You are on page 1of 12

NHÓM 4

ĐẠO ĐỨC
NGHỀ NGHIỆP
NGÂN HÀNG
NGHIỆP VỤ
HUY ĐỘNG VỐN
Thành viên 1 - Tạ Nhật Minh
[Nhóm trưởng]

2 - Lê Huyền Trang
3 - Nguyễn Tô Trang Dương
4 - Trần Huệ Mai Phương
5 - Ngô Hà Giang
6 - Lưu Đức Khánh
7 - Vũ Tiến Hưng
VIDEO Bộ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp và quy tắc ứng xử của cán bộ ngân hàng
Nội dung bài thuyết trình Nhóm 4

0 Các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp trong nghiệp vụ huy
1 động vốn của ngành Ngân hàng

0 Tầm quan trọng của đạo đức nghề nghiệp trong nghiệp vụ
2 huy động vốn của ngành Ngân hàng

0
3
Tình huống thực tế & giải pháp

0 Đề xuất giải pháp thúc đẩy đạo đức nghề nghiệp trong hoạt
4 động huy động vốn
04. Bảo mật thông tin
01. Trung thực và minh
bạch
PHẦN 1. Các nguyên
tắc đạo đức nghề nghiệp
05. Tránh lợi ích xung
trong nghiệp vụ huy 02. Công bằng và bình đột
đẳng
động vốn của NHTM
tại Việt Nam Bảo vệ quyền lợi khách hàng,
đảm bảo an toàn hệ thống và
03. Chuyên nghiệp và thúc đẩy sự phát triển bền
tận tâm vững của ngành ngân hàng
PHẦN 2.
Tầm quan trọng của đạo Thứ nhất là uy tín và thương hiệu
đức nghề nghiệp trong
Thứ hai là tăng cường sự tin tưởng của khách hàng
nghiệp vụ huy động vốn
của ngành Ngân hàng
Thứ ba là giảm thiểu rủi ro

Thứ tư là nâng cao hiệu quả hoạt động

Cuối cùng là góp phần vào sự phát triển chung của


ngành ngân hàng
Nhóm 4 - Đạo đức nghề nghiệp & phát triển bền vững
PHẦN 3. Tình huống đạo đức tại NHTM & giải pháp

- Ngân hàng cần quan sát thái độ, tinh thần làm việc của
3.1. Tình huống đạo đức trong nghiệp vụ tiền gửi nhân
Chịviên
A đếngiao
ngândịch & sự
hàng ABChài để
lònggửicủa
tiềnkhách hàng Một
tiết kiệm. sau nhân
(Trong cung cấp thông tin sản phẩm dịch vụ) giao
viêndịch;
ngân hàng tư vấn cho chị về sản phẩm tiền gửi tiết
- Ngân
kiệm.hàng
Nhânnênviêntrau
nàydồi phẩm
thông chất,
báo kỹ năng
lãi suất tiền của
gửi nhân

viên qua những
6%/năm khóamức
(cao hơn học,thực
đào tếtạo;
là 4.7%%/năm) nhằm thu
- Thiết lậpgửi
hút chị khung kỷ luật
tiền vào. Khivichị
phạmmở cho
đượcnhững trường
tài khoản, chịhợp
mới
• Cung cấp thông tin sai lệch hoặc không đầy vibiết
phạmlãiđể tạothực
suất sự nghiêm túc với
tế thấp hơn công
nhiều so việc, kháchtinhàng
với thông được
của
tư nhân viên; chỉ vậy, ngân hàng còn chào bán cho chị
vấn. Không
đủ
- Ngân
một sảnhàng
phẩmcó thể
bảocung
hiểmcấpliênthông tin qua
kết, tuy nhiên những
chị lạitrang
không
• Cung cấp thông tin thiên vị thông
đượctintưtrên
vấn ứng dụng
và giải riêng,
thích kĩ vềthiết
cáclập
điềutrợkhoản,
lý ảo trên
điều kiện
website
của sảnnhằm
phẩmgiải đápmức
(như những
phí câu
bảo hỏi
hiểm,củaquyền
kháchlợi hàngvà rủi ro
• Lợi dụng sự thiếu hiểu biết của khách hàng nhanh và dễ dàng nhất.
của sản phẩm bảo hiểm )...
PHẦN 3. Tình huống đạo đức tại NHTM & giải pháp

