Professional Documents
Culture Documents
Vat ly Dai cuong 1 - Lecture 3 Cơ học mới
Vat ly Dai cuong 1 - Lecture 3 Cơ học mới
Tại sao Cơ học lại là lĩnh vực vật lý được xếp đầu tiên,
được học trước các phần khác
“Nếu tôi thành công trong việc làm cho các em khắc
phục được quan niêm sai này và hiểu được quan điểm
đúng về nó,
MỤC TIÊU LỚN CỦA KHÓA HỌC ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC !”
Sir
Isaac Newton
Newton và Einstein
với Trường Hấp dẫn
Albert Einstein Isaac Newton
1879 - 1955 1642 - 1727
Việc kết hợp các định luật của Newton về chuyển động và
về lực hấp dẫn là sự miêu tả Cơ học Cổ điển một cách
hoàn thiện và chính xác nhất. Newton đã chứng minh rằng
các định luật này áp dụng được một cách hoàn hảo, từ sự
chuyển động của tất cả mọi vật thể và sự kiện hàng ngày
cho tới các vật thể vũ trụ. Đặc biệt, Newton đã giải thích
được bằng lý thuyết các định luật của Kepler về sự chuyển
động của các hành tinh (trong Hệ Mặt Trời).
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 18
Nhập đề về Cơ học
Einstein:
Định luật II của Newton không hoàn toàn đúng
nhưng vẫn sử dụng được!
Newton:
“Thời gian tuyệt đối, xác thực và toán học tự nó và
từ bản chất của nó trôi đi một cách… không liên
quan đến một cái gì ở bên ngoài…”
Không gian tuyệt đối trong bản chất tự nhiên của
nó, không liên quan đến cái gì bên ngoài, luôn giống
nhau và bất động.’
Einstein: Thuyết tương đối hẹp (1905)
Các Định luật của Newton không đúng cho chuyển
động với tốc độ ở gần tốc độ ánh sáng.
Albert Einstein Einstein: Thuyết tương đối phổ quát (1915)
(1879 – 1955)
Các Định luật của Newton không đúng về không gian
và thời gian – Không gian 4D (trong không-thời gian)
bị cong khi có sự hiện diện của khối lượng.
Từ thời cổ đại
Tay đòn
Điểm tựa
Người ta nâng hòn đá bằng
một dòn bẩy
Con người cũng đã biết đến các loại lực
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 23
Lực từ Tự nhiên
Cân lò so
Physics I
Xe lun sa?
Tất cả các cặp Lực – Phản lực luôn luôn tác dụng
trên các đối tượng (vật) khác nhau, chúng không
cân bằng nhau!!!
r ( x, y , z ) x y z
2 2 2
Quỹ đạo
Các mối liên hệ giữa gia tốc a, vận tốc v và độ dịch chuyển
r được tổng kết như sau:
dr r , r
dt v dt
d r
a 2
2
v , v
dt
dv
dt a a dt
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 45
Hệ Quy chiếu
Reference Frames
Hệ Quy chiếu Quán tính (Như Newton đã định nghĩa)
≡ là một Hệ Quy chiếu (tức là một hệ trục tọa độ)
chuyển động với vận tốc không đổi (tức là chuyển động
không có gia tốc!) so với các “ngôi sao cố định”.
Rõ ràng đây là một sự lý tưởng hóa!
Như vậy, nói một cách chặt chẽ, các định luật
Newton’s chỉ đúng trong một hệ quy chiếu quán tính.
Hệ quy chiếu quán tính là một hệ (trục tọa độ) mà khi một
vật thể không chịu một tương tác lực nào (một tình huống
lý tưởng hóa) được quan sát từ đó thì nó sẽ xuất hiện hoặc
là trong trạng thái đứng yên hoặc là trong trạng thái
chuyển động đều trên một đường thẳng. Như vậy, hệ quy
chiếu được gọi là một hệ quy chiếu quán tính nếu như
các Định luật của Newton nghiệm đúng.
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 46
Các Định luật của Newton
ĐL Thứ nhất: Khi được nhìn từ một hệ quy chiếu quán
tính, một vật thể bất kỳ nếu không chịu một lực tác
dụng sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hay chuyển
động với vận tốc không đổi.
ĐL Thứ hai: gia tốc của một vật tỷ lệ thuận và có cùng
hướng với lực hiệu dụng (lực tổng hợp) tác dụng lên nó,
và tỷ lệ nghịch với khối lượng của nó. F = m∙a, trong đó
F là lực tổng hợp (hiệu dụng) tác dụng lên vật, m là khối
lượng của vật và a là gia tốc của nó.
ĐL Thứ ba: Khi một vật tác dụng một lực lên một vật khác,
thì vật kia đồng thời cũng tác dụng một lực có cùng cường
độ và ngược chiều với lực đó lên chính vật đó.
Cả ba định luật này tác dụng đồng thời (at one)
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 47
Hệ Quy chiếu Phi Quán tính
Non-Inertial Reference Frames
Một hệ quy chiếu được gia tốc so với một hệ
quy chiếu quán tính thì không phải là một hệ
quy chiếu quán tính. Nó là một hệ quy chiếu
phi quán tính.
Fs
Fs
Phải nhận diện được tất cả các lực tác dụng lên vật thể
được quan tâm xem xét.
Từ đó có thể xây dựng được một giản đồ đặc biệt gọi là
Giản đồ Vật thể Tự do (FBD). Tất cả các vấn đề, bài
toán tĩnh lực hay động lực đều bắt đầu từ đây.
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 53
Ứng dụng của các Định luật Newton
Bài toán về cân bằng lực – Tĩnh lực
Các vật treo – Hanging Objects
Tìm sức căng của dây
treo vật thể trọng lượng θ1 θ2
100N như hình vẽ!
θ1 θ2 m
T2sinθ2
T1sinθ1
θ1 θ2
T1cosθ1 T2cosθ2
⃗
∑ 𝑭 𝐱=𝟎=¿ –T1cosθ1 + T2cosθ2
⃗
∑ 𝑭 =𝟎=¿ T1cosθ1 + T2cosθ2 – m∙g
𝐲
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 55
Dây cáp treo Ròng rọc
Chiều của lực dọc theo
chiều của dây cáp: F1
Ròng rọc lý tưởng | F1 | = | F2 |
F2
T
T = m∙g
m
FW,S = m∙g T
m∙g
Vì ay = 0 m T = m∙g
(hộp không chuyển động)
m∙g
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 56
Cân bằng và các Định luật Newton
Khi tổng hợp lực tác dụng lên một vật
bằng 0, các lực tác dụng cân bằng
nhau. Đây là điều kiện cân bằng.
