You are on page 1of 32

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG


---------***---------

BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHOÁ


ĐỀ TÀI:
Hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển
Nông Thôn – Chi nhánh tỉnh Đăk Lăk

Sinh viên thực hiện : Diêu Tuệ Nhung


Lớp : A5 – Tài chính ngân hàng
Khoá : 46
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Hải Thúy
LỜI MỞ ĐẦU

Hiện nay, trong quá trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam, tài chính – ngân
hàng luôn là một lĩnh vực quan trọng đối với kinh tế Việt Nam cũng như thế
giới.Trong thời gian qua, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã tiến hành nhiều cải
cách và đổi mới toàn diện, nhất là trong lĩnh vực tín dụng. Tín dụng nói chung,
tín dụng ngân hàng nói riêng có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với nền kinh tế,
nó góp phần thúc đẩy quá trình luân chuyển vổn trong nền kinh tế. Để nghiên
cứu sâu hơn về tín dụng ngân hàng, được sự giúp đỡ và tạo điều kiện của nhà
trường cho phép sinh viên năm thứ 3 được thực tập tại các doanh nghiệp, em
đã có cơ hội được cọ sát thực tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận chung về hoạt động tín dụng và việc phân
tích thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn – Chi nhánh tỉnh Đăk Lăk, báo cáo này đưa ra những kiến nghị và
giải pháp nhằm tăng hiệu quả trong hoạt động tín dụng của chi nhánh.

Kết cấu của báo cáo được chia thành ba chương như sau:

Chương 1: Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đăk Lăk

Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đăk Lăk

Chương 3: Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh tỉnh Đăk Lăk

Em xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và tập thể cán bộ nhân viên Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh tỉnh Đăk Lăk đã tạo điều
kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt đợt thực tập giữa khóa tại Ngân hàng.
Em cũng xin cảm ơn cô Nguyễn Hải Thúy đã tận tình hướng dẫn em hoàn
thành báo cáo này.

1
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK) – CHI NHÁNH TỈNH ĐĂK LĂK
1.1. Tổng quan về Agribank Việt Nam
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ngâ n hà ng Phá t triển Nô ng nghiệp Việt Nam đượ c thà nh lậ p ngà y
26/3/1988 theo Nghị định số 53/HĐBT hoạ t độ ng trong lĩnh vự c nô ng
nghiệp, nô ng thô n.
Ngà y 7/3/1994 Ngâ n hà ng Nô ng Nghiệp Việt Nam hoạ t độ ng theo
mô hình Tổ ng cô ng ty Nhà nướ c.
Ngà y 15/11/1996, Ngâ n hà ng Nô ng nghiệp Việt Nam đượ c đổ i tên
thà nh Ngâ n hàng Nô ng nghiệp và phá t triển Nô ng thô n Việt Nam. Ngâ n
hà ng Nô ng nhiệp và Phá t triển Nô ng thô n hoạ t độ ng theo mô hình Tổ ng
cô ng ty 90, là doanh nghiệp Nhà nướ c hạ ng đặ c biệt, hoạ t độ ng theo Luậ t
cá c tổ chứ c tín dụ ng và chịu sự quả n lý trự c tiếp củ a Ngâ n hà ng Nhà nướ c
Việt Nam. Ngoà i chứ c nă ng củ a ngâ n hà ng thương mạ i, Ngâ n hà ng Nô ng
nghiệp và Phá t triển Nô ng thô n cò n có nhiệm vụ đầ u tư phá t triển đố i vớ i
khu vự c nô ng thô n thô ng qua việc mở rộ ng đầ u tư vố n trung, dà i hạ n để
xâ y dự ng cơ sở vậ t chấ t kỹ thuậ t cho sả n xuấ t nô ng, lâ m nghiệp, thủ y hả i
sả n.
Đến cuố i nă m 2009, tổ ng tà i sả n củ a Agribank đạ t xấ p xỉ 470.000 tỷ
đồ ng, tă ng 22% so vớ i  nă m 2008; tổ ng nguồ n vố n đạ t 434.331 tỷ đồ ng,
tổ ng dư nợ nền kinh tế đạ t 354.112 tỷ đồ ng, trong đó cho vay nô ng nghiệp
nô ng thô n đạ t 242.062 tỷ đồ ng.
1.1.2. Tầm nhìn sứ mạng
Ngâ n hà ng Nô ng nghiệp và phá t triển Nô ng thô n Việt Nam luô n
khẳ ng định vai trò là Ngâ n hà ng thương mạ i lớ n nhấ t, giữ vai trò chủ đạ o,
trụ cộ t đố i vớ i nền kinh tế đấ t nướ c, đặ c biệt đố i vớ i nô ng nghiệp, nô ng
dâ n, nô ng thô n; thự c hiện sứ mệnh dẫ n dắ t thị trườ ng.

2
Sau khi Việt Nam gia nhậ p Tổ chứ c Thương mạ i thế giớ i (WTO)
NHNo&PT VN xá c định mụ c tiêu và định hướ ng phá t triển theo hướ ng Tậ p
đoà n tà i chính-ngâ n hà ng là nh mạ nh, hiện đạ i có uy tín.
Từ nă m 2010 NHNo&PT VN xá c định mụ c tiêu tiếp tụ c giữ vữ ng,
phá t huy vai trò ngâ n hàng thương mạ i hà ng đầ u, trụ cộ t trong đầ u tư vố n
cho nền kinh tế, chủ lự c trên thị trườ ng tà i chính, tiền tệ ở nô ng thô n, tiếp
tụ c mụ c tiêu hoạ t độ ng cho nô ng, lâ m, ngư nghiệp. Ưu tiên đầ u tư cho
nô ng nghiệp, trướ c tiền là cá c hộ gia đình sả n xuấ t nô ng, lâ m, ngư, diêm
nghiệp, cá c doanh nghiệp nhỏ và vừ a nhằ m đá p ứ ng yêu cầ u chuyển dịch
cơ cấ u đầ u tư cho sả n xuấ t nô ng nghiệp, nô ng thô n, tă ng tỷ lệ dư nợ cho
lĩnh vự c nô ng nghiệp. Tậ p trung đổ i mớ i, phá t triển mạ nh cô ng nghệ ngâ n
hà ng theo hướ ng hiện đạ i hó a.
Phá t triển cô ng nghệ ngâ n hà ng theo hướ ng hiện đạ i hó a để phá t
triển nhiều sả n phẩ m dịch vụ mớ i có chấ t lượ ng nhằ m đá p ứ ng tố t hơn
nhu cầ u củ a khá ch hà ng, nâ ng cao thế cạ nh tranh, trong đó chú trọ ng phá t
triển cá c sả n phẩ m thanh toá n như thanh toá n biên giớ i, chỉ trả kiều hố i,
kinh doanh ngoạ i tệ, đầ u tư giấ y tờ có giá .
Chú trọ ng đà o tạ o nguồ n nhâ n lự c mạ nh về số lượ ng và chấ t lượ ng
đá p ứ ng nhu cầ u phá t triển trong giai đoạ n mớ i.
1.1.3. Nghiệp vụ, chức năng, nhiệm vụ
Huy độ ng vố n bằ ng đồ ng Việt Nam, ngoạ i tệ thô ng qua tiền gử i củ a
khá ch hà ng
Sử dụ ng vố n bằ ng đồ ng Việt Nam và ngoạ i tệ: cung cấ p tín dụ ng
ngắ n hạ n – trung hạ n – dà i hạ n, cho vay tiêu dù ng phụ c vụ đờ i số ng, cho
vay cầ m cố cá c chứ ng từ có giá , tà i trợ cá c hoạ t độ ng xuấ t nhậ p khẩ u, đầ u
tư, hù n vố n.
Cá c dịch vụ trung gian: thanh toá n quố c tế qua mạ ng thanh toá n
toà n cầ u SWIFT, kinh doanh mua bá n ngoạ i tệ và là m dịch vụ kiều hố i,
thự c hiện cá c dịch vụ bả o lã nh như: bả o lã nh dự thầ u, bả o lã nh thanh toá n,

3
bả o lã nh bả o hà nh cô ng trình, bả o lã nh chấ t lượ ng sả n phẩ m, bả o lã nh vay
vố n trong nướ c và ngoà i nướ c… thanh toá n chuyển tiền điện tử .
Phá t hà nh và thanh toá n thẻ tín dụ ng và thẻ ghi nợ .
1.1.4. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấ u tổ chứ c bao gồ m Hộ i đồ ng quả n trị, Tổ ng Giá m đố c, bộ má y
giú p việc bao gồ m kiểm soá t nộ i bộ , cá c đơn vị thà nh viên bao gồ m cá c
đơn vị hạ ch toá n phụ thuộ c, hạ ch toá n độ c lậ p, đơn vị sự nghiệp, phâ n biệt
rõ chứ c nă ng quả n lý và chứ c năng điều hà nh. Chủ tịch Hộ i đồ ng quả n trị
khô ng kiêm Tổ ng giá m đố c.

