Professional Documents
Culture Documents
Nhờ enzyme oxydase, amino acid bị oxy hóa để tạo ceto acid tương ứng và
NH3.
2.1.2. Khử amine bằng con đường thủy phân
Nhờ tác dụng của enzyme thủy phân hydrolase, amino acid bị thủy phân tạo
oxyacid tương ứng và NH3.
Bên cạnh đó, aspartic acid còn bị khử amin bằng con đường khử nội phân tử
nhờ enzyme desaminase xúc tác.
Sản phẩm của con đường khử amine các amino acid là các loại acid tương
ứng và NH3.
2.2. Phản ứng decarboxyl hóa (loại nhóm cacboxyl)
Nhờ tác dụng xúc tác của enzyme decarboxylase, nhóm cacboxyl bị loại khỏi
phân tử amino acid tạo thành các amine hoặc amino acid ( nếu decarboxyl
hóa acid monoamino dicacbonxylic).
Phản ứng này có 2 vai trò: vừa phân giải 1 amino acid thành cetoacid, đồng thời tổng
hợp mới amino acid khác từ cetoacid tương ứng. Trừ Threonine và Lysine, tất cả các
amino acid còn lại trong cơ thể đều có thể tham gia vận chuyển nhóm amine để biến
đổi thành các cetoacid tương ứng.
III. Các sản phẩm cuối cùng của sự phân giải amino acid
Quá trình phân giải amino aicd tạo thành ceto aicd, acid carboxylic và
amoniac.Các ceto acid, carboxylic tiếp tục tham gia vào chu trình krep đã bị
oxy hóa thành CO2 và H2O. Như vậy sản phẩm cuối cùng của sự phân giải
amino acid là CO2, H2O, NH3. CO2 được thải ra ngoài cơ thể, H2O tham
gia vào quá trình trao đổi chung, NH3 được chuyển hóa thành những chất
không hoặc ít độc ( như glutamin, asparagin, ure ) bằng các cách sau:
3.1. Amide hóa các acid monoamino dicarboxylic
- Amoniac (NH3) phản ứng với acid glutamic hoặc acid aspactic, tạo thành
glutamine hay asparagine.
- Thí dụ:
-
3.2. Ure hóa khí carbonic (tổng hợp ure)
- Amoniac phản ứng với khí carbonic tạo thành ure theo một chu trình gồm nhiều
phản ứng gọi là chu trình ornithine (chu trình urea):
- Chu trình ornithine được chia làm 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Tổng hợp carbamoyl-phosphate
+ Xúc tác nhờ enzyme carbamyl phosphate synthetase.
4.1.5. Ribosome
- Ribosome là nơi tiến hành tổng hợp chuỗi polypeptide. Thành phần
ribosome gồm protein và RNAr.
Prokaryote Eukayote
- Yếu tố kéo dài: tham gia vào giai đoạn kéo dài có các yếu tố:
+ EF-Tu giúp cho RNAt Aa đến gắn vào vị trí A của ribosome.
+ EF-G xúc tác sự di chuyển của ribosome trên RNAm theo chiều 5’-3’.
4.2. Tổng hợp chuỗi polypeptide tại ribosome
Một phần amino acid được dùng để tái tổng hợp protein cho cơ thể.
Quá trình tổng hợp diễn ra chủ yếu trong các riboxom của tế bào,
gồm 4 giai đoạn:
4.2.1. Giai đoạn hoạt hóa amino acid
- Xảy ra hai quá trình phản ứng, cả hai phản ứng đều
cần enzyme aminoacyl-ARNt xúc tác.
- Mỗi amino acid cần một loại enzyme tương ứng,
như vậy 22 amino acid cần 22 enzyme khác nhau.
- Nhờ tác dụng của enzyme, amino acid kết hợp với
ATP tạo ra aminoacyl-AMPenzyme có khả năng
phản ứng cao:
Amino acid + ATP [Aminoacyl-AMP-enzyme] + PP
- Sau đó, aminoacyl-AMP-enzyme tương tác với
ARNt, tạo ra aminoacyl-ARNt:
[Amino acyl-AMP-enzyme] + ARNt Amino acyl-ARNt+ AMP + enzyme
+ Chuỗi polipeptit sau khi được tổng hợp thì tiếp tục biến đổi để hình thành các cấu trúc
bậc 2 , 3 ,4 để thực hiện các chức năng sinh học .
+ Quá trình sinh tổng hợp protein trong có thể xảy ra qua 4 giai đoạn, nhưng với tốc độ
rất nhanh. Ví dụ để tổng hợp một phân tử protein chứa khoảng 300 gốc amino acid chỉ
mất khoảng 30 giây.