3.2. Tình huống trong thu thập thông tin khách hàng Chị B là nhân viên văn phòng, chị có một số tiền tiết kiệm và
mong muốn được gửi vào một ngân hàng uy tín. Sau khi lựa chọn
(KYC)
chị tìm đến
- Nâng caongân
bảo hàng ABC để
mật thông tingửi tiền hàng,
khách tiết kiệm. Chịbáo
thông chọn cách
phổ
gửi tiết kiệm online vì chị khá bận rộn nên không thể đến trực
cập với khách hàng những hình thức lừa đảo hiện nay;
tiếp. Tuy nhiên sau đó có 1 tin nhắn SMS gửi cho chị 1 đường
- Nhân viên làm lộ thông tin khách hàng cần có trách nhiệm
• Thu thập thông tin không cần thiết link kèm theo tin nhắn “xác nhận danh tính”, chị thấy số đó được
bồi thường, xử phạt hành chính, truy cứu trách nhiệm hình
niêm yết trên web của ngân hàng ABC nên tin tưởng mà ấn vào
• Sử dụng thông tin sai mục đích sự;
và điền các thông tin được yêu cầu. Sau khi chị điền xong thì chị
- Đào tạo, rèn luyện chuẩn mực đạo đức, quy tắc ứng xử, kỹ
nhận được tin nhắn rút tiền tiết kiệm và số dư bị trừ. Chị hoảng
• Bảo mật thông tin kém năng
hốt và và
gọikiến thức hàng
cho ngân thườngthì xuyên chosốnhân
được biết điệnviên
thoạingân
đó đãhàng.
bị một
• Vi phạm quyền riêng tư của khách hàng vài nhân viên trong ngân hàng lợi dụng để thu thập thông tin của
nhiều khách hàng và kiếm lợi từ các thông tin đó.
PHẦN 3. Tình huống đạo đức tại NHTM & giải pháp

Anh C và chị K là vợ chồng, 2 anh chị có số tiền tiết kiệm 2 tỷ


3.3. Tình huống trong quy trình nghiệp vụ nhận tiền được gửi hàng
- Ngân trong ngân hàng
cần có ABCbiện
những thờipháp
hạn làxử2 năm.
lý vớiTuy
cánnhiên
bộ visau 2
gửi năm thì ngân
phạm, cũnghàng
như có
bồibáo lại anhthiệt
thường chị là
hạiđểcho
làm2thủ
vợ tục đáo trong
chồng hạn các
kì tiếp theo thì anh chị phải thêm vào tài khoản tiết kiệm là 500tr
tình huống;
VND nữa. Do đã gửi 2 năm và không có sự tìm hiểu kĩ càng nên
- Ngân hàng cần kiểm tra giám sát thường xuyên để tìm ra
anh chị đã gửi thêm 500tr VND mà không nghi ngờ gì. Tuy nhiên
những bất cập trong công tác, quản lý của ngân hàng;
• Lừa đảo sau đó vài ngày anh C có vào kiểm tra thì không thấy tài khoản tiết
- Khách hàng nên tìm hiểu kỹ những quy trình gửi tiết
kiệm được cộng tiền. Anh gọi cho ngân hàng để hỏi thì không
• Sử dụng thông tin sai lệch kiệm để không mắc những sai làm không đáng có;
nhận được câu trả lời thỏa đáng. Vì mãi không giải quyết được nên
- Ngân
anh hàng
đã trình báocần phổ cập
cơ quan chứcnhững
năng. thông
Tại đây,tin,
họnhững
điều trahạn
đượcchế,
• Vi phạm quy trình nghiệp vụ rủi rođốc
Giám cócủa
thểngân
xảy ra
hàngvớinày
khách hàng
đã lừa đảođểrấthọ nâng
nhiều cao hàng
khách kiến
thức,qua
thông bảoviệc
vệ “thêm
được tài
tiềnsản
để cá
làmnhân củađáo
thủ tục mình.
hạn” nhằm mục đích
• Cung cấp dịch vụ kém chất lượng
đầu tư bất động sản kiếm lời, trả nợ cá nhân,...
PHẦN 4. Đề xuất giải pháp thúc đẩy đạo đức nghề nghiệp
trong hoạt động huy động vốn

• Công khai thông


01. Xây dựng văn 02. Hoàn thiện hệ 03. Nâng cao năng 04. Tăng cường tin
hóa doanh nghiệp thống quy định và lực và trách nhiệm sự giám sát của • Tiếp nhận phản hồi
cộng đồng • Tham gia các tổ
đề cao đạo đức quy trình cá nhân
chức xã hội

• Ban lãnh đạo cam kết • Tuyển dụng nhân viên


• Ban hành quy tắc đạo
• Tạo môi trường làm việc có phẩm chất đạo đức
đức • Sử dụng các công
lành mạnh tốt
• Thiết lập quy trình minh nghệ tiên tiến
• Đào tạo và nâng cao • Đánh giá hiệu quả công
nhận thức
bạch
việc
05. Áp dụng • Phát triển các ứng
• Tăng cường kiểm tra,
• Khen thưởng và kỷ luật công nghệ dụng di động
giám sát
PHẦN 4. Đề xuất giải pháp thúc đẩy đạo đức nghề nghiệp
trong hoạt động huy động vốn

KẾT LUẬN.
Việc thực hiện hiệu quả các giải pháp trên sẽ góp phần
nâng cao uy tín của ngân hàng, tăng cường sự tin
tưởng của khách hàng, và thúc đẩy sự phát triển bền
vững của ngành ngân hàng.
NHÓM 4

Thanks for
your
watching

Đạo đức nghề nghiệp & phát triển bền vững

You might also like