HÔI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
Thư ký HĐQT Ban kiểm soát HĐQT

TỔNG
CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ

GIÁM ĐỐC
HỆ THỐNG BAN

KẾ TÓAN TRƯỞNG CÁC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC


Hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ
SỰ NGHIỆP
VĂN PHÒNG

TRỰC THUỘT
SỞ GIAO DỊCH

LOẠI I, LOẠI II

ĐƠN VỊ
ĐẠI DIỆN

CÔNG TY
CHI NHÁNH

PHÒNG CHI NHÁNH CHI NHÁNH


GIAO DỊCH LOẠI III
4

PHÒNG
GIAO DỊCH
1.2. Giới thiệu về Agribank chi nhánh tỉnh Đăk Lăk.
1.2.1. Cơ cấu tổ chức.
Chi nhá nh tỉnh Đă k Lă k có 7 phò ng: Phò ng Hà nh chính; Kế hoạ ch -
Kinh doanh; Kế toá n – Ngâ n quỹ; Tổ chứ c - Cá n bộ ; Điện toá n; phò ng Kinh
doanh ngoạ i hố i; phò ng Kiểm tra kế toá n nộ i bộ . Có 3 tổ nghiệp vụ : Tổ thẻ;
Tổ tiếp thị - Truyền thô ng; Tổ dịch vụ và chă m só c khá ch hà ng tạ i TP Hồ
Chí Minh.
Tổ ng số mạ ng lướ i củ a NHNo&PTNT Đă k Lă k là 68 đơn vị. Trong đó
có 67 đơn vị trự c thuộ c, gồ m:
- Chi nhá nh loạ i 3: 30
- Phò ng giao dịch trự c thuộ c NHNo&PTNT tình: 07
- Phò ng giao dịch trự c thuộ c NHNo&PTNT loạ i 3: 30
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ.
Huy độ ng vố n: khai thá c và nhậ n tiền gử i tiết kiệm khô ng kỳ hạ n, có
kỳ hạ n, tiền gử i thanh toá n củ a cá c cá nhâ n tổ chứ c; phá t hành chứ ng chỉ
tiền gử i, trá i phiếu, kỳ phiếu ngâ n hà ng; tiếp nhậ n cá c nguồ n vố n tà i trợ
củ a Chính phủ , chính quyền địa phương và cá c tổ chứ c kinh tế cá nhâ n
trong và ngoà i nướ c.
Cho vay: ngắ n hạ n, trung hạ n, dà i hạ n.
Kinh doanh ngoạ i hố i: cho vay mua bá n ngoạ i tệ, thanh toá n quố c tế
và cá c dịch vụ khá c về ngoạ i hố i.
Kinh doanh dịch vụ : thu chi tiền mặ t, phá t hành thẻ, nhậ n ủ y thá c
cho vay…
Đầ u tư phá t triển kinh tế tỉnh Đă k Lă k.
Đầ u tư tín dụ ng cho phá t triển nô ng nghiệp, nô ng thô n, nô ng dâ n.

5
Hoạ t độ ng kinh doanh đố i vớ i doanh nghiệp vừ a và nhỏ . Đầ u tư
phá t triển cá c cô ng trình thủ y điện và chương trình kinh tế trọ ng điểm củ a
địa phương.
1.2.3. Chiến lược phát triển.
Trướ c yêu cầ u đẩ y nhanh tiến độ cô ng nghiệp hó a nô ng nghiệp,
nô ng thô n, nhữ ng nă m qua chi nhá nh tỉnh Đă k Lă k đã xâ y dự ng và thự c
hiện nhiều giả i phá p hữ u hiệu trong chiến lượ c kinh doanh, lấ y thị trườ ng
nô ng nghiệp và nô ng thô n là trọ ng điểm; chuyển hướ ng kinh doanh đa
năng, khai thá c đố i tượ ng đầ u tư mớ i và phá t triển dịch vụ ngâ n hà ng
trong nô ng thô n.
Triển khai nhiều dịch vụ kinh doanh mớ i như: Mở phò ng giao dịch
tạ i thà nh phố Hồ Chí Minh để huy độ ng vố n, thanh toá n quố c tế; đạ i lý kinh
doanh cho thuê tà i chính, chi trả kiều hố i đến tậ n nô ng thô n, đạ i lý nhậ n
lệnh chứ ng khoá n, bả o lã nh, dịch vụ ATM, đạ i lý thu tiền điện.
1.2.4. Vị thế cạnh tranh.
Đó ng gó p tích cự c và o quá trình khơi tă ng nộ i lự c về nguồ n vố n đá p
ứ ng nhu cầ u đầ u tư phá t triển củ a cá c thà nh phầ n kinh tế tỉnh Đă k Lă k,
trong đó trọ ng tâ m là hộ sả n xuấ t nô ng nghiệp và doanh nghiệp vừ a và
nhỏ . Lịch sử 20 nă m xâ y dự ng và trưở ng thà nh, hoạ t độ ng củ a Agribank
Đă k Lă k luô n gắ n liền vớ i nhữ ng bướ c phá t triển kinh tế xã hộ i tỉnh nhà .
Bằ ng nhữ ng nỗ lự c trong đổ i mớ i hoạ t độ ng tín dụ ng, thanh toá n và cá c
dịch vụ ngâ n hà ng khá c… NHNo&PTNT VN đã khẳ ng định vị thế chủ đạ o
trong cung ứ ng vố n và gắ n bó chặ t chẽ vớ i sự phá t triển kinh tế nô ng
nghiệp và nô ng thô n tỉnh nhà .
Vớ i lợ i thế mạ ng lướ i hoạ t độ ng từ 18 chi nhánh nă m 1988, đến nay
đã có 67 chi nhá nh, phò ng giao dịch trự c thuộ c, có thể nó i NHNo&PTNT
VN chi nhá nh tỉnh Đă k Lă k là Ngâ n hà ng thương mạ i duy nhấ t có đầ y đủ
điều kiện thiết lậ p và phá t triển thị trườ ng cho vay đến mọ i thà nh phầ n
kinh tế từ nô ng nghiệp và nô ng thô n đến cá c lĩnh vự c khá c.

6
Thô ng qua mạ ng lướ i cá c chi nhá nh và phò ng giao dịch,
NHNo&PTNT tỉnh Đă k Lă k đã phá t triển thị phầ n tín dụ ng ở địa bà n nô ng
thô n và o kinh tế trang trạ i, doanh nghiệp vừ a và nhỏ , hộ kinh doanh, hộ
sả n xuấ t và cá nhâ n, đâ y là thị phầ n chủ lự c tạ o ra tổ ng sả n phẩ m cho nền
kinh tế tỉnh nhà ; hầ u hết cá c dự á n, chương trình sả n xuấ t nô ng nghiệp củ a
tỉnh đều đượ c NHNo&PTNT tỉnh Đă k Lă k tiếp nhậ n và đầ u tư có hiệu quả .
Thô ng qua cá c chính sá ch củ a Đả ng, Nhà nướ c và cá c cơ chế đầ u tư củ a
NHNo&PTNT VN là tậ p trung ưu tiên cho sự nghiệp cô ng nghiệp hó a, hiện
đạ i hó a nô ng nghiệp, nô ng thô n là cơ hộ i cho ngâ n hà ng phá t huy vố n đầ u
tư phá t triển kinh tế nô ng nghiệp nô ng thô n tỉnh nhà .
Trong đầ u tư nô ng nghiệp, nô ng thô n, ngâ n hàng đã đẩ y mạ nh hình
thứ c đầ u tư tín dụ ng thô ng qua tổ , nhó m theo Nghị quyết liên tịch 2308
vớ i Hộ i nô ng dâ n tỉnh. Ngoà i ra để đa dạ ng hó a trong đầ u tư ngâ n hàng đã
mở rộ ng đố i tượ ng đầ u tư như thô ng qua đồ ng tà i trợ vố n đầ u tư cá c cô ng
trình thủ y điện, tà i trợ xuấ t nhậ p khẩ u, gắ n cô ng tá c tín dụ ng vớ i mua bá n
ngoạ i tệ và thanh toá n quố c tế; Nâ ng cao chấ t lượ ng Tín dụ ng; Phá t triển
tố t cá c dịch vụ chuyển tiền, chi trả kiều hố i, phá t hành thẻ ATM, đạ i lý
nhậ n lệnh chứ ng khoá n ngâ n hà ng đã đá p ứ ng yêu cầ u nhanh chó ng, thuậ n
lợ i và an toà n tiết kiệm chi phí cho khá ch hà ng.
1.2.5. Tình hình hoạt động kinh doanh.
a) Tình hình chung.
Cá c mả ng kinh doanh chính củ a NHNo&PTNT tỉnh Đă k Lă k chủ yếu
là huy độ ng vố n, cho vay, vay viện trợ và dịch vụ thẻ.
NHNo&PTNT VN tỉnh Đă k Lă k hiện đang chiếm 40% thị phầ n tín
dụ ng và huy độ ng vố n trên địa bà n toà n tỉnh, hơn 250.000 khá ch hà ng có
quan hệ tín dụ ng trong đó nô ng thô n chiếm 70%.
b) Tình hình cụ thể.
- Huy động vốn.
Bảng 1: Kết quả huy động vốn NHNo&PTNT chi nhánh Đăk Lăk 2007-2009