Không
chuyển
động
Chuyển động
với tốc độ
Lực
và hướng
không đổi
Ma sát
(a) Người thợ leo lên được một phần ba thang (thang sẽ trượt?).
(b) Giản đồ FBD cho hệ cơ người-thang.
(c) Lực tiếp xúc tại B là tổng hợp lực pháp tuyến và lực ma sát tĩnh.
Bốn người cùng kéo một hộp nặng 200 kg với các lực đã
cho trên hình.
Hãy tính gia tốc của hộp.
1) Bạn cần xác định gia tốc.
2) Bạn được cho biết khối lượng và các lực tác dụng.
3) a = F/m.
4) F = -75N - 25N +45N +55N = 0 N, do đó a = 0.
T T
mg
Fnet m a
T T mg 0 Cân luôn luôn chỉ 108 newton
T 1
2 mg
Lực Lực
Do lò so tác dụng Do lò so tác dụng
Lò so thường được làm bằng một sợi dây kim loại hoặc chất
dẻo cuốn thành cuộn khi đó nó sinh lực khi bị kéo dãn hoặc
khi bị nén. Lực đó được gọi là lực lò so hay lực đàn hồi.
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 62
Lực của Lò so – Lực Đàn hồi
– Force of a Spring
Cân bằng và Định luật Hooke
Độ dài tự nhiên Lực tác dụng từ một lò so
luôn có hai đặc trưng
quan trọng:
Lực luôn tác dụng theo
hướng đưa lò so về trạng
thái không bị ứng suất.
F=5N Cường độ của lực tỷ lệ
thuận với khoảng độ dài
mà lò so bị kéo dãn hay
nén co lại.
F = 10 N
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 63
Lực của Lò so – Lực Đàn hồi
– Force of a Spring
Cân bằng và Định luật Hooke
Độ biến dạng của lò so
Độ dài tự nhiên
Lực tác dụng Fapp
Độ biến dạng (x) của
lò so được tính tương bằng về độ lớn và
đối so với độ dài tự ngược chiều
do của nó
với lực Fs tác dụng
lên lò so, và
Lò so bị nén
Fs = - Fapp = -k∙x
Lò so bị dãn
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 64
Hình dưới
Lực của Lò so
(a) Lò so ở trạng thái thường (không
bị kéo dãn).
(b) Lò so bị một người tác dụng một
Force of a Spring
lực Fp kéo dãn sang bên phải (chiều
dương). Lò so kéo lại một lực Fs
mà Fs =-kx.
(c) Người nén lò so lại (x < 0) thì lò
so đẩy ra với một lực Fs =-kx mà
Xem xét một chiếc lò so lý tưởng trong đó Fs > 0 vì x < 0.
FX = - k∙x < 0
Trong nhiều bài toán thường có nhiều lực tác dụng đồng
thời lên một vật thể trong các mặt phẳng khác nhau.
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 73
Ứng dụng các Định luật Newton
Lực và Chuyển động
Xe đâm vào cây và dừng lại:
Định luật III và Định luật II của
Newton: Động lượng của xe tác dụng
lực lên cây; Cây tác dụng phản lực lên
xe và gây một gia tốc theo chiều ngược
lại làm thay đổi tốc độ của xe tới 0.
R12
Hướng của lực hút hấp dẫn F12 là hướng về các vật
hấp dẫn và phương của nó nằm trên đường nối khối
tâm của hai vật.
m
h Fg
=g
Như vậy: |Fg| = m∙g = m∙a a = g
Mọi vật thể ở gần mặt đất, không phụ M
thuộc khối lượng của chúng, đều chịu giaRE
tốc g nêu ở trên.
G [(mME)/r 2] mg
Sẽ cho ta:
Lubbock, Texas:
Độ cao: h 3300 ft 1100 m
g 9.798 m/s2
Đỉnh núi Everest:
Độ cao: h 8.8 km
g 9.77Vậtm/s
2022 – Nguyễn Thế Hiện 2 I - Cơ – Nhiệt
lý Đại cương Lecture 3 80
Các Định luật Newton về Chuyển động
Rơi tự do trong khí quyển
Thời gian Khoảng cách rơi được Khoảng cách rơi được
của quả bóng golf (cm) của quả bóng bàn (cm)
a a 𝐹 x =0 𝐹 y =𝑚 ∙ 𝑎
𝑇 − 𝑚1 ∙ 𝑔=𝑚1 ∙ 𝑎
𝑇 − 𝑚2 ∙ 𝑔=𝑚 2 ∙ 𝑎
m1∙g m2∙g 𝟐 𝒎𝟏 ∙ 𝒎𝟐 𝒎𝟏 − 𝒎𝟐
𝑻= 𝒈 𝒂= 𝒈
𝒎𝟏+𝒎𝟐 𝒎𝟏+𝒎𝟐
Theo Định luật II của Newton thì khối lượng quán tính được
định nghĩa là một thuộc tính của vật chất kháng cự lại những thay
đổi về trạng thái chuyển động, hay một cách tương đương, đó là
quán tính của các vật thể.
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 85
Đương lượng Cơ học:
Nguyên lý Khối lượng Tương đương
Phát biểu theo cách khác: Nếu g là độ lớn gia tốc tại một
vị trí trong trường hấp dẫn, thì lực hấp dẫn lên một vật thể
với khối lượng hấp dẫn M sẽ là:
F M g
Đây là cơ sở để xác định khối lượng của các vật thể bằng
cách cân. Hệ quả quan trọng nhất của nguyên lý tương
đương này áp dụng cho các vật thể rơi tự do.
Giả sử ta có một vật với khối lượng quán tính m và khối
lượng hấp dẫn M. Nếu chỉ có duy nhất một lực tác dụng lên
vật rơi xuất phát từ trường hấp dẫn g thì kết hợp Định luật
II của Newton và Định luật Hấp dẫn Vạn năng, ta sẽ thu
được biểu thức cho gia tốc a như sau: M
a g
Từ các biểu thức: F = M∙g; F = m∙a, ta có: m
Như vậy, tỷ số giữa M và m sẽ là một hằng số k và k 1.
Với nhiều thí nghiệm khác nhau, sai số tới khoảng 10-12
là lớn nhất, tức là khối lượng quán tính và khối lượng
hấp dẫn có thể coi là một.
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 86
Lực Hấp dẫn
Lực hấp dẫn là lực tương tác qua lại giữa hai vật thể có
khối lượng ở gần nhau và được miêu tả bằng định luật
hấp dẫn văn nặng. m1 m2
Fg G
r2
Trọng lượng
Độ lớn của lực tác dụng lên vật có khối lượng m ở gần bề
mặt Trái Đất được gọi là trọng lượng W của vật đó.
– Fg = m∙g là trường hợp đặc biệt của Định luật II.
