Professional Documents
Culture Documents
- - Sự già của tế bào rau quả cũng kèm theo sự tích tụ của sản
phẩm của sự phân huỷ yếm khí.
- Quá trình hô hấp yếm khí và hiếu khí của rau quả có liên
quan chặt chẽ tới ngoại cảnh.
-Cả 2 QT đều dẫn đến sản phẩm trung gian là acid pyruvic.
• Cường độ hô hấp: là số mg CO2
• Nhiệt độ
• Ánh sáng
• Sự thông gió và làm thoáng khí
• Độ ẩm tương đối của không khí
• Thành phần khí quyển tồn trữ
Các yếu tố ảnh hưởng
• Các yếu tố ảnh hưởng trên đều ảnh hưởng chính là đến quá trình hô hấp
của quả hay còn gọi là sự chín của quả.
• Chúng gây tác động mạnh mẽ đến quá trình chín, gây ra sự mất đồng đều
giữa các quả và có tác động xấu đến khả năng bảo quản.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP
BẢO QUẢN
RAU QUẢ TƯƠI
1. Bảo quản ở điều kiện thường
• Không có lạnh hoặc bất kỳ cách xử
lý nào khác ngoài hệ thống thông gió
• Thông gió tự nhiên xảy ra theo
nguyên tắc đối lưu nhiệt
• Tốc độ chuyển động của không khí
tùy thuộc vào chênh lệch áp suất
• Thường thông gió cưỡng bức
1. Bảo quản ở điều kiện thường
• Là phương pháo bảo quản nơi ở nơi thoáng khí để khối nông sản tiếp xúc
trực tiếp với môi trường không khí bên ngoài, nhằm điều chỉnh nhiệt độ,
độ ẩm trong kho và khối nông sản một cách kịp thời thích ứng với môi
trường bảo quản.
• Ví dụ: Bảo quản bơ, sầu riêng, dưa hấu
A. Bảo quản đổ rời, thông gió tích cực
• Thông gió tự nhiên xảy ra theo nguyên tắc đối lưu nhiệt. Không khí
nóng nhẹ hơn di chuyển lên trên không lạnh nặng hơn di chuyển
xuống dưới, gây ra sự hút thải. Vận tốc dịch chuyển của không khí tùy
thuộc vào chênh lệch áp suất theo công thức sau.
1. Bảo quản ở điều kiện thường
Tốc độ chuyển động của không khí tùy thuộc vào chênh
lệch áp suất: V = f (Δp) = f(h. Δγ)
Trong đó:
• V: tốc độ chuyển động của không khí, m/s
• Δp: chênh lệch áp suất , kg/m2
• h: chiều cao giữa miệng hút và miệng đẩy, m
• Δγ: chênh lệch khối lượng của không khí lạnh bên ngoài và
không khí nóng bên trong, kg/ma
Lưu ý:
Vì nhỏ và h không thể quá cao nên tốc độ thông gió tự
nhiên nhỏ, không đảm bảo sự thông gió tốt
A. Bảo quản đổ rời, thông gió tích cực
• Thông gió tích cực đảm bảo khoong khí thổi vào từng phần để bảo
quản, làm chúng có cùng nhiệt độ trong toàn khu bảo quản.
• Phòng kho có buồng thông gió cưỡng bức thường cao 4,5-2,8m. Rãnh
hút gió ở dưỡi sàn ( khe rộng 2cm). Sử dụng quạt ly tâm có áp suất
trung bình, với lưu lượng 50m3 không khí/1 tấn nguyên liệu trong 1
giờ. Không khí ngoài trời do quạt đẩy vào phòng còn không khí từ
phòng đẩy thẳng ra ngoài bằng ống thải tự nhiên hay quạt hút.
• Tromg phòng thông gió cưỡng bức chiều cao chồng nguyên liệu
khoảng 4m.
B. Bảo quản theo phương pháp truyền thống
• Là hình thức bảo quản thông thường theo kinh nghiệm từ xa xưa
truyền lại.
• Ví dụ bảo quản gừng bằng cách ngâm trong cát, bảo quản khoai dưới
gầm bàn.
2. Bảo quản ở điều kiện lạnh
• Là hình thức bảo quản giữ cho rau quả tươi phổ biến nhất
• Kho lạnh ( hoặc kho mát ) để tồn trữ rau quả tươi là những phòng có
kích thước lớn. Yêu cầu là tường nhà trần đều có khả năng chống
thấm tốt.
• Nhiệt độ trong phòng được điều chỉnh từ -5 độ C đến + 15 độ C tùy
thuộc vào các loại rau củ mà ta bảo quản.
• Có thể có hoặc không có hệ thống kiểm soát khí quyển.
2. Bảo quản ở điều kiện lạnh
• Rau quả tươi tồn trữ trong kho lạnh không nên để bị tác động của sự
thay đổi nhiệt độ đột ngột, gây đọng nước dễ làm hư hỏng rau quả.
Tốt nhất, sự tăng giảm nhiệt độ là 4-5 độ C/ 1 ngày đêm.
• Nếu có xảy ra sự cố cần nâng nhiệt độ từ từ để rau củ không bị ảnh
hưởng khiến cho vỏ bị nẫu hoặc lốm đốm màu.
