You are on page 1of 28

LỊCH SỬ Y HỌC CỔ TRUYỀN

ẤN ĐỘ
Bộ môn YHCT Cơ sở
- Tên học phần: Y HỌC CỔ TRUYỀN ẤN ĐỘ

- Mã học phần: 31043230


- Thuộc khối kiến thức/ kỹ năng:
☐ Kiến thức cơ bản ☐ Kiến thức cơ sở ngành
☒ Kiến thức chuyên ngành ☐ Kiến thức khác
☐ Học phần chuyên về kỹ năng ☒ Học phần đồ án/ luận văn tốt nghiệp

- Số tín chỉ: 1 tín chỉ (1 lý thuyết)

+ Số lý thuyết/ số buổi: 15 tiết lý thuyết (8 buổi)

+ Số tiết thực hành/ số buổi: 0 tiết thực hành

- Học phần học trước: Lý luận cơ bản YHCT

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không


1. Mô tả học phần
Cung cấp những kiến thức cơ bản, kinh điển của
YHCT Ấn Độ dựa trên hệ thống lý luận của
Ayurveda, Siddha, Unani, Naturopathy, Homo-
eopathy, Yoga và Thiền.
2. Nguồn học liệu
Giáo trình
[1]. Khoa YHCT (2024). Tài liệu Y học cổ truyền
phương Đông. ĐH Y dược TP. Hồ Chí Minh.
Tài liệu khác
[1]. WHO (2010). Benchmarks for training Ayurveda
medicine. WHO.
[2]. WHO (2010). Benchmarks for training Naturopathy
medicine. WHO.
[3]. WHO (2010). Benchmarks for training Unani
medicine. WHO.
[4]. WHO (2013). Chiến lược YHCT của WHO
[5]. Ranjit Roy Chaudhury (2002). Traditional
medicine in Asia. WHO
[6]. Ravishankar B, Shukla (2007). Indian system of
medicine: a brief profile. AJTCAM
Phần mềm
[1]. Elearning: elearning.ump.edu.vn/
3. Mục tiêu học phần

Mục tiêu
Mô tả mục tiêu
HP (CLO)
Trình bày lịch sử YHCT Ấn Độ và vai trò của
CLO1
nền YHCT Ấn Độ trong hiện tại.
Trình bày được cấu tạo cơ thể và chức năng
CLO2 sinh lý người, nguyên nhân gây bệnh theo
YHCT Ấn Độ.
Trình bày được các nguyên tắc trọng tâm để
chăm sóc sức khỏe theo YHCT Ấn Độ và
CLO3
YHHĐ: Yoga, Thiền, Thảo dược, Hương liệu
pháp.
Lquan
Thành phần đánh đến MT Tỷ lệ
Hình thức đánh giá
giá nào ở (%)
bảng 3.1
A1. Đánh giá thường
Không 0%
xuyên
Trắc nghiệm MCQ 4 chọn 1 CLO1,
A2. Đánh giá giữa kỳ 30%
(20 câu, thời gian 15 phút) CLO2
CLO1,
Trắc nghiệm MCQ 4 chọn 1
A3. Đánh giá cuối kỳ CLO2, 70%
(60 câu, thời gian 45 phút)
CLO3
Số tiết
Phương pháp CĐR
Nội dung (bài giảng) Lên Tự PP đánh giá
giảng dạy (CLO)
lớp học
Thuyết giảng
Giới thiệu về lịch sử Trắc nghiệm MCQ 4
1 0 Câu hỏi gợi mở CLO1
YHCT Ấn Độ chọn 1
Hệ thống lý luận Ayurveda Thuyết giảng
CLO2, Trắc nghiệm MCQ 4
và ứng dụng trong chăm 3 0 Câu hỏi gợi mở
CLO3 chọn 1
sóc sức khỏe
Hệ thống lý luận Siddha Thuyết giảng
CLO2, Trắc nghiệm MCQ 4
và ứng dụng trong chăm 2 0 Câu hỏi gợi mở
CLO3 chọn 1
sóc sức khỏe
Hệ thống lý luận Unani và Thuyết giảng
CLO2, Trắc nghiệm MCQ 4
ứng dụng trong chăm sóc 3 0 Câu hỏi gợi mở
CLO3 chọn 1
sức khỏe
Thuyết giảng
Các phương pháp CLO2, Trắc nghiệm MCQ 4
2 0 Câu hỏi gợi mở
Naturopathy, Homeopathy CLO3 chọn 1
Thuyết giảng Trắc nghiệm MCQ 4
Các phương pháp luyện CLO2,
2 0 Câu hỏi gợi mở chọn 1
tập Yoga CLO3
Thuyết giảng Trắc nghiệm MCQ 4
Nội dung và ứng dụng của CLO2,
2 0 Câu hỏi gợi mở chọn 1
Thiền CLO3
Tổng cộng 15 00
 Khoa/ Bộ môn: Khoa YHCT / Bộ môn YHCT cơ sở
 Địa chỉ liên hệ: 217 Hồng Bàng, Quận 5, TPHCM, Lầu
12A/ 221 Hoàng Văn Thụ, P8, Q. Phú Nhuận, TP.HCM
 Email: bmnyhctcs@ump.edu.vn
 GV phụ trách liên hệ: TS.BS. Lê Bảo Lưu (email:
lebaoluu@ump.edu.vn; điện thoại liên lạc: 0857323868).
MỤC TIÊU HỌC TẬP