– Cân là phép so sánh trọng lượng của các vật thể với trọng
lượng của chuẩn khối lượng. Như vậy, cân là để xác định
khối lượng của các vật thể.
g cũng có thể xác định được bằng Định luật Hấp dẫn.
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 87
Trọng lượng và khối lượng
Cân có tay đòn dài bằng nhau dùng
xác định khối lượng của một vật
bằng cách so sánh trọng lượng của
nó với một trọng lượng đã biết.
m∙g∙sinθ
m∙g∙cosθ θ
m∙g
θ
Bài toán minh họa
m = 15.0 kg, q = 270
T từ sợi dây tác dụng lên khối trọng ?
FN từ mặt nghiêng tác dụng lên khối trọng?
Cắt dây thì khối trọng có gia tốc không?
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 93
Mặt phẳng nghiêng
(Không có ma sát)
Ví dụ minh họa
m2 = 7 kg
Các khối trọng sẽ chuyển
động về phía nào?
Gia tốc bằng bao nhiêu?
Sức căng của sợi dây bằng
bao nhiêu?
∑F = m∙a
x: m∙g∙sinθ – Ff = m∙a.
y: Fn - m∙g∙ cosθ = 0.
Ma sát: Ff = μk∙Fn
Lưu ý: Fn = m∙g∙cosθ m∙g
Lực pháp tuyến không lớn bằng
trọng lượng
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 95
Ví dụ minh họa – Example
ay g
x x0 v0 cos 0 t
v0 y v0 sin 0
ax 0
y y0 v0 sin 0 t 1 g t 2
v x v0 x v0 cos 0 2
v y v0 sin g t
g x2
y tan 0 x
2v0 cos 0
2
xx
v2 mv 2 𝒗
𝟐
𝒗
𝟐
ac ; Fc mac 𝒂𝒄 = 𝑭 𝒄=𝒎 ∙ 𝒂 𝒄=𝒎∙
R R 𝑹 𝑹
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 103
Các định luật của Newton
và chuyển động tròn
Lực hướng tâm - Centripetal Force
Gia tốc hướng tâm của Vật chuyển động với tốc độ không đổi
trên đường tròn
chuyển động tròn đều là:
ac = (v2/r) v
Định luật Newton 1:
Phải có một lực tác dụng.
Định luật Newton 2:
Độ lớn:
m∙ac = m∙(v2/r)
Tại mọi điểm trên đường tròn, gia tốc
Hướng: Tổng hợp lực phải và tổng hợp lực có cùng hướng và luôn
theo phương bán kính hướng vào tâm của đường tròn
hướng vào tâm đường tròn.
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 104
Các định luật của Newton
và chuyển động tròn
Đến thời điểm này, ta biết trong tự nhiên có các lực
Gravity, Normal, Tension, Friction.
Lực gây ra gia tốc hướng tâm là Lực hướng tâm.
Hướng tâm chỉ là một vai trò mới của lực, gây ra
chuyển động tròn.
Lực Ly tâm (hướng ra ngoài) là Quan niệm sai
Lực tác dụng lên quả bóng ở đây luôn hướng vào trong,
không bao giờ hướng ra ngoài, đó là sức căng của sợi dây.
Khôn Thực tế
𝟐
g xảy luôn xảy
⃗ 𝒗
ra ra ∑ 𝑭 𝐂=𝒎 ∙ ⃗𝒂𝐂=𝒎 𝒓
Điểm
(a)
thả (b)
bóng
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 105
Chuyển động tròn theo cách nhìn khác
Bán kính của quỹ đạo tròn là r thì chu vi của
nó sẽ là c = 2r và diễn tiến của chuyển
động sẽ được xem xét trên chu vi đó. So với
một đường tham chiếu, chuyển động trên
quỹ đạo sẽ được miêu tả qua tốc độ quét
góc của một điểm trên quỹ đạo, tương tự
như là chuyển động quay quanh một điểm.
Các đại lượng đặc trưng cho chuyển
động tròn sẽ gồm:
2
Tốc độ góc: 2 f , đơn vị: rad/s.
T
2 t 2 r v2
t v r a 2 r
T T r
Với là vector có hướng của tốc độ góc,
ta có: v Ω r a Ω v Ω (Ω r )
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 106
Chuyển động tròn đều: Chu kỳ và Tần số
Chuyển động tròn đều của một chất điểm
trên một quỹ đạo bán kính r (với tốc độ
không đổi v) có thể được miêu tả với các đại
lượng: Chu kỳ T & Tần số f như sau:
– Chu kỳ T là thời gian cho một vòng quay
(thời gian chất điểm đi hết một vòng tròn),
thường được tính bằng giây (s – second).
T = (1/f)
– Tấn số f số vòng quay trong một giây (rps).
Chất điểm thực hiện chuyển động tròn đều với bán kính quỹ
đạo r (tốc độ không đổi v). Ta định nghĩa thêm một số đại
lượng theo chu kỳ và tần số như sau:
– Chu vi = khoảng cách dịch chuyển trên vòng tròn = 2πr
– Tốc độ trên quỹ đạo: v = (2πr/T) = 2πr∙f
– Gia tốc hướng tâm: ac = (v2/r) = (4π2r/T2)
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 107
Chuyển động trên quỹ đạo cong
Những tính chất điển hình cho các chất điểm thực hiện
chuyển động tròn đều trên quỹ đạo với bán kính r (tốc độ
không đổi v = constant):
v : Tangent (tiếp tuyến) của quỹ đạo tròn (luôn luôn)!
a = ac: Gia tốc hướng tâm:
Theo phương xuyên tâm hướng
vào trong (luôn luôn)!
ac v luôn luôn và ac = (v2/r).
Þ Khái quát hóa:
Þ Một vật thể chuyển động trên một quỹ đạo cong sẽ
luôn chịu một gia tốc hướng vào tâm của quỹ đạo và
gia tốc đó vuông góc với quỹ đạo chuyển động.
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 109
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 110
Phương trình Động học
trong không gian một chiều với gia tốc không đổi
Một vật chuyển động từ vị trí ban đầu x0, tại thời điểm t0 với
vận tốc v0, và gia tốc không đổi theo đường thẳng. Độ dịch
chuyển và vận tốc của vật thay đổi thế nào theo thời gian?
