You are on page 1of 37

Báo cáo tìm hiểu và làm

thí nghiệm
Nguyễn Ngọc Nam
MỞ ĐẦU
Lá trà xanh
Lá mơ tím
Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá khả năng
chống oxi hóa của một số cao chiết từ lá trà xanh -
Camellia sinensis L, lá mơ tím - Paederia foetida L

- Tách chiết cao, phân tích định lượng thành phần hóa
học trong cao chiết lá trà xanh và lá mơ tím

- Thử nghiệm khả năng chống oxi hóa của cao chiết lá trà
xanh và cao chiết lá mơ tím trên mô hình invivo, invitro
01
Tổng quan
Gốc tự do
o Gốc tự do là những phân tử hoặc ion có chứa
một hoặc nhiều electron độc thân không ghép
đôi.

o Gốc tự do vừa có thể là tác nhân khử cho điện


tử, vừa có thể là tác nhân oxy hóa lấy điện tử
từ phân tử khác

o Gốc tự do là một phần quan trọng của các


nhóm phân tử như là các dạng oxy hoạt động
(ROS), các dạng nitơ hoạt động (RNS), các
dạng lưu huỳnh hoạt động (RSS),…
Nguồn gốc
Nội sinh
Nguồn gốc
Ngoại sinh
Ảnh hưởng lên cơ thể
Stress oxi hóa và quá trình viêm
Nghiên cứu về stress oxi hóa
Chất chống oxi hóa tự nhiên

o Vitamin C: cần thiết cho việc chuyển đổi procollagen thành


collagen khi có khả năng oxy hóa proline dư thành
hydroxyproline
o Vitamin E: là loại vitamin có thể hòa tan trong chất béo, trong đó
vitamin E ở dạng alpha - tocopherol sẽ có hoạt tính chống oxy
hóa mạnh nhất

o Nhóm hợp chất polyphenol (phenolic, flavonoid, tannin), hợp


chất alkaloid,..
Polyphenol

o Polyphenol là chất chuyển hóa thứ cấp


của thực vật

o Polyphenol có thể làm giảm hoạt tính xúc


tác của các enzym tham gia vào quá trình
tạo ROS

o Tương tác của polyphenol với hoạt


động tổng hợp oxit nitric (NOS) có thể
điều chỉnh việc sản xuất NO
Polyphenol
Alkaloids

o Hợp chất alkaloid đã được chứng


minh có các công dụng trong việc
điều trị nhiều loại bệnh

o Hiện nay có khoảng 2000 loại


alkaloid đã được tìm ra, một số
trong số chúng có vai trò quan
trọng trong việc ngăn ngừa và điều
trị
Alkaloids

Colchicine là một alkaloid được phân lập từ


Colchicum autumnale có tác dụng chống
bệnh gút và chống viêm.

Colchicine cũng có thể làm gián đoạn chu


kỳ lắng đọng tinh thể monosodium urate
trong các mô khớp, do đó cũng ngăn chặn
phản ứng viêm do kết quả.
Lá trà xanh -Camellia sinensis L

Ngăn ngừa ung thư và các bệnh tim mạch,


chống viêm,.. của trà xanh và các thành phần
trà xanh cô lập đang được nghiên cứu.

Nhiều tác dụng có lợi nói trên của trà


xanh là do catechin dồi dào nhất, (-) -
epigallocatechin-3-gallate (EGCG)
Lá trà xanh -Camellia sinensis L

o Thành phần hóa học của trà xanh rất


phức tạp: protein (15-20% trọng lượng
khô), mà các enzym của chúng chiếm
một phần quan trọng; axit amin

o Trà xanh có chứa polyphenol, bao


gồm flavanol, flavandiols, flavonoid và
axit phenolic; các hợp chất này có thể
chiếm tới 30% khối lượng khô. Hầu
hết các polyphenol trong trà xanh
(GTPs) là flavonols, thường được gọi
là catechin.
Lá trà xanh -Camellia sinensis L

Các nghiên cứu sử dụng mô hình động vật cho thấy


rằng các catechin trong trà xanh cung cấp một số biện
pháp bảo vệ chống lại các bệnh thoái hóa

Các thành phần trong trà có tác dụng chống oxy hóa,
kháng mô, chống ung thư và có thể bảo vệ con người
chống lại nguy cơ ung thư bởi các tác nhân môi trường

Ở người, Hirasawa và Takada [ 49 ] đã nghiên cứu hoạt


tính kháng nấm của catechin trà xanh chống lại nấm
Candida albicans
Lá mơ tím - Paederia foetida L

o Cây mơ là loài thực vật được trồng khá


nhiều ở nước ta. Chúng được dùng như
một loại rau gia vị ăn kèm với một số loại
thịt khác nhau hay được dùng như vị
thuốc
o Nguồn gốc của loại cây này được là
phương Đông và Nam Á.
Lá mơ tím - Paederia foetida L

o Iridoid glycoside: hoạt chất chính tạo


nên các hoạt tính dược lý của cây.
Bao gồm 3 chất chính là
asperuloside, paederoside and
scandoside.

