chuyên môn 13. Tham vấn cơ quan quản lý ngành- lĩnh vực, DN, tổ
chức cá nhân liên quan
90 ngày (gia hạn
tối đa 60 ngày)
Phòng chuyên môn 14. Xây dựng Báo cáo thẩm định chính thức
LĐ UBCTQG 17. Ban hành công văn trả lời và gửi đến DN 5 ngày làm
việc kể từ khi
ra QĐ
Phòng chuyên môn 18. Lưu hồ sơ
22
5. Trình tự, thủ tục điều tra và xử lý vụ việc TTKT
Trách nhiệm thực hiện Trình tự thực hiện Thời gian thực hiện
Đơn vị chuyên môn 2. Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của Hồ sơ 07 ngày làm
việc
3. Ra thông báo cho bên khiếu nại và bên bị khiếu nại
UBCT QG
15 ngày
4. Xem xét Hồ sơ
Không quá 30
Trả lại hồ sơ 5. Ra quyết định điều Yêu cầu bổ ngày , gia hạn
Cơ quan điều tra (Đình chỉ) tra việc TTKT sung Hồ sơ 1 lần không
quá 15 ngày
Cơ quan điều tra 10. Tống đạt cho các bên liên quan 05 ngày
23
XIN CÁM ƠN !
24