Professional Documents
Culture Documents
Chương 7 - Các nội dung kế toán quốc tế khác
Chương 7 - Các nội dung kế toán quốc tế khác
• Các nghiệp vụ giao dịch liên quan tới ngoại tệ và rủi ro tỷ giá
Mức thuế suất thuế GTGT tại một số quốc gia năm 2020
Thẩm quyền đánh thuế
• Hiệp định thuế là các hiệp định song phương giữa các quốc gia về việc đánh
thuế các doanh nghiệp hay cá nhân từ một quốc gia có thu nhập tại các quốc
gia khác
• Hiệp định thuế được xây dựng để tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại quốc
tế và đầu tư quốc tế bằng cách giảm các rào cản thuế quan đối với hàng hóa và
dịch vụ quốc tế.
Mẫu OECD
Bán hàng xuất Tài sản Lãi chênh lệch Lỗ chênh lệch
khẩu tỷ giá tỷ giá
Mua hàng nhập Nợ phải trả Lỗ chênh lệch Lãi chênh lệch
khẩu tỷ giá tỷ giá
Kế toán dự phòng rủi ro tỷ giá
Sử dụng công cụ tài chính để dự phòng rủi ro :
• Dự phòng rủi ro cho các tài sản và nợ phải trả có gốc ngoại tệ đã phát sinh
• Dự phòng rủi ro về cam kết ngoại tệ chưa phát sinh
• Dự phòng rủi ro cho các giao dịch có gốc ngoại tệ trong tương lai
• Dự phòng rủi ro cho các khoản đầu tư ròng trong hoạt động quốc tế
-> Nội dung kế toán cụ thể đã được trình bày trong học phần kế toán tài chính nâng cao. Mô hình kế toán được
đề cập trong IFRS 9 gồm: phương pháp kế toán dự phòng rủi ro dòng tiền (cash flow hedge); dự phòng rủi ro
giá trị hợp lý (fair value hedge) và dự phòng rủi ro khoản đầu tư ( net investment hedge)
•Minh họa qua ví dụ tại công ty Alpha (tại Canada). Vào
Kế toán các khoản ngày 1/7/ 20X0, Công ty Alpha là một công ty đa quốc gia
vay ngoại tệ có trụ sở tại Canada vay ngân hàng quốc tế 2 tỷ Yên Nhật
với lãi suất 5%, trong thời hạn 1 năm.
Tiền mặt 1/1/20X1 1.000 USD *(120/100) = 1.200 USD Số lượng tiền mặt cần thiết ở thời điểm
31/12/20X1 để duy trì sức mua chung là 1.000 USD
ở ngày 1/1/20X1)
+ Tăng tiền trong năm X1 1.500 USD * (120/120) = 1.500 USD Số lượng tiền mặt cần thiết ở thời điểm
31/12/20X1 để duy trì sức mua chung là 1.500 ở
ngày 31/12/20X1)
Tổng 2.700
- Tiền tồn này 31/12/20X1 (2.500) Số lượng tiền nắm giữ trước phân phối lợi nhuận
Lỗ về sức mua 200 USD
Thông tin liên quan đến kế toán sưc mua chung được thể hiện trên báo cáo lãi lỗ của công ty HIE được th
(USD):
Vốn góp được xác định lại theo kế toán sức muc chung ở Công ty HIE như sau (USD):
Bút toán ghi nhận của kế toán sức mua chung được thực hiện như sau:
Nợ TK Tiền mặt: 2.400 USD
Có TK Vốn góp: 2.400 USD
Thu nhập theo kế toán sức mua chung thể hiện số tiền có thể được phân phối cho các chủ sở hữu trong khi vẫn
duy trì được sức mua của vốn vào đầu năm. Sau khi trả cổ tức 100 USD, bảng cân đối kế toán của HIE
Company tại ngày 31/12/20X1, như sau:
Chuẩn mực kế toán quốc tế số 15 (IAS15), Thông tin phản ánh ảnh hưởng của thay đổi giá, ban hành năm
1981, yêu cầu công bố bổ sung các mục sau phản ánh ảnh hưởng của việc thay đổi giá:
1. Số điều chỉnh chi phí khấu hao.
2. Số điều chỉnh giá vốn hàng bán.
3. Mức tăng hoặc giảm sức mua của các khoản mục tiền tệ.
4. Tổng hợp các điều chỉnh phản ánh tác động của việc thay đổi giá cả.
5. Nếu sử dụng phương pháp kế toán giá phí hiện hành, thì phải trình bày nguyên giá hiện tại của tài sản cố định
hữu hình.
Các nguyên tắc điều chỉnh BCTC theo chỉ số giá CPI
- Tất cả các khoản mục trên BCTC được đưa về cùng một đơn vị tiền tệ theo sức mua tại cùng thời điểm xem xét.
Đồng thời cho phép so sánh doanh thu, chi phí trên cùng một cơ sở tiền tệ mặc dù doanh thu và chi phí này có thể
phát sinh ở các thời kỳ khác nhau.