7
Đơn vị: tỷ đồ ng

Chỉ tiêu 2007 2008 2009


Tổ ng giá trị huy độ ng vố n 3.285 3.109 2.655
Biến độ ng huy độ ng vố n (%) 25,1 -5,36 14,6
Theo bả ng trên ta thấ y trong ba nă m trở lạ i đâ y nguồ n vố n huy
độ ng củ a ngâ n hà ng biến độ ng khá lớ n. Cuố i nă m 2007 đạ t mứ c tă ng
trưở ng 25,1% so vớ i đầ u nă m. So vớ i cá c NHTM trên địa bà n thì thị phầ n
huy độ ng vố n củ a chi nhánh luô n duy trì tỷ lệ khá cao, từ 45% đến 50%
tổ ng nguồ n vố n huy độ ng. Đến nă m 2008 nguồ n vố n huy độ ng giả m 5,36%
do đầ u nă m 2008 trong cơ cấ u nguồ n vố n huy độ ng có 690 tỷ tiền gử i, tiền
vay tổ chứ c tà i chính. Trong quý IV/2008 đơn vị trả hết khoả n huy độ ng
này dẫ n đến tổ ng nguồ n vố n huy độ ng củ a chi nhá nh giả m so vớ i đầ u nă m.
Cuố i nă m 2009 tổ ng nguồ n vố n huy độ ng giả m do cô ng tá c huy độ ng vố n
vớ i số dư liên tụ c giả m mạ nh trong quý IV/2009 do sau khi tá ch NHNo thị
xã Buô n Hồ trự c thuộ c TƯ, kế hoạ ch nguồ n vố n huy độ ng nă m 2009 giao
cho chi nhá nh ở mứ c rấ t cao, tă ng đến 660 tỷ đồ ng vớ i mứ c tă ng trưở ng
25%.
- Hoạt động tín dụng.
Bảng 2: Kết quả hoạt động tín dụng chi nhánh Đăk Lăk 2007-2009
Đơn vị: tỷ đồ ng

Năm 2007 2008 2009


Tổ ng dư nợ tín dụ ng (tỷ VNĐ) 5735 6269 6390
Tố c độ tă ng trưở ng dư nợ tín dụ ng 45,7 9,3 27,6
(%)
Dư nợ cho vay theo kì hạ n (tỷ VNĐ)
Cho vay ngắ n hạ n 4085 4733 5688
Cho vay trung và dà i hạ n 1651 1496 1702
Dư nợ cho vay theo loạ i tiền (tỷ VNĐ)
VND 5635 - 6191
USD 100 - 199

8
Tình hình cho vay tạ i NHNo&PTNT tỉnh Đă k Lă k trong ba nă m có
tă ng trưở ng nhưng vớ i tố c độ khô ng đồ ng đều. Trong nă m 2007 dư nợ tín
dụ ng ở mứ c cao do ngâ n hà ng chiếm lĩnh cá c thị phầ n từ nô ng thô n đến
thà nh thị. Nă m 2008 có sự tă ng trưở ng nhưng mứ c tă ng trưở ng khô ng
cao. Đến cuố i nă m 2009 tố c độ tă ng trưở ng cao hơn nă m 2008 nhưng vẫ n
ở mứ c thấ p so vớ i cá c nă m về trướ c.
- Nợ xấu và nợ quá hạn
Bảng 3: Bảng kết quả nợ xấu chi nhánh tỉnh Đăk Lăk 2007-2009
Đơn vị: tỷ đồ ng

Chỉ tiêu 2007 2008 2009


Nợ xấ u đến cuố i nă m 146 184 140
Tỷ lệ trong tổ ng dư nợ (%) 2,54 2,93 2,20
Tỷ lệ nợ xấ u thấ p hơn nhiều so vớ i dư nợ phả n á nh đú ng tính chấ t
tình hình tín dụ ng củ a chi nhá nh.
- Hoạt động dịch vụ kinh doanh ngoại tệ
Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ
Đơn vị: tỷ đồ ng

Năm Năm So sánh 2008/2007


Chỉ tiêu ĐVT
2007 2008 Chênh lệch Tỷ lệ
(%)
Thu từ hoạ t độ ng dịch vụ USD 548.52 677.82 +129.925 +23,57
9 4
Thu từ hoạ t độ ng kinh USD 49.352 122.70 +73.348 +148,62
doanh ngoạ i tệ 0
Hoạ t độ ng kinh doanh ngoạ i hố i củ a chi nhá nh nă m 2008 so vớ i
nă m 2007 tă ng mạ nh do hoạ t độ ng nhậ p khẩ u tỉnh nhà tă ng cao trong
nă m. Hoạ t độ ng kinh doanh ngoạ i hố i nă m 2009 củ a chi nhá nh giả m mạ nh
so vớ i nă m 2008 do tá c độ ng củ a nhiều nguyên nhâ n khá c khá ch quan,
trong đó chủ yếu xuấ t phá t từ hoạ t độ ng củ a cá c doanh nghiệp xuấ t khẩ u

9
ngà y cà ng thu hẹp có liên quan đến việc hạ n chế tă ng trưở ng tín dụ ng, sự
thay đổ i về cơ cấ u cho vay ngoạ i tệ và tâ m lý ngạ i rủ i ro về tỷ giá củ a cá c
doanh nghiệp.
1.3. Giới thiệu về phòng ban kiến tập – phòng tín dụng.
Phò ng tín dụ ng đượ c quy định vớ i chứ c năng, nhiệm vụ cụ thể để
phụ c vụ nhu cầ u tín dụ ng củ a khá ch hà ng:
- Giớ i thiệu và tư vấn cho khá ch hà ng về cá c hình thứ c vay nợ .
- Phâ n tích tín dụ ng và cá c hợ p đồ ng vay nợ củ a khá ch hà ng.
- Chuẩ n bị cá c chứ ng từ liên quan tớ i cá c khoả n nợ đượ c xá c
nhậ n.
- Thô ng bá o cho ban giá m đố c củ a chi nhá nh xin ý kiến và thừ a
nhậ n đố i vớ i cá c khoả n cho vay.
- Hoà n thà nh cá c hợ p đồ ng về cầ m cố , thế chấ p tà i sản.
- Thự c hiện và quả n lý cá c khoả n tín dụ ng.
- Phá t hà nh cá c bả o lã nh ngâ n hà ng.
- Lậ p bá o cá o về hoạ t độ ng tín dụ ng.
Chi nhá nh tỉnh Đă k Lă k đã thu hú t đượ c mộ t khố i lượ ng lớ n khá ch
hà ng vay vố n nhờ sự nỗ lự c cố gắ ng củ a cá c cá n bộ tín dụ ng trong việc
chọ n lự a khá ch hà ng.

10
CHƯƠNG II

THỰC TRẠNG VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN NGÂN HÀNG
2.1. Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng ngân hàng.
2.1.1. Khái niệm tín dụng.
Tín dụ ng là quan hệ vay mượ n lẫ n nhau theo nguyên tắ c có hoà n
trả . Tín dụ ng dù ng để chỉ mộ t số hà nh vi kinh tế rấ t phứ c tạ p như: bá n
chịu hà ng hó a, cho vay, chiết khấ u, bả o hành, ký thá c, phá t hà nh giấ y bạ c.
Trong mỗ i hành vi tín dụ ng có hai bên cam kết vớ i nhau như sau:
- Mộ t bên thì trao ngay mộ t số tà i khó a hay tiền tệ.
- Cò n mộ t bên kia cam kết sẽ hoà n lạ i nhữ ng đố i khoả n củ a sổ tà i
khó a trong mộ t thờ i gian nhấ t định và theo mộ t số điều kiện nhấ t
định nà o đó .
Tín dụ ng là nghiệp vụ cơ bả n nhấ t củ a cá c NHTM.
2.1.2. Các hình thức tín dụng chủ yếu.
- Tín dụ ng thương mạ i: Là quan hệ tín dụ ng giữ a cá c nhà doanh
nghiệp vớ i nhau và đượ c biểu hiện dướ i hình thứ c mua bá n chịu hà ng hó a.
Ngườ i bá n chuyển hà ng hó a cho ngườ i mua, ngườ i mua đượ c sử dụ ng
hà ng hó a trong mộ t thờ i gian nhấ t định. Đến hạ n nhấ t định ngườ i mua
phả i trả tiền cho ngườ i bá n thô ng thườ ng bao gồ m cả lã i suấ t. Trong
trườ ng hợ p này ngườ i mua khô ng đượ c hưở ng chiết khấ u bá n hà ng. Cơ sở
phá p lý để xá c định nợ trong quan hệ tín dụ ng thương mạ i là cá c giấ y nợ .
- Tín dụ ng ngâ n hàng: Là quan hệ tín dụ ng giữ a ngâ n hà ng, cá c tổ
chứ c tín dụ ng vớ i cá c chủ thể xã hộ i.
Trong quan hệ tín dụ ng ngâ n hà ng vừ a là ngườ i đi vay vừ a là ngườ i
cho vay, ngâ n hà ng là mô i giớ i trung gian giữ a ngườ i có vố n và ngườ i cầ n
vố n. Ngâ n hà ng là tổ chứ c kinh doanh tậ p thể. Nguyên tắ c cơ bả n là cho
vay phả i có hà ng hó a tương đương đả m bả o như tà i sả n thế chấ p hoặ c giấ y
tờ tín chấ p. cho vay phả i hoà n trả đú ng hạ n cả vố n và lã i.

