You are on page 1of 22

NHÓM 14

Nguyễn Phạm Vũ Uy 2311558041 Thuyết trình

Phan Thiên Kim 2311555462 Nội dung

Hương Gia Mẫn 2311553200 Nội dung

Trịnh Hoàng Bình Minh 2311555627 Thuyết trình

Phạm Hoàng Thảo 2311554932 Powerpoint


KHỞI ĐẦU CHUỖI PEPTI

PROKARYOTE
Thế nào là dịch mã???

Trình tự các base trên mARN được sử dụng để xác định trình
tự các amino acid tạo nên mạch polypeptid. Quá trình này
được gọi là dịch mã (translation)
Việc tổng hợp mỗi phân tử protein là do từng mARN quy định.
Quá trình này gồm hai giai đoạn:
• Chuyển thông tin di truyền từ trật tự các bazo nito của
mARN sang trật tự các acid amin của protein
• Liên kết các acid amin lại với nhau.
🡪Toàn bộ quá trình này gọi là sự dịch mã.
Yếu tố cần thiết trong dịch mã

• mARN: thông tin quy định trình tự axit amin


• tARN: vận chuyển acid amin mở đầu

• Hai tiểu đơn vị của riboxom.

• IF1, IF2, IF3 (IF-initiation factor): yếu tố khởi đầu ở


prokaryote
Ba vị trí quan trọng trên riboxom:

• P ( peptedyl- tARN): Hình thành chuỗi


polypeptid, gắn với tARN.
• A (aminocyl): gắn aminoacyl-tARN (tARN
có mang amino acid).
• E (exit): gắn tARN mà được phóng thích Các thành phần chức năng của
sau khi chuỗi polypeptide được chuyển riboxom
sang aminoacyl-tARN.
TIẾN TRÌNH KHỞI ĐẦU Ở
PROKARYOTE

• Trình tự Shine – Dalgarno

• Các yếu tố khởi đầu

• Tiến trình khởi đầu


TRÌNH TỰ SHINE – DALGARNO
• Trình tự liên tục gồm 6 baze nitơ AGGAGG ở đầu 5’ chứa polypurin gắn bổ sung với
trình tự chứa prymidin ở đầu 3’ của rARN 16S trong tiểu đơn vị 30S.
• Ở vi khuẩn AUG khởi chuỗi sau trình tự Shine – Dalgarno.

• Khởi đầu dịch mã không nhất thiết nằm gần đầu 5’ mARN phụ thuộc vào trình tự
Shine- Dalgarno
🡪 Riboxom định vị AUG khởi đầu chuỗi sau trình tự Shine Dalgarno.
CÁC YẾU TỐ KHỞI ĐẦU
Có các yếu tố khởi đầu xúc tác cho tiểu đơn vị nhỏ
trong việc hình thành phức hợp khởi đầu. Đó là IF1,
IF2, IF3. Mỗi yếu tố khởi đầu có tác dụng như sau:
• IF1: gắn lên A tARN mang axit amin đến để dịch
mã .
• IF2: hoạt động cần ATP, tARNfMet định vị vị trí P
trên Riboxom.
• IF3: gắn tại E ngăn tiểu đơn vị nhỏ trước khi có
phức hợp khởi đầu (tiểu đơn vị nhỏ + tARNfMet).
TIẾN TRÌNH KHỞI ĐẦU

• Bước 1: IF3 gắn vào E, IF1 gắn vào A, IF2(GTPase) gắn vào IF1
và chòm qua P, tiếp xúc tARNfMet
• Bước 2: TĐV 30S gắn vào mARN tạo phức hợp 1 nhờ tương tác
5’ mARN & rARN 16S sao cho codon khởi đầu nằm tại P
• Bước 3: tARNfMet gắn vào TĐV 30S và đối mã với AUG tại P
nhờ IF2
• Bước 4: TĐV 30S thay đổi cấu hình -> giải phóng IF3 -> TĐV
50S gắn vào phức hợp 2 (TĐV 30S-mARN-tARNfMet)
• Bước 5: TĐV lớn khích hoạt GTPase chuyển IF2-GTP -> IF2-
GDP gắn ribosome (yếu) bị giải phóng với IF1
Tổng kết
• Tiểu đơn vị 30S gắn vào mARN: trượt tìm AUG
khởi đầu vào trình tự Shine – Dalgarno định vị
cho AUG thích hợp vào vị trí P của riboxom.
• tARNfMet gắn vào P tạo phức chưa hoàn chỉnh
( phức hợp 1) trên riboxom.
• Tiểu đơn vị 50S gắn vào phức hợp khởi đầu hoàn
chỉnh gồm: Tiểu đơn vị 30S – mARN -
tARNfMet - tiểu đơn vị 50S).
MINI
GAME
• Acid amin khởi đầu chuỗi
peptit ở tế bào nguyên thủy:

A. Methyl-Methionin C. UAG

B. Formyl-Methionin D. AUG
Đáp án: A
2. Trình tự Shine- Dalgarno ở mARN của
tế bào nhân nguyên thủy có vai trò:

A. Giúp tiểu đơn vị nhỏ vào C. Giúp cho a.a đầu tiên gắn vào
mARN tiểu đơn vị nhỏ

B. Giúp hạt ribosome trượt dễ D. Gắn tiểu đơn vị nhỏ vào


dàng trên mARN mARN, giúp hạt ribosome trượt
dễ dàng và giúp tiểu
đơn vị nhỏ tìm được codon khởi
đầu.
Đáp án: D
3. Tiểu đơn vị lớn của ribosom
Prokaryote là:

A. Đơn vị 30S C. Đơn vị 50S

B. Đơn vị 20S D. Đơn vị 70S


Đáp án: C
4. Codon khởi đầu ở vi khuẩn?

A. AUG C. AGA

B. GUG D. Cả A và B
Đáp án: A

You might also like