2. Bảo quản ở điều kiện lạnh
3. Bảo quản bằng khí quyển điều chỉnh
• Tính thẩm thấu của các màng khác nhau tùy thuộc vào loại màng và
độ dày của màng.
• Hiện nay người ta thường sử dụng một số loại bao bì để bảo quản rau
tươi dài ngày như: bao bì có độ thấm oxy OTR ( oxygen transmission
rate), PE ( polyethylen),...
4. Bảo quản bằng hóa chất
• Trong thực tế để tồn trữ rau quả tươi mà không có phương tiện tồn trữ
lạnh thì họ sẽ sử dụng hóa chất.
• Đối với rau củ tươi, một số hóa chất có khả năng ức chế sinh trưởng,
tức làm chẩm quá trình phát triển của nấm mốc, vsv.
• Một số loại hóa chất có khả năng thẩm thấu sâu vào màng tế bào vi
sinh vật, tác dụng với protein của nguyên sinh chất, làm tê liệt hoạt
động sống của tế bào, do dó vsv ngừng hoạt động.
4. Bảo quản bằng hóa chất
Hoá chất được sử dụng để bảo quản thực phẩm nói chung, rau quả tươi
nói riêng cần đáp ứng các yêu cầu sau:
• Diệt vi sinh vật ở liều lượng thấp dưới mức nguy hiểm cho con
người.
• Không tác dụng với các thành phần trong thực phẩm để dẫn tới biến
đổi màu sắc mùi vị làm giảm chất lượng sản phẩm.
• Không tác dụng với vật liệu làm bao bì hoặc dụng cụ thiết bị công
nghệ .
• Dễ tách khỏi sản phẩm khi cần sử dụng.
4. Bảo quản bằng hóa chất
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã dùng chế phẩm này để bảo
quản chuối và cam tươi dài ngày:
• Cho kết quả tốt, hạn chế các loại nấm mốc ngay trong điều kiện
độ ẩm rất cao (trong túi polietylen đựng quả).
• Nồng độ dung dịch sử dụng là 0,1%
• Tiêu tốn cho một tấn cam hay chuối là 10 – 20g Topsin-M
4. Bảo quản bằng hóa chất
• Sunfit hoá - bảo quản bằng anhydrit sunfurơ:
• Phương.pháp ướt:
SO2 được nạp vào bình chứa và cho trưc tiếp vào sản phẩm rau quả
cần bảo quản. SO2 dễ tan trong nước lạnh (nhiệt độ tăng thì độ tan
giàm di rất nhanh). Do đó dung dịch SO2 được chuẩn
bị sắn trong nước lạnh với nồng độ 4,5 –5,5% để hòa lẫn vào sån
phẩm löng hay quả nghiền.
• Nồng độ SO, cho phép 0.12 -0.2% trong sản phẩm.
• Phương pháp này ít kinh tế hơn vi tốn sức lao động và cần nhiều
thùng chứa hay bể lớn.
4. Bảo quản bằng hóa chất
• sunfit hóa khô
• SO2 được nap trực tiếp từ bình thép hay điều chế tại chỗ bằng
cách đốt lưu huỷnh ngay trong phòng (phương pháp xông khói).
Khi xông khỏi khí SO2 sẽ chiếm đầy thể tich phòng và thấm qua
bề mặt quả vào trong, do đó có tác dụng sát trùng. Các phương
pháp trên đều có hiệu quà kỹ thuật khù trùng rau quả như nhau.
4. Bảo quản bằng hóa chất
• sunfit hóa khô
• Acid sunfuro dễ dàng kết hợp với các sắc tố thực vật, nhất là các
chất màu antoxian của rau quả để tạo thành các phức chất mới
không màu. Vi vậy khi sunfit hóa các quả có màu đỏ, xanh và các
màu khác, thường làm cho quả mất màu. Phàn ứng này xày ra
theo chiều thuận nghịch và
• sau khi tách SO2 màu của sản phẩm quả lại được khôi phục.
Màng bán thấm BOQ-15
Màng Chitosan
Liều thấp: < 1kGy: tổn Liều trung bình: 1-2kGy: Liều cao: 10-50kGy: tổn thất
thất dinh dưỡng không mất một số vitamin nếu có Vitamin, nhưng nếu ở nhiệt độ
đáng kể không khí trong thực thấp và không có khí thì giảm
phẩm. đáng kể sự mất mát vitamin.
.
7. Bảo quản bằng
phương pháp nhiệt • Trong phương pháp này, nhiệt
dùng để xử lý rau quả có thể là
nước nóng, không khí nóng hoặc
hơi nóng.
Thu hoạch
Thu hoạch Bảo quản
11-11,5oC
Nhúng nước
Phân loại
Bao gói
Bọc sáp Tồn trữ
Rửa
Để ráo
Xông EDB Bao gói
Ngâm CaCl2
hoặc CaNO3 Vớt ra
Chiếu xạ Phân loại 4-6%
Phương pháp bảo quản bằng chiếu xạ Phương pháp bảo quản bằng hoá chất
Đu đủ tươi
Nhãn độ chín 1.2
Thu hoạch
Phân loại
Rửa sạch
Bột khử
Ethylen 3g, tỷ
lệ 0,1%
Chuối Bảo quản chuối
Phân loại
Ngâm Flour
Tủ rấm
Thank You