11
Tín dụ ng ngâ n hà ng đượ c cung cấ p dướ i hình thứ c tậ p thể bao gồ m:
thương mạ i và bú t tệ. Tín dụ ng ngâ n hà ng là hình thứ c tín dụ ng chủ yếu
trong nền kinh tế quố c dâ n và có quan hệ chặ t chẽ vớ i tín dụ ng thương
mạ i, bổ sung và hỗ trợ cho tín dụ ng thương mạ i.
- Tín dụ ng nhà nướ c: là quan hệ giữ a mộ t bên là nhà nướ c cò n bên
kia là cư dâ n và cá c tổ chứ c kinh tế xã hộ i. Nhà nướ c vừ a là ngườ i đi vay
vừ a là ngườ i cho vay.
- Tín dụ ng thuê mua: là quan hệ tín dụ ng giữ a cá c doanh nghiệp
thuê tà i sả n vớ i cá c tổ chứ c tín dụ ng thuê mua như cá c cô ng ty thuê mua,
cá c cô ng ty tà i chính. Tín dụ ng thuê mua là kiểu cho thuê tà i sả n chuyên
dụ ng kèm theo lờ i hứ a sẽ bá n lạ i về sau, chậ m nhấ t là khi kết thú c hợ p
đồ ng cho ngườ i thuê theo giá thỏ a thuậ n từ đầ u.
2.1.3. Tín dụng ngắn hạn.
a) Khái niệm
Là hoạ t độ ng cho vay củ a ngâ n hà ng thương mạ i đượ c phâ n theo
thờ i gian củ a khoả n vay. Đó là nhữ ng khoả n vay có thờ i hạ n ngắ n – dướ i 1
nă m do đó khoả n vay này thườ ng đượ c dù ng để đá p ứ ng nhu cầ u vố n lưu
độ ng hay thanh toá n ngoạ i thương và phụ c vụ nhu cầ u sinh hoạ t.
Cá c khoả n cho vay ngắ n hạ n thườ ng ít rủ i ro về khả nă ng thanh toá n
cũ ng như về lã i suấ t so vớ i vay trung và dà i hạ n.
b) Phân loại tín dụng ngắn hạn
- Chiết khấ u thương phiếu: là nghiệp vụ tín dụ ng ngắ n hạ n củ a ngâ n
hà ng thương mạ i, trong đó ngâ n hà ng trao cho ngườ i có trá i phiếu mộ t số
tiền bằ ng giá trị đá o hạ n củ a trá i phiếu trừ đi mộ t số tiền lã i, hoa hồ ng và
mộ t số chi phí khá c. Tiền lã i tính từ ngà y chiết khấ u tớ i ngà y đá o hạ n trá i
phiếu.
Chứ ng từ chiết khấ u có mộ t số đặ c trưng là : chứ ng từ có giá ; đượ c
thanh toá n số tiền đú ng bằ ng mệnh giá chứ ng từ chiết khấ u; thờ i hạ n
thanh toá n là thờ i hạ n ngắ n (90 đến 180 ngà y)

12
Khi có nhu cầ u chiết khấ u, khá ch hà ng phả i nộ p cho ngâ n hà ng cá c
giấ y tờ hợ p lệ. Sau khi thẩ m định hồ sơ xin chiết khấ u ngâ n hà ng sẽ loạ i
trừ nhữ ng thương phiếu khô ng đủ điều kiện chiết khấ u hay cò n nghi ngờ
khả nă ng thanh toá n và tiến hà nh nhậ n chiết khấ u đố i vớ i cá c thương
phiếu đượ c chấ p nhậ n. Đến thờ i hạ n thanh toá n thương phiếu, ngâ n hà ng
sẽ tiến hà nh thu nợ đố i vớ i ngườ i chịu trá ch nhiệm thanh toá n thương
phiếu.
Chiết khấ u thương phiếu là mộ t nghiệp vụ ít rủ i ro, khả nă ng thu hồ i
nợ củ a ngâ n hà ng khá chắ c chắ n, đâ y là hình thứ c tín dụ ng đơn giả n và ít
phiền phứ c vớ i ngâ n hà ng.
- Nghiệp vụ tín dụ ng ngâ n quỹ: là nghiệp vụ tín dụ ng ngắ n hạ n mà
trong đó ngâ n hà ng cho khá ch hà ng vay để đả m bả o sự câ n đố i ngâ n quỹ
hà ng ngà y củ a khá ch hàng và đượ c thự c hiện dướ i hai hình thứ c chủ yếu là
ứ ng trướ c trên tà i khoả n hoặ c thấ u chi.
+ Ứ ng trướ c trên tà i khoả n:
Là loạ i tín dụ ng mà ngâ n hà ng cho khá ch hàng vay tiền bằ ng cá ch
mở và ứ ng cho họ mộ t số tiền trên tà i khoả n củ a khá ch hà ng tạ i ngâ n
hà ng. Từ tà i khoả n đó , khá ch hà ng có thể ký phiếu lĩnh tiền tớ i mứ c tín
dụ ng mà ngâ n hà ng cấ p cho mình.
Có cá c cá ch phâ n loạ i như: ứ ng trướ c có bả o đả m và ứ ng trướ c
khô ng bả o đả m; ngâ n hà ng chuyển toà n bộ quyền hoặ c chuyển dầ n số tiền
vay trên tà i khoả n vay.
Cho vay ứ ng trướ c trên tà i khoả n khá ch hà ng đượ c sử dụ ng vố n
mộ t cá ch chủ độ ng cò n ngâ n hàng khô ng phả i rú t vố n ngay mộ t lú c.
+ Thấ u chi
Là hình thứ c cấ p tín dụ ng trên cơ sở hợ p đồ ng tín dụ ng hay cò n gọ i
là tín dụ ng hạ n mứ c. Đâ y là loạ i tín dụ ng mà qua đó ngâ n hà ng cho phép
khá ch hà ng đượ c sử dụ ng vượ t quá số tiền mà họ đã ký thá c ở ngâ n hà ng
trên tà i khoả n vã ng lai vớ i mộ t số lượ ng và thờ i hạ n nhấ t định.

13
Thấ u chi là mộ t khoả n tín dụ ng tổ ng hợ p mà doanh nghiệp vay khi
nhu cầ u về vố n lưu độ ng củ a nó vượ t khả nă ng củ a vố n lưu độ ng. Khi cấ p
tín dụ ng thấ u chi ngâ n hà ng khô ng đò i hỏ i việc nghiên cứ u mộ t nguyên
ngâ n rấ t chính xá c về sự phá t sinh và tìm sự hợ p lý củ a no trong cơ cấ u tà i
chính củ a doanh nghiệp.
2.2. Tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn của AGRIBANK chi nhánh
tỉnh Đắc Lắc.
Hoạ t độ ng cho vay củ a NHNo&PTNT chi nhá nh tỉnh Đă k Lă k nhằ m
và o cá c hộ sả n xuấ t nô ng nghiệp hợ p tá c xã đồ ng thờ i cá c doanh nghiệp
trong tỉnh.
2.2.1. Cơ cấu cho vay.
a) Cơ cấu cho vay theo thời gian.
Bảng 5: Cơ cấu cho vay theo thời gian
Đơn vị: tỷ đồ ng

Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009


Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
(%) (%) (%)
Dư nợ
Ngắ n hạ n 4.085 71,22 4.773 76,14 5.688 76,97
Trung dà i 1.651 28,78 1.496 23,86 1.702 23,03
hạ n

Tổ ng quan trong 3 nă m ta thấ y dư nợ ngắ n hạ n chiếm tỷ trọ ng lớ n


trên 50% tổ ng dư nợ cho thấ y lượ ng khá ch hàng chủ yếu củ a NHNo Đă k
Lă k chủ yếu là cá nhâ n hộ gia đình vớ i nhu cầ u vay tiêu dù ng. Tổ ng dự nợ
qua cá c nă m tă ng liên tụ c cho thấ y nỗ lự c phấ n đấ u củ a cá c cá n bộ chi
nhá nh.
Tổ ng dư nợ tín dụ ng cuố i nă m 2007 đạ t 5.735 tỷ đồ ng, tă ng 1.798 tỷ
đồ ng so vớ i đầ u nă m vớ i mứ c tă ng trưở ng đặ t 45,7% và bằ ng 104,3% kế