- Các khoản mục Tiền tệ như Tiền, nợ phải thu khách hàng, nợ phải trả người bán và vay dài hạn là các khoản mục tiền tệ
không điều chỉnh. Do các khoản mục này bản thân chúng được sử dụng hay thanh toán trên cơ sở đồng tiền danh nghĩa.
- Các khoản mục phi tiền tệ như Hàng tồn kho được điều chỉnh theo chỉ số giá hiện hành so với chỉ số giá khi hình thành.
- Doanh thu, chi phí khác và thuế TNDN được điều chỉnh theo chỉ số giá bình quân vì phát sinh đều đặn trong năm. Riêng
chi phí khấu hao được điều chỉnh theo chỉ số giá đầu năm vì nó liên quan dến giá trị TSCĐ. Chi phí giá vốn hàng bán
được điều chỉnh trên cơ sở điều chỉnh lại giá trị HTK đầu kỳ, giá trị mua vào trong kỳ và HTK cuối kỳ theo chỉ số giá.
- Lợi nhuận tạo thành được phân tích thành 2 loại: (1) Lợi nhuận do hoạt động kinh doanh được tính trên cơ sở doanh thu
và chi phí đã điều chỉnh theo chỉ số giá; (2) Lãi/lỗ do các tài sản tiền tệ thuần sinh ra.
Thực hiện điều chỉnh BÁO CÁO KQKD
báo cáo
BẢNG CĐKT TÓM LƯỢC NGÀY 31/12/2 TÓM LƯỢC
- Chỉ số CPI của tháng 1/N là 20%, CPI tháng Nợ phải thu 0 25.000 1.Doanh thu 125.000
12/N là 22%, CPI bình quân năm N là 21%, CPI Hàng tồn kho 26.000 30.000 2. Giá vốn hàng bán 60.000
trung bình của quý IV/N là 21,5%. (Giả sử chỉ Tài sản dài hạn 80.000 77.750 3.Lợi nhuận gộp (1)-(2) 65.000
số giá CPI trong năm N đều thực hiện việc so
sánh so với chỉ số giá năm N – 5 trước đó). Cộng 130.000 159.000 4.Chi phí BH, QLDN (không gồm khấu hao) 35.000
- Trong năm DN có mua vào giá trị HTK là
1/1/N 31/12/N 5.CP khấu hao 2.250
64.000 với chỉ số giá CPI quý IV/N và hàng bán Nguồn vốn
được thực hiện theo Phương pháp Nhập trước – 6.Lợi nhuận trước thuế
Phải trả người bán 0 9.250 27.750
Xuất trước. (6) = (3)-(4)-(5)
- Cổ tức phải trả được công bố vào ngày 31/12/N. Cổ tức phải trả 0 11.250 7.Thuế TNDN 8.000
- Doanh thu, chi phí, các hoạt động mua hàng phát Vay dài hạn 30.000 30.000 8.LN sau thuế (6)-(7) 19.750
sinh ở tất cả các tháng trong năm N. Vốn cổ phần 100.000 100.000
Doanh thu báo cáo bao gồm cả doanh thu bán cho khách hàng bên ngoài và doanh thu cung cấp cho các bộ
phận bên trong thấp nhất là 10% của tổng doanh thu bán ra ngoài và nội bộ của tất cả các bộ phận hoạt
động.
Giá trị tuyệt đối của lãi/lỗ bộ phận báo cáo phải thấp nhất là 10% giá trị tuyệt đối của giá trị nào lớn hơn trong hai
giá trị sau đây:
Tổng lãi của tất cả các bộ phận hoạt động không phát sinh lỗ và Tổng lỗ của tất cả các bộ phận hoạt động có phát
sinh lỗ
Tài sản của bộ phận phải đạt ít nhất 10% của tổng tài sản của tất cả các bộ phận hoạt động.
• Các bộ phận hoạt động không đáp ứng được bất cứ điều kiện nào trên đây vẫn có thể cân nhắc việc báo cáo
như là một bộ phận riêng rẽ nếu ban quản trị tin rằng những thông tin về bộ phận này sẽ hữu ích cho người sử
dụng báo cáo tài chính
Các thông tin được trình bày trên báo cáo bộ phận
Các thông tin chung bao gồm cơ sở để xác định bộ phận báo cáo của công ty, cơ sở cho việc tổ chức trong nội
bộ công ty, và loại sản phẩm dịch vụ mà mỗi bộ phận báo cáo cung cấp để tạo ra doanh thu.