Gia tốc trung bình trong thời gian t0 t : aav=a =(v-v0)/(t-t0)
v(t) = v0 + a(t-t0) (1)
Vận tốc trung bình trong thời gian t0 t:
vav=(x-x0)/(t-t0) = (v+v0)/2
x(t) = x0 + (t-t0)(v+v0)/2 (2)
Từ Pt. (1) thay v vào Pt.(2), thu được:
x(t) = x0 + (t-t0)v0 + a/2(t-t0)2 (3)
Từ Pt. (1) thay (t-t0) trong Pt.(2), thu được:
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 111
Phương trình Động học v = v 2 2
+ 2a(x-x ) (4)
Ví dụ minh họa:
vt = v0 – a∙t = 0 (1)
S = v0∙t – 1⁄2∙a∙t2 = 3,0 cm (2)
2a∙s = v02 , a = 15 000 m⁄s2.
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 112
Lực ma sát - The Friction Force
Sức kháng cự mà người ta cảm Hướng cho
nhận được khi cho hay bắt đầu vật trượt
cho một vật trượt trên một bề
Ffr
mặt sẽ được gọi là Lực ma sát.
FN
FA
Ff
Lực
Ma sát
mg
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 113
Lực ma sát - The Frictious Force
Ma sát lăn
Chuyển dịch một vật khi lăn dễ
𝑭 𝐟𝐫 =𝝁𝐤 ∙ 𝑭 𝐍 hơn khi trượt nó trên mặt đất.
Người tađịnh nghĩa hệ số ma sát
lăn là tỷ số giữa lực cần t hiết
Lực Ma sát
Không có lực tác Có lực nhỏ tác dụng, Có lực mạnh tác dụng, Có lực mạnh tác dụng, hộp
dụng, hộp đứng yên. hộp vẫn đứng yên. hộp bắt đầu trượt. Lực trượt với vận tốc không đổi.
Không có lực ma sát: Không có lực ma sát: ma sát tính tác dụng: Lực ma sát động tác dụng:
FS =0 FS = µS·FN. FS = µk·FN.
FS < µS·FN.
Hộp đứng yên. Lực ma sát tĩnh Hộp chuyển động. Lực ma sát
bằng lực tác dụng: FS = Fa động về cơ bản không đổi.
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 115
Bài tập mẫu
Chuyển động
sẽ xảy ra
Xe trượt và
tải trọng
m∙g∙sinθ
m∙g∙cosθ
θ
m∙g
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 118
Hệ số Ma sát – Coefficients of Friction
Gỗ trên gỗ
Băng trên băng
Kim loại trên kim loại (có dầu bôi trơn)
Thép trên thép (không có dầu bôi trơn)
Cau su trên bê tông khô
Cau su trên bê tông ướt
Cau su trên bề mặt các vật rắn khác
Teflon trên Teflon trong không khí
Teflon trên thép trong không khí
Vòng bị thép có dầu, mỡ bôi trơn
Khớp xương hoạt dịch ở chân tay người
Các số
Đây là các giá trị gần đúng và chỉ được cung cấp dưới dạng liệuhướng.
định này đều là gần đúng
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 119
Nên đẩy hay kéo
chiếc xe trượt tuyết này?
hay 𝑭
𝑭𝐍
𝑭𝐍 𝑭
𝑭F
𝐟𝐫fr=𝝁 FN𝐍
𝐤 ∙k𝑭
𝑭 𝐟𝐫
𝑭 𝐟𝐫
𝑭
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 120
Bài tập
F = 12 N
Cheerios Wheaties
F12 ?
fC 2 N fW 4 N
F12 fW mW a
Hộp màu xanh: F 4.0 N 3.0 kg 1.5 m 2
12 s
F12 8.5 N
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 121
Chuyển động trong
các Hệ Quy chiếu có Gia tốc
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 122
Chuyển động trong các
Hệ Quy chiếu có Gia tốc
(Hệ Quy chiếu Phi Quán tính)
Nhắc lại kết luận trước đây, cần nhớ rằng Các ĐL Newton về
mặt kỹ thuật chỉ áp dụng trong các Hệ quy chiếu quán tính
(tức là các hệ quy chiếu không có gia tốc). Chúng ta xem xét
một đoàn tàu chuyển động so với mặt đất với vận tốc không
đổi vtg về phía bên phải và một người đi trong toa tàu cũng
với vận tốc không đổi vpt so với tàu.
Các định luật của Newton
đúng trong trường hợp
vpt vtg vtg
người đi trong toa tàu
chừng nào vận tốc vtg của
tàu so với mặt đất vẫn
không đổi (tức là khi nó không có gia tốc).
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 123
Chuyển động trong
Hệ quy chiếu có gia tốc (HQC Phi Quán tính)
Nhưng, khi đoàn tàu được gia tốc so với mặt đất (tức là khi
vtg ≠ constant) & cùng lúc đó người trên tàu thực hiện một
thí nghiệm dịch chuyển, thì kết quả dường như là vi
phạm các định luật của Newton vì lúc đó các vật thể
(trên tàu) sẽ cùng chịu một gia tốc theo hướng ngược với
hướng của gia tốc của đoàn tàu.
Gia tốc này (có vẻ như là)
không thể lý giải được vì nó vpt vtg
xuất hiện trong khi không hề
có lực nào tác dụng lên các vật!
Một cách khác, người ta nói rằng vào thời điểm có gia tốc
đó, có một lực quán tính (inertial force) tác dụng để giữ các
vật trên tàu ở trạng thái cân bằng và lực đó phải bằng và
ngược chiều với gia tốc của đoàn tàu.
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 124
Ví dụ về Hệ quy chiếu phi quán tính
Người quan sát trên hệ
⃗
𝒂 Người
quy chiếu quán tính khi quan
sát có
đứng yên bên ngoài xe sẽ quán
tính
cho rằng gia tốc đối với m
là do thành phần theo
phương ngang của lực .
Người quan sát ở trên xe
Người quan sát phi
sẽ cho lực thực tế tác dụng quán tính
lên quả cầu bằng không và
sự lệch của dây ở phương ⃗
𝑭 𝐟𝐫
thẳng đứng là do có một
lực ảo xuất
hiện để cân bằng thành
phần theo phương ngang
của lực .
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 125
Chuyển động trong
Hệ Quy chiếu có gia tốc (HQC Phi quán tính)
Thảo luận tiếp
Hệ Quy chiếu Quán tính (IRF):
– Là bất cứ khung tọa độ nào mà trong đó các ĐL Newton đúng!
– Là bất cứ hệ quy chiếu nào chuyển động đều (không bị gia
tốc) so với một khung “tuyệt đối - absolute” “ được cố định”
so với các vì sao.
Theo định nghĩa, các Định luật của Newton chỉ đúng
trong các hệ quy chiếu quán tính! Điều này có nghĩa là:
∑F = m∙a sẽ không đúng trong một hệ quy chiếu
phi quán tính!
Theo định nghĩa, (của Newton chẳng hạn) , “Lực” là cái
xuất hiện từ sự tương tác giữa các vật.