14
hoạ ch đượ c giao. Thị phầ n tín dụ ng vẫn đả m bả o duy trì sự ổ n định ở mứ c
cao do mạ ng lướ i hoạ t độ ng củ a NHNo hầ u như chiếm lĩnh tấ t cả cá c địa
bà n từ thà nh thị đến nô ng thô n, nhấ t là sau khi chi nhá nh thà nh lậ p mớ i
cá c PGD trự c thuộ c..
Nă m 2008 dư nợ ngắ n và dà i hạ n tă ng so vớ i nă m 2007 trong khi đó
dư nợ dà i hạ n giả m so vớ i nă m 2007.
Nă m 2009 dư nợ tín dụ ng ngắ n hạ n tiếp tụ c tă ng cao và chiếm tỷ
trọ ng 76.97%.
Vớ i vị trí nằ m tạ i thà nh phố Tâ y nguyên, chủ yếu là cá c cô ng ty vừ a
và nhỏ , đồ ng thờ i có cá c hộ gia đình sả n xuấ t nô ng nghiệp do đó nhu cầ u
vay vố n ngắ n hạ n để mở rộ ng sả n xuấ t kinh doanh, tiêu dù ng và đầ u tư
nô ng nghiệp lớ n là khá ch hàng truyền thố ng củ a NHNo do đó dư nợ tín
dụ ng ngắ n hạ n luô n chiếm tỷ trọ ng cao.
b) Cơ cấu cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế
Trong cơ cấ u cho vay ngắ n hạ n theo ngà nh kinh tế củ a NHNo Đă k
Lă k đố i vớ i ngà nh Nô ng nghiệp và Lâ m nghiệp luô n chiếm tỷ trọ ng lớ n.
Bên cạ nh đó dư nợ cho vay đố i vớ i thương nghiệp cũ ng chiếm tỷ trọ ng
tương đương. Cá c ngà nh khí đố t, cô ng nghiệp khai thá c mỏ , xâ y dự ng
chiếm tỷ trọ ng nhỏ do đặ c điểm vị trí địa lý củ a địa phương, vớ i thế mạ nh
là ngà nh cà phê.
Trong đó dư nợ cho vay hộ sả n xuấ t luô n ở mứ c cao, nă m 2008
chiếm tỷ trọ ng 79%. Chi nhá nh tiến hà nh cho vay phụ c vụ ngà nh cà phê,
trong nă m 2008 cho vay đố i vớ i ngà nh cà phê chiếm 2.457 tỷ đồ ng. Vớ i
đặ c điểm địa lý vớ i cá c con song lớ n, thủ y điện nướ c nhà cũ ng phá t triển
do đó vố n đầ u tư cá c cô ng trình thủ y điện thự c tế cũ ng chiếm tỷ trọ ng
đá ng kể trong cơ cấ u cho vay.
Trong lĩnh vự c huy độ ng vố n và cho vay, NHNo Đă k Lă k luô n là đơn
vị dẫ n đầ u về doanh số hoạ t độ ng và số dư bình quâ n thườ ng xuyên chiếm
tỷ lệ cao. Phầ n lớ n cá c thà nh phầ n kinh tế, cá c chương trình, dự á n đầ u tư

15
đều đượ c tiếp nhậ n nguồ n vố n tín dụ ng củ a NHNo, trong đó đá ng kể nhấ t
là thà nh phầ n kinh tế hộ gia đình và cá nhâ n vớ i hơn 103 ngà n lượ t hộ vay
vố n. Đâ y cũ ng là thị phầ n mà NHNo có thể khai thá c đá ng kể nguồ n vố n
nhà n rỗ i củ a cá c thà nh phầ n kinh tế, dâ n cư. NHNo luô n duy trì mố i quan
hệ tố t vớ i cấ p ủ y, chính quyền địa phương, cá c tổ chứ c CT-XH và đoà n thể
thô ng qua việc phố i hợ p triển khai cô ng tá c thô ng tin, tuyên truyền, điều
tra, thẩ m định, xá c nhậ n hồ sơ, quả n lý và thu hồ i vố n vay. Lợ i thế mà
NHNo có đượ c chính là sự ủ ng hộ , đồ ng tình về chủ trương tạ o vố n phá t
triển sả n xuấ t và nâ ng cao đờ i số ng, thu nhậ p củ a đạ i bộ phậ n bà con nô ng
dâ n, nhấ t là chủ trương cho vay theo Quyết định 67 củ a Thủ tướ ng Chính
phủ . Khai thá c lợ i thế về mạ ng lướ i hoạ t độ ng và nguồ n nhâ n lự c sẵ n có ,
chi nhá nh biết lự a chọ n cá c hình thứ c tiếp cậ n thích hợ p, đa dạ ng và hiệu
quả . Trong nhữ ng nă m gầ n đâ y, NHNo Đă k Lă k là chi nhá nh đầ u tiên á p
dụ ng hình thứ c huy độ ng tiết kiện dự thưở ng, tạ o dư luậ n sâ u rộ ng trong
cá c tầ ng lớ p dâ n cư. Hình thứ c huy độ ng nà y thự c sự phù hợ p vớ i nguyện
vọ ng và lợ i ích củ a ngườ i gử i tiền
c) Cơ cấu cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế.
Bảng 6: Cơ cấu cho vay theo thành phần kinh tế
Đơn vị: tỷ đồ ng

Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009


Thành phần
Dư nợ Tỷ lệ Dư Tỷ lệ Dư nợ Tỷ lệ
(%) nợ (%) (%)
DN nhà nướ c 212 3,66 477 7,6 - -
DN ngoà i quố c doanh 367 6,3 344 5,5 - -
DN tư nhâ n 385 6,6 252 4,02 - -
HTX 15 0,25 15 0,24 - -
Cá nhâ n hộ gia đình 4.324 74,55 4774 76,15 - -
Khá c 498 8,6 407 6,49 - -
Tổ ng 5801 100 6.269 100 - -

16
Nhìn và o bả ng ta thấ y Chi nhá nh chủ yếu tiến hành hoạ t độ ng cho
vay đố i vớ i cá nhâ n hộ gia đình, dư nợ luô n chiếm tỷ trọ ng cao trên 70%
và tă ng qua cá c nă m. Trong khi đó cho vay đố i vớ i doanh nghiệp quố c
doanh, ngoà i quố c doanh, doanh nghiệp tư nhâ n chiếm tỷ trọ ng tương
đương nhưng có biến độ ng khá c nhau qua cá c nă m. Nă m 2008 dư nợ cho
vay doanh nghiệp nhà nướ c tă ng so vớ i nă m 2007, đố i vớ i doanh nghiệp
ngoà i quố c doanh dư nợ cho vay lạ i giả m nhẹ. Dư nợ cho vay đố i vớ i
doanh nghiệp tư nhâ n cũ ng giả m trong nă m 2008 so vớ i nă m 2007. Tỷ
trọ ng cho vay cũ ng phả n á nh rõ đặ c điểm tỉnh nhà vớ i cơ cấ u cho vay đố i
vơi cá nhâ n hộ gia đình luô n chiếm tỷ trọ ng lớ n nên chi nhá nh đã có nhiều
chương trình khuyến khích cho vay tiêu dù ng, thể hiện khả nă ng và nỗ lự c
củ a cá c cá n bộ tín dụ ng.
2.2.2 Kết quả thu nợ.
Bảng 7: Kết quả thu nợ
Đơn vị: tỷ đồ ng

Chỉ tiêu 2007 2008 2009


Nợ xấ u đến cuố i nă m 146 184 140
Tỷ lệ trong tổ ng dư nợ (%) 2,54 2,93 2,20
Nợ xấ u cuố i nă m 2007. Trong nă m chi nhá nh đã có nhữ ng điều
chỉnh thích hợ p về mô hình hoạ t độ ng, chiến lượ c kinh doanh, cơ chế điều
hà nh lã i suấ t, mứ c phá n quyết và địa bà n cho vay đã tạ o nên lợ i thế nhấ t
định trong hoạ t độ ng kinh doanh, dịch vụ ngâ n hà ng. Hiệu quả tà i chính từ
hoạ t độ ng đầ u tư tín dụ ng đạ t tương đố i cao do chi nhá nh thự c hiện tố t cơ
chế lã i suấ t cho vay theo tín hiệu thị trườ ng, phù hợ p vớ i điều kiện, mô i
trườ ng kinh doanh củ a từ ng vù ng, từ ng nơi.
Nă m 2008, chi nhá nh đã thự c hiện nghiêm tú c, triệt để cô ng tá c
phâ n loạ i nợ cho vay, thự c hiện trích lậ p dự phò ng rủ i ro tín dụ ng. Dư nợ
xấ u nă m 2008 thấ p hơn kế hoạ ch 1,09%.