Thông tin về lãi/lỗ trong đó bao gồm cả thông tin chi tiết về doanh thu, chi phí trong báo cáo về lợi nhuận bộ
phận; tài sản bộ phận; nợ phải trả bộ phận và cơ sở đo lường các khoản mục trong báo cáo
• Đối chiếu tổng doanh thu, lãi/lỗ, tài sản, nợ phải trả bộ phận và các yếu tố quan trọng khác của bộ phận với số
liệu tổng của toàn công ty
Báo cáo bộ phận theo khu vực địa lý hàng năm • Báo cáo bộ phận theo khu vực địa lý hàng năm
Nguồn trích: Báo cáo thường niên 20X2 IBM trang 138
BÁO CÁO TẬP ĐOÀN CÔNG NGHỆ MÁY TÍNH IBM BÁO CÁO CÔNG TY JOHNSON & JOHNSON
Báo cáo hàng năm 20X2 Báo cáo hàng năm 20X2
Trích từ Thuyết minh (Báo cáo bộ phận)
Trích từ Thuyết minh số 18 (Báo cáo bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh và khu vực địa lý)
Đơn vị: triệu đô
Đơn vị: triệu đô
(*) Doanh thu được phân bổ cho các quốc gia dựa trên vị trí của khách hàng Tổng khu vực 67.224 65.030 61.587 66.374 48.265 45.848
Tổng công ty 899 750 715
Tài sản ngắn hạn khác 54.074 64.629 56.345
Tài sản cố định (giá trị thuần)
Tại ngày 31 tháng 12 20X2 20X1 20X0
Tổng số trên toàn thế giới 67.224 65.030 61.587 121.347 113.644 102.908
Mỹ 6.555 6.271 6.134
Các quốc gia khác 6.299 6.186 6.298 Tài sản dài hạn cho các năm 20X2, 20X1 và 20X0 bao gồm: bất động sản , nhà xưởng, thiết bị và giá trị các tài sản cố
định vô hình và lợi thế thương mại.
Tổng 12.854 12.457 12.432
Báo cáo bộ phận theo khu vực địa lý hàng năm
Nguồn trích: Báo cáo thường niên 20X2 IBM trang 138
CÔNG TY FORD MOTOR
Báo cáo hàng năm 20X2
Trích từ Thuyết minh số 29 (Báo cáo bộ phận theo khu vực địa lý)
Đơn vị: triệu đô
Bao gồm thông tin cho cả lĩnh vực oto và dịch vụ tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày
31 tháng 12
20X2 20X1 20X0
Doanh thu Tài sản dài Doanh thu Tài sản dài hạn* Doanh Tài sản
hạn* thu dài hạn*
Bắc Mỹ
Mỹ 76.418 23.987 71.165 19.311 63.318 17.423
Canada 9.523 2.674 9.525 2.525 9.351 3.456
Mexico/khác 1.406 1.991 1.436 1.420 1.537 1.411
Tổng KV Bắc Mỹ 87.347 28.652 82.126 23.256 74.206 22.290
Châu Âu
Anh 9.214 1.668 9.486 1.721 9.172 1.817
Đức 8.281 2.770 8.717 3.060 7.139 3.395
Ý 1.633 3 3.038 3 3.656 3
Pháp 1.964 183 2.806 102 2.754 105
Tây Ban Nha 1.735 1.500 2.189 1.185 2.235 1.211
Nga - - 1.913 - 2.041 228
Bỉ 892 824 1.288 735 1.539 964
Quốc gia khác 4.199 28 5.843 28 8.238 33
Tổng Châu Âu 27.918 6.976 35.280 6.834 36.774 7.756
Khu vực khác 18.987 4.350 18.858 3.763 17.974 3.526
Tổng toàn công ty 134.252 39.978 136.264 33.853 128.954 33.572
. Đo lường các yếu tố trong báo cáo bộ phận
•Giá trị của các khoản mục trong báo cáo bộ phận là giá trị được báo cáo trực tiếp cho “người ra quyết định
hoạt động” cho mục đích ra quyết định về phân bổ nguồn lực cho các bộ phận và đánh giá hiệu quả của bộ
phận.
• Công ty sẽ phải đưa ra giải thích cho các phương pháp đo lường lãi/lỗ, tài sản, và nợ phải trả cho mỗi bộ
phận.
7.6. Báo cáo phát triển bền vững và
quá trình phát triển của báo cáo phi tài
chính trong các công ty đa quốc gia
Khái quát chung về báo cáo phát triển bền
vững
• Phát triển bền vững:sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại
mà không ảnh hưởng đến khả năng thế hệ tương lai đáp ứng nhu cầu
của chính họ
• Báo cáo phát triển bền vững: bổ sung cho các báo cáo tài chính
truyền thống trên các khía cạnh thông tin về chính sách và thực hành
các vấn đề liên quan đến xã hội và môi trường của doanh nghiệp
Khái quát chung về báo cáo phát triển bền
vững
• Các vấn đề phát triển bền vững
• Môi trường
• Xã hội
• Con người
• Kinh tế
• Môi trường
• Xã hội
Hệ thống chuẩn mực của báo cáo phát
triển bền vững
• Các khung báo cáo phát triển bền vững khác
• Hội đồng chuẩn mực kế toán phát triển bền vững (SASB)
• Chuẩn mực liên quan đến phát triển bền vững phát hành bởi Tổ chức tiêu
chuẩn quốc tế (ISO)
• Đánh giá tính bền vững của doanh nghiệp của RobecoSAM (CSA)