o Tinh dầu: có mùi rất hăng là một


chất chứa sulfur, đây là chất gây ra
mùi hôi của cả cây.
Lá mơ tím - Paederia foetida L

o Tác dụng giảm đau

o Tác dụng chống nôn

o Tác dụng chống viêm

o Tác dụng trên hệ tiêu hóa

o Tác dụng chống oxy hóa


02
Qui trình thí
nghiệm
Qui trình tách chiết
Phần dung dịch
Lọc bã bảo
quản ở 4OC

1 (g) mẫu + Vortex Siêu âm 30 ở Li tâm 5-7


10 ml H2O nhiệt độ phòng phút

Phần bã

1 (g) bã + 10 ml Thu dịch bảo


ethanol 80o quản ở 4oC
Qui trình bay hơi tạo cao
Dịch chiết

Bay hơi, 25°C


Máy cất quay chân không RV-10

5 ml dịch chiết bay hơi còn 2 ml

Cao chiết, bảo quản 4°C


Cao chiết

Đánh giá khả năng chống oxi hóa

Mô hình gây viêm MSU (MDA-TBA)


Mô hình chống oxy hóa in vivo trên chuột Swiss bị gây viêm
bằng MSU
Uống Colchicine
Tiêm MSU Sau 24h 0.5mg/kg
Kí hiệu các cá thể
chuột (25mg/ml) Cao chiết nồng độ 500
(mg/kg thể trọng)

Sau 24h

Tiến hanh thu mẫu máu,


Xác định hàm lượng MDA mô cơ đùi, mô gan và mô
thận
Đánh giá khả năng chống oxi hóa invivo

Trước khi tiêm 1h

Chuột thí nghiệm

MSU Tiến hành đo cân Trước khi uống


nặng, đường cao 1h
MSU + TX 500 kính khớp gối

MSU + MT 500

Sau khi uống cao


24h
Đánh giá khả năng chống oxy hóa in vivo

Xác định hàm


lượng MDA-TBA

Bổ sung đệm PBS 1X

Định lượng MDA


Nghiền đồng thể
Sau khi ly tâm

Phản ứng TBA Tách chiết Li tâm


03
Kết quả
Khả năng chống oxi hóa
Đường kích khớp chân trái
Cân nặng chuột
4
3
Chuột thí trước khi Trước khi Sau khi 2
nghiệm tiêm 1h uống 1h uống 24h 1
0 Sau khi uống 24h
MSU 49 49 47
Trước khi tiêm 1h
SU 0 0
M
tx5 00
+ T5
MSU+TX 500 43 43 39 SU +M
M SU
M
MSU+MT 500 44 44 34 Trước khi tiêm 1h Trước khi uống 1h
Sau khi uống 24h
Khả năng chống oxi hóa mô
Đo MDA mô thận chuột (mg MDA/kg
mẫu)
14
12
10
8
6
4
2
0
thận trái thận phải thận trái thận phải thận trái thận phải
MSU MSU+TX500 MSU+MT500

m MDA (mg MDA/kg mẫu)

Đo MDA mô gan chuột (mg MDA/ kg


mẫu)
15

10

0
MSU MSU+TT500 MSU+MT500

m MDA (mg MDA/ kg mẫu)


Khả năng chống oxi hóa trong máu
0.5 0.475

0.45
f(x) = 0.181 x − 0.089
R² = 0.961184133317686
0.4

0.35

0.3

0.25 0.231
OD

0.2

0.15
0.113
0.1

0.05

0
blank MSU MSU+TX500
Kết luận

Tạo được cao chiết chứa nhóm hợp chất Phenolic từ loại lá trà xanh tuy
nhiên nồng độ cao chiết thu được chưa cao

Thí nghiệm invivo trên mô hình gây viêm MSU, các cao chiết thí nghiệm
đều hiệu quả trong khả năng chống oxi hóa tuy nhiên do lượng mẫu
nhỏ chưa thể kết luận chính xác
Định hướng cho các thí nghiệm tiếp theo

Tăng thời gian bay hơi cao để tạo được cao chiết có nồng độ cao hơn
Cải thiện kĩ thuật đo đường kính khớp chuột, tiêm cho chuột và đo nồng
độ protein trong máu

Tìm hiểu và làm thí nghiệm phương pháp sắc kí bản mỏng, xác định hàm
lượng polyphenol tổng số được xác định bằng phương pháp Folin-
Ciocalteu và định lượng khả năng chống oxy hóa tổng số bằng phướng
pháp quét gốc tự do DPPH

You might also like