17
Nă m 2009 tổ ng nợ xấ u là 140 thấ p hơn nhiều so vớ i yêu cầ u kế
hoạ ch trung ương đề ra. Trong nă m, chi nhá nh đã thự c hiện tố t việc trích
lậ p dự phò ng rủ i ro vớ i kết quả đạ t vượ t kế hoạ ch đượ c giao.
2.3. Đánh giá kết quả hoạt động.
2.3.1. Những mặt đã đạt được.
Qua việc phâ n tích tình hình cho vay, thu nợ và cô ng tá c mở rộ ng
hoạ t độ ng tín dụ ng ngắ n hạ n tạ i NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Đă k Lă k, ta
thấ y chi nhánh đã đạ t đượ c nhiều kết quả đá ng khích lệ. Trong quá trình
hoạ t độ ng, cá c khoả n vay ngắ n hạ n đều đượ c thể hiện mộ t cá ch có hiệu
quả .
- Khố i lượ ng tín dụ ng cao, chiếm tỷ lệ lớ n so vớ i cá c NHTM trong
tỉnh. Cá c khoả n tín dụ ng ngắ n hạ n đã cung cấ p đầ y đủ nhu cầ u tiêu dù ng
và mở rộ ng sả n xuấ t trong tỉnh nhà .
- Cá c khoả n vay có chấ t lượ ng đả m bả o, tỷ lệ nợ xấ u, nợ quá hạ n
thấ p gầ n như khô ng đá ng kể gó p phầ n là m tă ng uy tín và quy mô tín dụ ng
củ a Chi nhá nh.
Ngâ n hà ng đã tạ o dự ng đượ c độ i ngũ khá ch hà ng vữ ng mạ nh. Đạ t
đượ c kết quả trên là do Chi nhá nh đã thự c hiện đú ng và đầ y đủ nhữ ng
định hướ ng chung và quy định đố i vớ i cho vay ngắ n hạ n, đồ ng thờ i cũ ng
có cá c biện phá p dịch vụ khá ch hà ng tố t, quan hệ tố t vớ i khá ch hà ng, có
cá c chính sá ch khuyến khích cho vay.
2.3.2. Những hạn chế cần cải thiện.
- Quy trình nghiệp vụ tín dụ ng phụ thuộ c quá nhiều và o đá nh giá
chủ quan củ a cá n bộ tín dụ ng. Trong quy trình cho vay, cá n bộ tín dụ ng
phả i là m tấ t cả cá c cô ng đoạ n phả i thu thậ p thô ng tin về khá ch hà ng, phâ n
tích, kiểm tra tính hợ p lệ, phâ n tích tính khả thi. Trá ch nhiệm củ a cá n bộ
tín dụ ng là quá lớ n do đó việc thự c hiện cho vay sẽ khô ng trá nh khỏ i
khiếm khuyết.

18
- Chấ t lượ ng thẩ m định chưa cao do hợ p đồ ng vay vố n liên quan đến
rấ t nhiều lĩnh vự c nên cá n bộ tín dụ ng khô ng thể giả i quyết mộ t cá ch triệt
để. Việc phâ n cô ng cá n bộ chưa chuyên sâ u nên quả n lý khá ch hà ng chưa
hiệu quả .
- Cô ng tá c thẩ m định chưa theo mộ t quy trình cụ thể.
- Chưa chấ p hà nh nguyên tú c cá c quy định trong quy trình tín dụ ng.
- Chiến lượ c thu hú t khá ch hà ng, marketing cò n hạ n chế. Chưa có
tính chủ độ ng sá ng tạ o.
- Hạ n chế về vố n.
- Nă ng lự c quả n lý cò n hạ n chế, khả nă ng quả n lý cò n non nớ t, khả
năng quyết định và sử dụ ng vố n chưa hiệu quả .
- Sự cạ nh tranh củ a cá c NHTM trong địa bà n tỉnh
- Mô i trườ ng phá p lý khô ng thuậ n lợ i. Hệ thố ng vă n bả n chưa đồ ng
bộ , đồ ng thờ i quy trình vă n bả n phứ c tạ p, rườ m rà gâ y khó khă n cho
khá ch hà ng.

19
CHƯƠNG III
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH ĐĂK LĂK
3.1. Định hướng và chiến lược phát triển hoạt động tín dụng tại chi
nhánh trong thời gian tới.
Nhiệm vụ củ a ngà nh ngâ n hà ng nó i chung cũ ng như chi nhá nh Đă k
Lă k nó i riêng cầ n tiếp tụ c tă ng cườ ng huy độ ng vố n, đá p ưng nhu cầ u về
vố n cho sự nghiệp cô ng nghiệp hó a – hiện đạ i hó a đấ t nướ c, thú c đẩ y
chuyển dịch cơ cấ u kinh tế.
3.1.1. Định hướng và chiến lược trong ngắn hạn.
- Tậ p trung phấ n đấ u tă ng trưở ng nguồ n vố n, đa dạ ng hó a hình thứ c
huy độ ng vố n, đổ i mớ i hoà n thiện phong cá ch giao dịch và cô ng nghệ ngâ n
hà ng để tă ng sứ c cạ nh tranh. Cố gắ ng duy trì sự ổ n định về nguồ n vố n huy
độ ng tự lự c nhằ m đá p ứ ng nhu cầ u đầ u tư phá t triển nền kinh tế.
- Phấ n đấ u tă ng trưở ng dư nợ là nh mạ nh, an toà n và hiệu quả đố i
vớ i mọ i thà nh phầ n kinh tế. Đặ c biệt phả i quan tâ m đến chấ t lượ ng tín
dụ ng, nâ ng cao nă ng lự c thẩ m định cho vay.
- Đẩ y mạ nh hoạ t độ ng cho vay đố i vớ i doanh nghiệp nhỏ và vừ a; mở
rộ ng đầ u tư cho vay cá c cô ng trình thủ y điện và chương trình kinh tế trọ ng
điểm củ a địa phương.
- Tiếp tụ c triển khai tích cự c cá c biện phá p để xử lý nợ tồ n độ ng củ a
chi nhá nh.
- Quan tâ m đến chấ t lượ ng cá c loạ i hình dịch vụ Ngâ n hà ng để nâ ng
cao sứ c cạ nh tranh, mặ c khá c nhằ m tă ng tỷ trọ ng thu dịch vụ phí ngâ n
hà ng trong tổ ng thu nhậ p. Khai thá c tố i đa cá c tiện ích củ a sả n phẩ m, dịch
vụ ngâ n hà ng nhằ m phấ n đấ u đưa nguồ n thu dịch vụ đạ t mứ c tă ng trưở ng
trên 20% so vớ i nă m 2009.

20
- Tiếp tụ c phá t huy vai trò chủ lự c trong đầ u tư tín dụ ng cho phá t
triển nô ng nghiệp, nô ng dâ n, nô ng thô n, phấ n đấ u đưa dư nợ cho vay đố i
tượ ng nà y duy trì thườ ng xuyên vớ i tỷ trọ ng trên 80% tổ ng dư nợ .
3.1.2. Định hướng và chiến lược trong dài hạn.
- Nguồ n vố n huy độ ng phấ n đấ u đạ t 3.000 tỷ đồ ng, tă ng trưở ng 13%
so vớ i nă m 2009
- Tù y thuộ c và o nguồ n vố n bổ sung từ TW, tổ ng dư nợ hữ u hiệu cuố i
nă m phấ n đấ u đạ t tố i thiểu 6.750 tỷ đồ ng, tă ng 5,5% so vớ i nă m trướ c
- Tỷ lệ nợ xấ u duy trì dướ i 3%/tổ ng dư nợ tín dụ ng.
- Kết quả tà i chính đạ t yêu cầ u đả m bả o chi trả đầ y đủ tiền lương và
chế độ cho CBCNV theo quy định
- Cầ n là m tố t cá c khâ u thanh toá n từ nộ i tệ đến ngoạ i tệ, đa dạ ng hó a
cá c thể thứ c thanh toá n, phá t triển tố t cá c mố i quan hệ vớ i khá ch hà ng
truyền thố ng, nhữ ng đơn vị có nguồ n vố n lớ n vớ i phương châ m nhanh
chó ng, thuậ n lợ i, chu đá o. Từ đó thu hú t sự quan tâ m củ a khá ch hàng, mở
rộ ng quan hệ vớ i khá ch hà ng mớ i đồ ng thờ i thu hú t thêm nguồ n vố n nhà n
rỗ i từ cá c tổ chứ c.
- Theo dõ i phâ n tích chặ t chẽ tình hình biến độ ng củ a lã i suấ t cũ ng
như nguồ n vố n trên thị trườ ng để từ đó kịp thờ i đưa ra nhữ ng kế hoạ ch
điều chỉnh phù hợ p.
- Phá t triển số lượ ng tà i khoả n cá nhân thô ng qua việc khuyến khích
cá c đơn vị mở tà i khoả n chuyển tiền trả lương cho cá n bộ cô ng nhâ n viên.
- Tă ng cườ ng cô ng tá c tiếp thị và Marketing tớ i cá c khá ch hà ng đặ c
biệt là cá c tầ ng lớ p dâ n cư bằ ng cá c phương thứ c như tờ rơi, quả ng cá o
qua loa đà i, bá o chí, vô tuyến, truyền thanh… Qua đó giú p ngườ i dâ n hiểu
rõ về cá c dịch vụ ngâ n hà ng cung cấ p, cá c chính sá ch ưu đã i củ a Chi nhá nh
tớ i khá ch hàng nhằ m thu hú t nguồ n vố n nhà n rỗ i từ dâ n cư.
- Nâ ng cấ p mở rộ ng mạ ng lướ i hoạ t độ ng đặ c biệt tạ i cá c khu vự c
đô ng dâ n cư.