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 126
Các giả lực – Lực Ảo, Lực Biểu kiến
“Fictitious Forces”
Giả thiết một người trên tàu đặt một vật phẳng mỏng trên
một bề mặt phẳng nằm ngang và không có ma sát. Như vậy,
không có lực nào theo phương nằm ngang tác dụng lên vật
này. Tàu được gia tốc về phía trước. Người đó sẽ nhìn thấy
vật phẳng đồng thời bị gia tốc theo phương nằm ngang
nhưng theo hướng ngược về phía sau. Điều này dường như
là vi phạm Các định luật Newton, vì không có lực nào
theo phương nằm ngang tác dụng lên vật (mà theo nguyên
tắc (theo ĐL Newton 2) thì gia tốc phải do lực gây ra).
Điều này dường như vi phạm các ĐL Newton, nhưng thực ra
thì không, vì đoàn tàu không phải là một Hệ Quy chiếu
Quán tính, nó đang có gia tốc.
Trên cơ sở thí nghiệm này, người làm thí nghiệm sẽ nói rằng
có một giả lực (lực ảo) tác dụng lên vật để cân bằng tác
dụng của gia tốc trên hệ.
2021 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 2 127
Các giả lực – Lực Ảo
“Fictitious Forces”
Các lực Lực ảo
– Nếu chúng ta quả quyết rằng ĐL II của Newton đúng trong một
hệ quy chiếu phi quán tính thì để làm cho các phương trình
về lực có cùng đúng dạng như khi ở hệ quy chiếu quán tính,
chúng ta cần phải đưa vào các Lực ảo (Fictitious Forces –
lực biểu kiến) .
– Về mặt Kỹ thuật, đây chỉ là phép chuyển đổi trục tọa độ
từ hệ quy chiếu quán tính sang một hệ quy chiếu phi quán tính,
phải đưa thêm các số hạng ở bên phía có “m∙a” của phương
trình ∑F = m∙ainertial.
– Nếu ta muốn có các phương trình trong hệ quy chiếu phi quán
tính có dạng giống như các phương trình của Newton thì phải
chuyển các số hạng này sang phía “F” và chúng ta sẽ có dạng
∑“F” = m∙anoninertial mà trong đó “F” = F + các số hạng từ
sự chuyển đổi trục tọa độ “các Giả lực (Lực ảo)”.
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 128
Ví dụ về Hệ quy chiếu phi quán tính
Hãy miêu tả và lý giải ⃗
𝒂 Người
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 131
Bạn cân nặng như thế nào
trong một thang máy đang gia tốc
N m g m a
mg mg
N N
a 0; N m g W a g; N 0
Fnet m a
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 132
Bài luyện tập trong lớp
m = 72.2 kg
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 133
Các Định luật của Newton
và Chuyển động tròn
Chuyển động tròn đều: Vật chuyển
động với tốc độ không đổi trên đường
Tròn, nhưng hướng của chuyển động luôn
luôn thay đổi. Như vậy: Vậ tốc của vật
chuyển động tròn đều luôn thay đổi, tức là
ở đây phải có một gia tốc:
Gia tốc hướng tâm của chuyển
động tròn đều là: ac = (v2/r) v
Không Xảy ra
xảy ra
(a) Điểm
thả (b)
bóng
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 138
Chuyển động tròn đều
Vật chuyển động đều trên đường quỹ
đạo tròn luôn chịu gia tốc hướng tâm
𝟐
𝒗
𝒂𝒄 =
𝑹
Như vậy có một lực hướng tâm tác
dụng lên vật, lực đó bằng:
𝟐
𝒗
𝑭 𝒄=𝒎 ∙ 𝒂 𝒄=𝒎∙
𝑹
Không có lực tác dụng hướng ra ngoài
(tức là không có lực ly tâm, đó chỉ là
cảm nhận sai của người quan sát, thực
ra đó là cảm giác của quán tính).
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 139
Chuyển động tròn đều
Lực hướng tâm gia tốc một vật qua việc thay đổi
hướng của vận tốc mà không thay đổi tốc độ của vật.
𝟐
𝒗 Phải tác dụng một lực T lên quả
𝒂𝒄 =
𝑹 bóng khúc côn cầu để làm cho nó
chuyển động tròn đều (chuyển động
Fnet m a đều trên đường tròn).
𝟐
𝒗
𝑭 𝒄=𝑻 =𝒎∙ Nếu cắt đứt sợi dây thì quả bóng
𝑹sẽ bay ra theo hướng nào?
Cái gì tạo ra lực hướng tâm tác dụng lên Mặt Trăng để nó
thực hiện chuyển động đều quanh Trái Đất?
Bài tập Mẫu Minh họa
Nếu ms = 0.40; R = 2.1 m
thì tốc độ v tối thiểu người và ống trụ phải
có là bao nhiêu để người không bị rơi?
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 140
Xe chạy vòng tròn trên đường bằng
v
Fc
R
Lực tác dụng lên xe theo hướng nào?
Trả lời: Hướng vào tâm của đường cong
Lực này là lực của mặt đường tác dụng lên xe.
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 141
Xe chạy vòng tròn trên đường bằng
v
Fc
R
Có lực hướng ra ngoài tác dụng
lên xe hay không?
Trả lời: Không, nhưng xe tác dụng một phản lực hướng ra
ngoài lên trên mặt đường.
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 142
Các lực Biểu kiến – Frictious Forces
Ví dụ đơn giản về Lực Ảo
Giả sử bạn đang ngồi trên chiếc xe chạy
vào đoạn đường cong (khúc cua) về bên
trái với tốc độ không đổi v. Khi đó
luôn có một gia tốc hướng tâm lên
chiếc xe: ac = (v2/r), hướng vào tâm
của đường cong (với r = bán kính của
đường cong).
Điều này cũng có
nghĩa là có một
lực hướng tâm
Lực ma
sát tĩnh Lực
FC = m∙aC
Ảo
tác dụng để xe
chạy theo đường cong.
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 32 143
Các lực Biểu kiến – Frictious Forces
⃗
𝐹S Khi xe chạy trên một khúc cua trái thì ngồi trên
trên xe bạn sẽ cảm thấy bị một lực đẩy sang
bên phải và bạn gây ra một lực đẩy lên cánh cửa
xe. Thực tế thì lực từ cửa xe tác dụng lên cơ
thể bạn để bạn chuyển động theo xe và đó là lực
⃗
hướng tâm. Vậy nó từ đâu ra?
𝐹N
Đó chính là lực ma sát của mặt đường tác
dụng lên lốp xe.
⃗𝐹S Vây lực quán tính ở đây tác dụng như thế nào?
𝑚⃗ 𝒈 Lực quán tính như đã thấy ở các ví dụ trước:
Hướng theo phương tiếp tuyến của đường cong.