21
- Chi nhá nh cầ n tiến hà nh triển khai tố t có bà i bả n cá c chủ trương
chính sá ch củ a Đả ng và Nhà nướ c, định hướ ng kinh doanh củ a ngà nh, cá c
văn bả n củ a NHNN, NHNo VN mộ t cá ch kịp thờ i.
- Tổ chứ c tậ p huấ n trự c tiếp cho cá n bộ tín dụ ng về cá c văn bả n, chế
độ thể lệ mớ i củ a ngà nh, thá o gỡ kịp thờ i cá c vướ ng mắ c trong hoạ t độ ng
tín dụ ng, tạ o hà nh lang phá p lý thuậ n lợ i cho việc mở rộ ng tín dụ ng.
- Cầ n tích cự c tìm kiếm cá c doanh nghiệp ngoà i quố c doanh, cá c
doanh nghiệp quy mô vừ a và nhỏ hoạ t độ ng có hiệu quả để tiến hà nh cho
vay. Đẩ y mạ nh quan hệ vớ i cá c đơn vị có nhu cầ u vay vố n lớ n.
- Củ ng cố mạ ng lướ i hoạ t độ ng, bộ má y lã nh đạ o, nâ ng cao khả năng
điều hà nh cô ng tá c tín dụ ng để đá p ứ ng yêu cầ u ngà y cà ng cao củ a khá ch
hà ng.
3.2. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tín dụng tại Chi
nhánh NHNo&PTNT tỉnh Đăk Lăk.
3.2.1. Một số kiến nghị đối với Nhà nước.
- Đả m bả o nền kinh tế phá t triển tă ng trưở ng ổ n định, hoà n thiện
mô i trườ ng phá p lý nhấ t là nhữ ng chính sá ch liên quan đến hoạ t độ ng tín
dụ ng, tạ o mộ t mô i trườ ng kinh doanh thuậ n lợ i cho cá c tổ chứ c tín dụ ng
cũ ng như ngâ n hà ng hoạ t độ ng
- Cả i cá ch chính sá ch kinh tế đố i ngoạ i, tiếp tụ c thự c hiện chính sá ch
mở cử a kinh doanh, hợ p tá c đầ u tư kinh tế vớ i nướ c ngoà i, qua đó tạ o điều
kiện cho cá c doanh nghiệp trong nướ c mở rộ ng sả n xuấ t.
- Đả m bả o sự bình đẳ ng trong quan hệ tín dụ ng ngâ n hà ng vớ i cá c
doanh nghiệp – lấ y hiệu quả kinh doanh là m tiêu chí hà ng đầ u để đá nh giá ,
cầ n xó a bỏ tư tưở ng phụ thuộ c hình thứ c sở hữ u, quy mô doanh nghiệp
vay.
- Bộ Tà i chính cầ n tổ chứ c thự c hiện tố t việc kiểm tra buộ c cá c
doanh nghiệp tiến hà nh hạ ch toá n theo phá p lệnh kế toá n thố ng kê và đả m
bả o số liệu chính xá c, trung thự c và kịp thờ i nhằ m giú p cho ngâ n hà ng có

22
đượ c cá c thô ng tin tà i chính là m cho việc phâ n tích tín dụ ng đượ c kịp thờ i
chính xá c. Thự c hiện chế độ kế toá n chặ t chẽ.
- Nhà nướ c cầ n quy định chế độ kiểm toá n bắ t buộ c đố i vớ i mọ i loạ i
hình doanh nghiệp, qua đó để đả m bả o độ tin vậ y cho cá c bá o cá o tà i
chính, gó p phầ n nâng cao hiệu quả cô ng tá c thẩ m định cá c dự á n đầ u tư.
3.2.2. Một số kiến nghị với Hiêp hội Ngân hàng.
- Xâ y dự ng và hoà n chỉnh cá c văn bả n phá p quy bao gồ m cá c Nghị
định Chính phủ , Quyết định và Thô ng tư củ a Thố ng đố c NHNN để hướ ng
dẫ n thi hà nh về luậ t ngâ n hà ng. Cầ n có cá c vă n bả n liên ngà nh nhằ m phố i
hợ p kết hợ p chặ t chẽ hoạ t độ ng củ a Ngâ n hàng vớ i cá c hoạ t độ ng củ a cá c
bộ , ngà nh liên quan nhằ m bả o vệ quyền lợ i hợ p phá p củ a Ngâ n hàng. Cá c
văn bả n phả i đượ c xâ y dự ng vớ i tinh thầ n khẩ n trương, chấ t lượ ng vừ a
phả i đả m bả o tuâ n thủ phá p luậ t, vừ a đả m bả o yêu cầ u đặ t ra củ a đờ i số ng
xã hộ i, thá o gỡ vướ ng mắ c, giả m bớ t cá c thủ tụ c phiền hà , khô ng cầ n thiết
nhưng phả i đả m bả o an toà n hoạ t độ ng, nâ ng cao quyền tự chủ củ a cá c tổ
chứ c tín dụ ng củ a cá c doanh nghiệp và nhâ n dâ n trong hoạ t độ ng tín dụ ng.
- Hoà n thiện quy chế cầ m cố , thế chấ p tà i sả n và bả o lã nh vay vố n
củ a ngâ n hà ng. Ban hà nh hệ thố ng cơ chế, quy chế, tạ o hành lang phá p lý
đá p ứ ng yêu cầ u, mộ t mặ t vừ a nâ ng cao quyền hạ n và trá ch nhiệm tự chủ
củ a cá c tổ chứ c tín dụ ng đố i vớ i dự á n cho vay, hạ n chế đi đến xó a bỏ sự
can thiệp trá i phép đố i vớ i quyền quyết định cá c khoả n vay củ a cá c tổ
chứ c tín dụ ng, mặ t khá c cá c tổ chứ c tín dụ ng phả i chấ p hà nh nghiệm tú c
cá c quy định củ a phá p luậ t, xử phat nghiêm minh cá c trườ ng hợ p vi pham.
- Tă ng cườ ng hiêu lự c điều hà nh chính sá ch tiền tệ, chứ c nă ng giá m
sá t kiểm tra đả m bả o an toà n hệ thố ng ngâ n hà ng.
- Ngâ n hàng Nhà nướ c nên hình thà nh cơ quan phâ n tích đá nh giá
về tà i chính và dự bá o xu hướ ng phá t triển củ a ngâ n hà ng thương mạ i trên
cơ sở đó kịp thờ i điều chỉnh cá c quy định và biện phá p giá m sá t. Cho phép
NHTM đượ c á p dụ ng nhiều biện phá p thích hợ p vớ i từ ng loạ i tà i sả n ngoà i

23
nhữ ng biện phá p thô ng thườ ng hiện nay để khai thá c kể cả chấ p nhậ n việc
bá n thấ p hơn giá trị nhậ n cầ m cố , thế chấ p, coi đó là hiện tượ ng kinh tế
bình thườ ng để có vố n luâ n chuyển. Chính phủ và Ngâ n hà ng Nhà nướ c
cầ n tạ o ra hà nh lang phá p lý để cá c ngâ n hà ng thương mạ i có quyền tự chủ
đứ ng ra tổ chứ c bá n tà i sả n, cầ m cố , thế chấ p để thu hồ i vố n đố i vớ i cá c
khoả n nợ quá hạ n, đặ c biệt cầ n có chính sá ch ưu tiên đố i vớ i nhữ ng khoả n
nợ khó thu hồ i phá t sinh như miễn thuế doanh thu, thuế chuyển quyền sử
dụ ng đấ t.
- Ngâ n hàng Nhà nướ c chấ n chỉnh hoạ t độ ng củ a trung tâ m thô ng
tin tín dụ ng từ khâ u cậ p nhậ t số liệu, cung cấ p số liệu đả m bả o thô ng tin
chính xá c kịp thờ i.
3.2.3. Một số kiến nghị với Hội sở.
- Ban hà nh nhữ ng vă n bả n hướ ng dẫ n cụ thể hơn. Cá c văn bả n nhìn
chung cò n chưa đầ y đủ . Để việc cho vay đượ c thự c hiện đú ng quy trình
theo quy định củ a Ngâ n hà ng Nhà nướ c, ngâ n hàng nên có nhữ ng vă n bả n
hướ ng dẫ n cụ thể hơn nữ a để giú p cá n bộ tín dụ ng nắ m bắ t cô ng việc đươc
nhanh chó ng và cô ng tá c tín dụ ng đượ c hiệu quả . Cầ n có vă n bả n chỉ đạ o
hướ ng dẫ n kịp thờ i và chính xá c nghiệp vụ khi có vă n bả n mớ i củ a NHNN,
củ a cá c ngà nh và củ a Chính phủ liên quan đến nghiệp vụ ngâ n hà ng.
- Cầ n có chính sá ch tuyển chọ n, nâ ng cao trình độ độ i ngũ cả n bộ và
có chính sá ch khen thưở ng rõ rà ng. Đổ i mớ i mạ nh mẽ quả n trị điều hà nh.
Kỷ cương kỷ luậ t trá ch nhiệm đầ y đủ theo nguyên tắ c cả ngâ n hà ng là mộ t
hệ thố ng thố ng nhấ t, theo chuẩ n mự c phá p luậ t quy định và phù hợ p vớ i
thô ng lệ quố c tế
- Phá t triển chiều sâ u hợ p tá c quố c tế. Cầ n đẩ y mạ nh nhữ ng quan hệ
hợ p tá c quố c tế để khai thá c và sử dụ ng có hiệu quả nguồ n vố n từ bên
ngoà i, họ c tậ p cô ng nghệ, tiến tớ i hộ i nhậ p từ ng việc, từ ng phầ n và cả hệ
thố ng

24
- Có chiến lượ c khá ch hà ng cụ thể chỉ đạ o cho Chi nhá nh đến tiếp
thị, khai thá c, mở rộ ng quy mô hoạ t độ ng. Đồ ng thờ i mở cá c chương trình
đà o tạ o về kiến thứ c phá p luậ t marketing… hướ ng dẫ n cho cá c cá n bộ tín
dụ ng kịp thờ i về cá c kiến thứ c mớ i.
3.2.4. Một số giải pháp đối với Chi nhánh và phòng ban kiến tập.
- Tạ o nguồ n nhâ n lự c và triển khai tiếp cậ n nhanh cô ng nghệ ngâ n
hà ng hiện đạ i, thự c hiện cá c giả i phá p nâ ng cao nă ng lự c tà i chính… trên
cơ sở xắ p xếp cá n bộ theo tiêu chí: nă ng lự c, trình độ , nhậ n thứ c và phẩ m
chấ t đạ o đứ c.
- Tiếp tụ c mở rộ ng thị trườ ng vớ i phương châ m phá t triển ổ n định
vữ ng chắ c nhằ m tă ng thị phầ n trong kinh doanh, đả m bả o chấ t lượ ng tín
dụ ng là nh mạ nh, nâ ng cao nă ng lự c tà i chính, thích ứ ng nhanh nhạ y trong
quá trình.
- Thườ ng xuyên chú trọ ng cô ng tá c kiểm tra, kiểm soá t nộ i bộ để
phá t huy nhữ ng mặ t là m tố t, chấ n chỉnh kịp thờ i nhữ ng vấ n đề phứ c tạ p
phá t sinh.
- Lự a chọ n chiến lượ c Marketing phù hợ p để tă ng cườ ng tiêu thụ
cá c sả n phẩ m dịch vụ hiện có đi đô i vớ i việc tậ p trung hoà n thiện sả n
phẩ m, nâ ng cao chấ t lượ ng sả n phẩ m dịch vụ cung ứ ng và chă m só c khá ch
hà ng.
- Nâ ng cao nă ng lự c quả n lý điều hà nh tá c nghiệp, đà o tạ o kỹ năng
nghiệp vụ cho cá n bộ viên chứ c phù hợ p.
- Đẩ y mạ nh phá t triển tố t mố i quan hệ vớ i cá c đợ n vị có quan hệ tín
dụ ng, thanh toá n… đá p ứ ng tố t nhu cầ u củ a khá ch hà ng để thiết lậ p quan
hệ.
- Là m tố t cô ng tá c phâ n loạ i khá ch hà ng, nâng cao năng lự c thẩ m định củ a
cá c có n bộ từ đó trá nh đượ c rủ i ro trong đầ u tư tín dụ ng.

25
KẾT LUẬN
Trong giai đoạ n này, ngà nh Tà i chính ngâ n hà ng Việt Nam đã đạ t đượ c
nhiều kết quả tích cự c. Cũ ng trong tiến trình hộ i nhậ p Ngâ n hà ng Nô ng
nghiệp và Phá t triển nô ng thô n chi nhá nh tỉnh Đă k Lă k cũ ng đã có nhiều
đổ i mớ i về quy mô , tổ chứ c hoạ t độ ng, cá c nghiệp vụ trong lĩnh vự c tín
dụ ng để phù hợ p vớ i quá trình đổ i mớ i củ a nền kinh tế đấ t nướ c. Chi
nhá nh đã khẳ ng định đượ c vị thế củ a mình trong mạ ng lướ i ngâ n hàng
tỉnh nhà .
Tuy đã đạ t đượ c nhữ ng thà nh cô ng nhấ t định nhưng cá c hoạ t độ ng vẫn
chưa ổ n định và cò n ẩ n chứ a nhiều rủ i ro. Do đó chi nhá nh vẫn cầ n phả i
khô ng ngừ ng tích lũ y kiến thứ c, tiếp thu họ c hỏ i nhữ ng kinh nghiệm quý
bá u từ cá c Ngâ n hà ng khá c. Việc nghiên cứ u phá t huy uy tín, thế mạ nh để
nâng cao chấ t lượ ng và hiệu quả tín dụ ng là mộ t vấ n đề cấ p thiết đố i vớ i
ban lã nh đạ o và cá n bộ ngâ n hà ng.

26
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHNo&PTNT VN Ngâ n hà ng Nô ng nghiệp và Phá t triển nô ng thô n Việt
Nam

AGRIBANK Ngâ n hà ng Nô ng nghiệp và Phá t triển nô ng thô n

27
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Bả ng 1 Kết quả tình hình huy động vốn NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Đăk
Lăk 2007-2009.................................................................................................7
Bảng 2 Kết quả hoạt động tín dụng chi nhánh Đăk Lăk 2007-2009..................8
Bảng 3 Bảng kết quả nợ xấu chi nhánh tỉnh Đăk Lăk 2007-2009.....................9
Bảng 4 Kết quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ chi nhánh tỉnh Đăk Lăk 2007-
2008.................................................................................................................. 9
Bảng 5 Cơ cấu cho vay theo thời gian............................................................13
Bảng 6 Cơ cấu cho vay theo thành phần kinh tế.............................................16
Bảng 7 Kết quả thu nợ....................................................................................16

28
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo tổng kết NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Đăk Lăk 2007
2. Báo cáo tổng kết NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Đăk Lăk 2008
3. Báo cáo tổng kết NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Đăk Lăk 2009
4. Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại – TS. Lê Thị Mận
5. Trang web NHNo&PTNT www.agribank.com.vn

29
MỤC LỤC
Trang

Lời nói đầu........................................................................................................1


Chương I TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH ĐĂK LĂK...........2
1.1 Tổng quan về Agribank Việt Nam...............................................................2
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển......................................................2
1.1.2 Tầm nhìn sứ mạng.............................................................................2
1.1.3 Nghiệp vụ, chức năng, nhiệm vụ.......................................................3
1.1.4 Cơ cấu tổ chức...................................................................................4
1.2 Giới thiệu về Agribank chi nhánh tỉnh Đăk Lăk..........................................5
1.2.1 Cơ cấu tổ chức...................................................................................5
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ........................................................................5
1.2.3 Chiến lược phát triển.........................................................................5
1.2.4 Vị thế cạnh tranh................................................................................6
1.2.5 Tình hình hoạt động kinh doanh........................................................7
1.3 Giới thiệu về phòng ban thực tập................................................................9
Chương II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI
NHÁNH TỈNH ĐĂK LĂK.............................................................................11
2.1 Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng ngân hàng.........................................11
2.1.1 Khái niệm tín dụng..........................................................................11
2.1.2 Các hình thức tín dụng chủ yếu........................................................11
2.1.3 Tín dụng ngắn hạn...........................................................................12
2.2 Tình hình hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Đăk Lăk........13
2.2.1 Cơ cấu cho vay................................................................................13
2.2.2 Kết quả thu nợ..................................................................................16

30
2.3 Đánh giá kết quả hoạt động.......................................................................17
2.3.1 Những mặt đạt được........................................................................17
2.3.2 Những hạn chế cần cải thiện............................................................18
Chương III ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH
TỈNH ĐĂK LĂK............................................................................................19
3.1 Định hướng và chiến lược phát triển hoạt động tín dụng tại chi nhánh trong
thời gian tới.....................................................................................................19
3.1.1 Định hướng và chiến lược trong ngắn hạn ........................................19
3.1.2 Định hướng và chiến lược trong dài hạn............................................20
3.2 Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tín dụng tại Chi nhánh
NHNo&PTNT tỉnh Đăk Lăk...........................................................................21
3.2.1 Một số kiến nghị đối với Nhà nước....................................................21
3.2.2 Một số kiến nghị đối với Hiệp hội Ngân hàng...................................22
3.2.3 Một số kiến nghị với Hội sở...............................................................23
3.2.4 Một số giải pháp đối với Chi nhánh và phòng ban thực tập...............24
Kết luận...........................................................................................................25
Danh mục các từ viết tắt..................................................................................26
Danh mục các bảng biểu.................................................................................27
Tài liệu tham khảo...........................................................................................28

31

You might also like