Lực ly tâm: Đây là lực kéo một vật chuyển động theo đường tròn
ra khỏi đường tròn đó. Nếu bạn đang cảm thấy có "lực ly tâm" đi
trên một bánh xe đu quay thì đối tượng tương tác là cái gì? Rõ ràng
là không thể xác định một vật thể khác bởi vì nó là một lực ảo, chỉ
xuất hiện khi bạn ở trong một hệ quy chiếu phi quán tính (Đó là
chiếc xe chuyển động với gia
2022 – Nguyễn Thế Hiện
tốc hướng tâm).
Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 144
Các lực Biểu kiến – Frictious Forces
⃗
𝐹S Người ngồi trên xe
“cảm thấy” có một lực
ảo đẩy mình dịch
chuyển về phía cửa xe
(tức là theo hướng tách
ra xa khỏi tâm của
m∙v2/r ở đây không phải là một lực,
⃗ nó không thể được đưa vào giản đô đường cong). Một sự
𝐹N
lực này. giải thích rất phổ biến
Giản đồ lực cho trường hợp này
đúng là phải như miêu tả ở hình vẽ
được ưa dùng cho rằng
⃗
𝐹S bên trái: Chỉ có lực ma sát tĩnh giữa ta cảm nhận một “Lực
𝑚⃗
𝒈
mặt đường và bánh xe tác dụng tạo Ly tâm” hướng ra bên
nên gia tốc hướng tâm
ngoài từ phía tâm của
đường cong.
Nhưng đây là một cách giải thích hoàn toàn SAI. Nếu
muốn gọi “Lực Ly tâm” trong trường hợp này thì cũng
chỉ là một ví dụ về một lực ảo, không có tác dụng gì.
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 145
Các lực Biểu kiến – Frictious Forces
Có ba lý do để không thể dùng “lực ly
tâm” để giải thích cho cảm giác này:
Vật chuyển động liên tục trên quỹ
đạo cong của xe và vận tốc của xe
liên tục thay đổi về hướng chuyển
động mà không ở trạng thái cân bằng.
Nếu có thêm một lực hướng ra ngoài
cân bằng với lực hướng vào trong, thì
lực tổng hợp thực sẽ bằng không và
vật sẽ vẫn chuyển động theo đường
thẳng chứ không phải đường tròn.
Đại lượng liên quan ở đây không phải là một lực nó chỉ có vẻ
cho cảm giác tác dụng về phía bên của chiếc xe mà không
xuất hiện thực sự.
Giả sử một vật trên xe bị rơi khỏi xe ở khúc cua thì nó sẽ rơi
như
2022 thếThếnào
– Nguyễn Hiện ? Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 146
Các lực Ảo - Fictitious “Forces”
Ví dụ về Lực Ảo (tiếp)
Từ tầm nhìn của bạn thì trong hệ quy chiếu phi quán tính
của chiếc xe (tức là chính chiếc xe), có một lực ảo, theo Lực
hướng thoát ra từ trung tâm của đường cong và đẩy ảo
bạn về phía cửa xe.
Cách giải thích đúng: Trước khi chiếc xe bắt đầu đi
theo đường cong, thì nó (cùng với bạn) đang đi trên một
đường thẳng với vận tốc không đổi. Khi chiếc xe đi vào
đoạn đường cong thì theo Định luật Thứ Nhất của
Newton, cả xe và bạn sẽ trước hết có xu hướng giữ
nguyên chuyển động thẳng, trong khi xe có gia tốc
hướng tâm, tức là phải chịu tác dụng của một lực hướng
tâm. Như vậy, bạn chịu một lực thật (là lực ma sát – Lực
thật
friction force), hướng vào bên trong, tới tâm của đường
cong, tác dụng giữa bạn và ghế ngồi trên chiếc xe để giữ
bạn ngồi trên ghế. Cái ghế sẽ đẩy cơ thể bạn theo cua.
Các Định luật của Newton sẽ nói rằng bạn có xu hướng tiếp tục
chuyển động trên đường thẳng cho tới khi bạn tác dụng lực đẩy vào
cánh
2022 –cửa
Nguyễnxe.
Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 147
Đường nghiêng – Banked Roads
Mặt đường nghiêng tại các khúc cua:
Tạo ra lực hướng tâm phù hợp để xe không bị trượt, đổ
lật trên các khúc cua.
Sự chuyển động của các phương tiện không phụ thuộc
vào độ ma sát của mặt đường, lốp xe, hạn chế được sự
mòn, rách lốp xe trên đường.
2021 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 2 149
Đường nghiêng – Banked Roads
2021 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 2 150
Mặt đường
cong phải có
độ nghiêng
thiết kế phù
hợp,với tốc
độ cho phép
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 151
Giản đồ Vật thể Tự do
Free-body Diagram (FBD)
Fn∙sinq
m∙g q m∙g
𝟐
𝒗 𝒎∙𝒈
𝑭 𝐂=𝒎∙ 𝒂𝐂=𝒎∙ =𝑭 𝐍 ∙ sin q= sin q
𝑹 𝐜𝐨𝐬 q
𝒗𝟐
𝒎∙ =𝒈 ∙ 𝒕𝒂𝒏 q
𝑹
𝟐
Góc nghiêng tối ưu 𝒗
𝐭𝐚𝐧 q = =¿
của mặt đường q 𝒈∙ 𝑹
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 153
Đường cong: mặt đường nghiêng
Mối liên hệ giữa góc nghiêng của mặt đường, bán kníh
vòng cua của đường và tốc độ của xe trên khúc cua
N N∙cos N N∙cos
N
N∙cos
N∙sin N∙sin
Mặt F∙cos
A đường
x Mặt F∙sin
phẳng F∙sin F
ngang
mg
N∙sin N∙sin
Mặt F∙cos
A
đường
x Mặt phẳng F∙sin
ngang F
F∙sin
mg
𝒗 𝐦𝐚𝐱 = √ 𝒈 ∙ 𝑹 ∙ 𝝁𝐒
2022 – Nguyễn Thế Hiện
𝒗 𝐦𝐚𝐱 =
√ 𝒈 ∙ 𝑹 ( 𝐬𝐢𝐧 𝜽 +𝝁 𝑺 ∙ 𝒄𝒐𝒔 𝜽 )
( 𝒄𝒐𝒔 𝜽 − 𝝁𝑺 ∙ 𝒔𝒊𝒏Lecture
Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt 𝜽 ) 3 155
Xe chạy trên đường cong
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 156
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 156
Bài tập Mẫu Minh họa
Chiếc xe với khối lượng m = 1600 kg; chạy
với v = 20 m/s trên đường cua tròn với bán
kính R = 190 m. Hãy tìm giá trị của m để xe
có “nguy cơ bị trượt ra ngoài”!
( )
𝟐
𝒗
𝑻 =𝒎∙ 𝒈 ∙ + 𝐜𝐨𝐬 𝜽
𝑹𝒈
Có thể tính được lực căng
của sợi dây tại mỗi điểm.
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 158
Chuyển động trên một vòng tròn dựng
đứng dưới tác dụng của lực hấp dẫn
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 159
Chuyển động trên
vòng tròn dựng đứng
v 𝟐
mg Tổng hợp lực 𝒎∙𝒗
𝑭 𝐂=
T
hướng vào tâm 𝑹
R
Xem xét chuyển động tại
điểm đỉnh của vòng tròn:
v 𝒎∙𝒗 𝟐
𝒎 ∙ 𝒈+ 𝑻 =
𝑹
Ở đỉnh:
m∙g
+ 𝑻=
𝒎∙ 𝒗 𝟐
𝑹 (
−𝒎 ∙ 𝒈 )
T
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 160
Vòng tròn dựng đứng: Vật ở đáy
Vertical Circle: Mass at bottom
v 𝟐
Tổng hợp lực 𝒎∙𝒗
𝑭 𝐂=
hướng vào tâm 𝑹
R
T Xem xét chuyển động tại
điểm đáy của vòng tròn:
v 𝒎∙𝒗 𝟐
m∙g 𝑻 −𝒎∙ 𝒈=
𝑹
Ở đáy - At Bottom:
( )
𝟐
T 𝒎∙ 𝒗
+ 𝑻= +𝒎 ∙ 𝒈
𝑹
m∙g
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 161
Để tính cho chuyển động trên đường tròn
For Motion in Circle
Tại đỉnh:
( )
v 𝒎∙ 𝒗 𝟐
m∙g + 𝑻= −𝒎 ∙ 𝒈
𝑹
R T
Tại đáy:
v
( )
T 𝟐
𝒎∙ 𝒗
+ 𝑻= +𝒎 ∙ 𝒈
m∙g
𝑹
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 162
Ví dụ
r = 0.72 m; v = 4 m/s;
m = 0.3 kg.
Dùng: ∑F = m∙ac
Tại đỉnh vòng tròn:
Lực theo phương thẳng
đứng (hướng xuống là
chiều dương):
FT1 + m٠g = m٠(v2/r)
FT1 = 3.73 N
Tại đáy vòng tròn:
Lực theo phương thẳng
đứng (hướng lên là chiều
dương):
FT2 - m٠g = m٠(v2/r) FT2 = 9.61 N
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 163
Bài luyện tập
m = 0.150 kg
r = 1.10 m
Xác định tốc độ tối thiểu để
vật thể có thể chuyển động
liên tục trên vòng tròn này.
Nếu tốc độ gấp hai lần tốc độ
tối thiểu này,hãy xác định sức
căng của sợi dây khi vật ở các
vị trí đỉnh và đáy.
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 164
Một quả cầu khối lượng m, được cột vào một sợi
dây với độ dài R. Nó quay tròn trong một vòng
tròn thẳng đứng quanh một điểm cố định 0. Hãy
tìm một biểu thức chung tính sức căngT của sợi
dây tại một điểm bất kỳ nào. Khi tốc độ của quả
cầu là v và góc mà sợi dây tạo với phương thẳng
đứng là θ. Các lực tác dụng ở đây là lực hấp dẫn,
Fg = m∙g, và lực căng của sợi dây T.
Giải đáp (Solution)
1. Phân tích phương trình tìm Fg thành các thành phần tiếp tuyến với
quỹ đạo thu được: Fgt = m∙g∙sinθ & vuông góc với đường đi,
Fgr = m∙g∙cosθ.
2. Áp dụng Định luật II của Newton tách bạch thành hai hướng
riêng: ∑Ft = m∙g∙sinθ = m∙at, và at, = m∙g∙sinθ;
∑Fr = T - m∙g∙cosθ = m∙ac = m∙(v2/R)
Như vậy:T = m∙g∙[v2/(R∙g) + cosθ] Đây là biểu thức cần có!
3. Đánh giá giá trị củaT ở đỉnh (θ = 180°, cosθ = -1) & cả ở đáy: (θ=0,
cosθ=1) thì
T top = m∙g∙ [(
2022 – Nguyễn Thế Hiện
v top ) 2
/( R∙g ) - 1]; T bot = m∙g
Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt
[( v bot ) 2
/(R∙g) +Lecture
1] 3 165
Vòng trên vòng –
Giống như với dây, FN thay cho T
v Trên đỉnh:
mv 2
+ FN = - mg
R m∙g R
FN
v
Tại đáy:
FN = mv 2
+ mg
FN R
+
m∙g
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 166
Bánh xe trò chơi quay lên độ cao
The Ferris Wheel
m∙g - FN= m∙v2
Trên đỉnh: R
v FN
+ FN = m٠g - mv2
R
R m∙g
Tại đáy:
v
FN mv 2
+ FN =
R
+ mg
m∙g
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 167
Bài tập mẫu Diavolo và
chiếc xe
R = 2.7 m đạp của
Tốc độ nhỏ nhất phải anh
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 168
Con lắc côn
The Conical Pendulum
Con lắc côn cấu tạo từ một vật khối lượng m quay trong một
đường tròn nằm ngang với bán kính R ở một đầu của đoạn dây
chiều dài L.
T∙cosθ T
L q θ
h
T T∙sinθ
m٠g
R
Lưu ý: Thành phần hướng vào trong của lực căng
T∙sinθ cho biết cường độ lực hướng tâm cần thiết.
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 169
Góc q và vận tốc v :
T
T∙cosq
L θ θ
h
T T∙sinq
m∙g
R
m∙v2
T∙sinq = v2
Giải hai phương R
trình để tìm góc q tanθ = g∙R
T∙cosq = m∙g
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 170
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 170
Con lắc côn
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 171
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 172
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 173
Các lực phụ thuộc vận tốc
- Vận tốc cuối cùng
FD = D∙v2
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 174
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 174
Vị trí phụ thuộc thời gian
Không có lực cản của môi Không có lực cản của môi
trường, gia tốc không đổi trường, đồ thị dạng parabol
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 175
Lực cản & Vận tốc cuối cùng
Lực cản được sinh ra khi một vật chuyển động trong một
môi trường có lưu chất (khí hay lỏng).
Đối với không khí: Fv 12 C A v 2 Fv
C = Hệ số cản Fv
Fv
r = Mật độ không khí
A = Thiết diện ngang hiệu dụng
v = tốc độ tương đối
Lực ly tâm do chuyển động quay của Trái Đất tác dụng theo
hướng ngược với lực hấp dẫn và làm giảm lực này. Tuy nhiên
nó rất nhỏ nên người ta thường bỏ qua. Để chính xác người
ta đưa một số hạng vào lực hấp dẫn (cuối cùng gọi là “Hấp
dẫn hiệu dụng”).
Lưu ý rằng nó phụ thuộc vào vĩ độ trên Trái Đất.
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 180
Trên cực Bắc Trọng lượng thực của vật khối lượng m
hoặc cực Nam: Lực đo được tác dụng lên vật khối lượng m
Trọng lượng Lực tổng hợp tác dụng lên vật khối lượng m
hiển thị bằng do chuyển động tự quay của
trọng lượng thực Trái Đất gây ra
Trọng lượng hiểnỞthị
haicủa
cựcvật
Bắc: =và Nam lực này
bằng không
g g o 2 R sin ρˆ .
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 182
Tác động của sự quay của Trái Đất lên g
Giả sử Trái Đất là một quả cầu hoàn hảo,
có thể xác định chuyển động tự quay quanh
mình của Trái Đất ảnh hưởng như thế nào
đến giá trị của g trên đường Xích Đạo so
với giá trị g tại các địa cực (Xem chiều
hướng vào tâm Trái Đất là chiều dương).
Định luật II của Newton:
∑F = m∙a = m∙g – W, với
W = m∙g – m∙a là “trọng lượng hiệu dụng”
Ở các địa cực, gia tốc hướng tâm bằng 0:
a = 0 W = m∙g.
Trên Xích Đạo, Gia tốc hướng tâm không triệt tiêu:
aR = [(v2)/(rE)], do đó W = m∙g ̶ m∙ [(v2)/(rE)] = m∙g
g = g - [(v2)/(rE)] = 0.037 m/s2
(v = (2πrE)/T = 4.64 102 m/s, T = 1 day = 8.64 104 s)
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 183
Gia tốc trong Trường Hấp dẫn
(Trường Trọng lực)
Độ lớn của gia tốc hấp dẫn
g = 9.8 m/s2 (gần đúng!)
Gia tốc này phụ thuộc nhẹ vào vị trí trên Trái Đất, tùy
thuộc vào kinh tuyến và vĩ tuyến.
Bảng số liệu
Gia tốc do Trường Trọng lực tại các địa
điểm khác nhau trên Trái Đất
Vị trí Độ cao
(m)
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 185
Lực (Hiệu ứng) Coriolis
;
( )
𝒗𝐞
𝒗 = 𝒗𝐧 ; 𝒗 =
𝒗𝐮
𝒗𝐞
𝒗𝐧
;
( )
( )
𝒗 𝒏 ∙ 𝐬𝐢𝐧 𝝋 − 𝒗 𝐮 ∙ 𝐜𝐨𝐬 𝝋
𝒂𝐂 =− 𝟐 𝛀 × 𝒗=𝟐 − 𝒗 𝐞 ∙ 𝐬𝐢𝐧 𝝋
𝒗 𝐞 ∙ 𝐜𝐨𝐬 𝝋
𝒂𝐂 =
( 𝒗𝐧
− 𝒗𝐞
𝒇
)
với 𝒇 =𝟐 𝝎 ∙ 𝐬𝐢𝐧 𝝋là thông số Coriolis
Biểu đồ biểu diễn các dòng khí chuyển đọng
quanh một khu vực áp suất thấp ở Bắc bán
cầu. Lực do chênh lệch áp suất được biểu
thị bằng các mũi tên màu xanh lam, gia tốc
Coriolis (luôn vuông góc với vận tốc) bằng
các mũi tên màu đỏ. Hình minh họa cho bài
báo “hiệu ứng Coriolis”.
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 186
Lực Coriolis và Hướng của nó
Lực Coriolis trong chuyển 1835: Gaspard-Gustave Coriolis (Pháp)
động tròn trên mặt phẳng
v
Fcor
Fcor v
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 187
Lực (Hiệu ứng) Coriolis
Trong hệ quy chiếu quán tính (nửa hình phía
trên) quả cầu đen chuyển động trên một
đường thẳng. Tuy nhiên, người quan sát (ký
hiệu bằng điểm màu đỏ) đứng trên một hệ
quy chiếu quay/phi quán tính (nửa hình dưới)
sẽ nhìn thấy quả cầu đi theo một đường cong
do ảnh hưởng của Lực Coriolis và lực ly tâm
tác dụng trong hệ quy chiếu này.
Lực Coriolis
làm lệch
hướng
chuyển
động sang
phải trên
nửa Bắc
Bán cầu và
sang trái
trên nửa
Nam Bán
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt
cầu khi nhìn
Lecture 3 193
Lực Coriolis làm lệch
quỹ đạo chuyển động của các vật
Khi quan sát từ không gian,
viên đạn pháol 1 (bắn theo
hướng Bắc) và viên đạn pháo
2 (bắn theo hướng Nam) sẽ
phải chuyển động thẳng từ
nòng pháo và rơi xuống mặt
đất (như ta có thể dự đoán).
Tuy nhiên, quan sát từ mặt đất
thì lại thấy quả đạn 1 bay
leehcj sang phía Đông còn quả
đạn 2 lại lệch sang phía Tây so
với điểm đích bắn dự kiến.
Như vậy hiệu ứng phụ thuộc
vào hệ quy chiếu của người
quan sát.
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 194
Lực Coriolis – Coriolis Force
Các số hạng bổ sung trong các
phương trình động lượng theo các
phương x, y ở các vĩ độ khác
nhau chuyển động trong phương
nằm ngang bị tác động mạnh hơn
nhiều là chuyển động theo
phương thẳng đứng)
Phương trình cho động lượng x :
-∙sin∙v = -F∙v
Phương trình cho động lượng y:
∙sin∙u = F∙u
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 199
Con lắc Phu-cô - Foucault’s Pendulum
Đáp án:
Trái Đất quay theo hướng từ Tây sang Đông cho nên dưới tác
dụng của lực Coriolis, đầu máy bị đẩy về phía Tây nếu ở trên
Bắc Bán cầu (về phía Đông nếu ở trên Nam Bán cầu). Chu kỳ
quay của Trái Đất là T = 24h, nên lực Coriolis là:
Fc = 2m∙v∙ω = 4π∙m∙v/T
= (4π∙80∙103kg∙120∙103 m)/(24∙3600s∙3600s) = 388 N.
Lực này tác dụng lên mép đường ray ở giữa bánh sắt và ray.
2022 – Nguyễn Thế Hiện Vật lý Đại cương I - Cơ – Nhiệt Lecture 3 203
Cực Bắc
Coriolis effect
Hiệu ứng Coriolis