Trình bày lịch sử YHCT Ấn Độ và nhận biết vai trò


của nền YHCT Ấn Độ trong hiện tại.
• WHO định nghĩa YHCT: Tổng hợp các tri thức, kỹ
năng và thực hành trên cơ sở những lý thuyết, đức tin
và kinh nghiệm bản địa của những nền văn hóa khác
nhau, có thể giải thích được hoặc không, được sử
dụng để duy trì sức khỏe, cũng như trong dự phòng,
chẩn đoán, cải thiện hoặc điều trị bệnh tật về thể chất
và tinh thần.
• Với lịch sử gần 5.000 năm. YHCT Ấn Độ nổi tiếng
với 6 hệ thống y học gồm Ayurveda, Siddha,
Unani, Yoga, Naturopathy và Homeopathy.
• Tổng quan
 GĐ 3.000 TCN – 1.000 TCN
Bộ kinh Atharvaveda, ghi chép cách chăm sóc vệ
sinh, các hoạt động tâm linh và đạo đức, các mô tả về
giải phẫu, sinh lý, ngoại khoa, cách sử dụng thảo
dược để chữa các bệnh thể chất và tâm thần  hệ
thống Ayurveda.
Ayurveda gồm: Sri Dhanvantari Sampradaya 
phẫu thuật và Brahma Sampradaya  chẩn đoán, các
phương thuốc và các loại trị liệu khác.
 GĐ 700 – 500 TCN, các học viện Ayurveda xuất hiện
Ashtanga Hridayam: cho biết làm thế nào để có
được một cơ thể khỏe mạnh gồm hơi thở, tiêu hóa,
chuyển hóa và điều hòa nhiệt độ, đề nghị sử dụng kim
loại và khoáng chất trong điều trị.
Charaka Samhita: khái niệm về nội khoa, tập hợp
8.400 câu thơ bằng tiếng Phạn được ghi lại bởi các
học viên.
- Sushruta Samhita: khái niệm về phẫu thuật 
các thầy thuốc Ấn Độ là những người đầu tiên
thực hiện giải phẫu thẩm mỹ, có kiến thức của hơn
100 loại dụng cụ phẫu thuật, đồng thời mô tả các
loại phẫu thuật như thoát vị, đục thủy tinh thể, u
não…
 GĐ 500 TCN – TKX, giai đoạn Phật giáo
TK VIII, Madhav viết quyển Nidana, gồm 79
chương mô tả về nhiều loại bệnh và nguyên nhân
gây bệnh, kể cả bệnh đậu mùa.
TK XI, Chakrapani Dutta viết nhiều quyển về
Ayurveda, trong đó quyển Chakradutta được xem
là sách tham khảo chính của hệ thống y học này.
 GĐ TK X – XII, sự xâm lăng của Hồi giáo và
Mông Cổ
Miền Bắc Ấn Độ bị người Hồi giáo xâm lăng, tiêu
diệt Y học Ayurveda, áp đặt văn hóa lên người Ấn,
truyền bá y học Unani và hình thành khái niệm bệnh
viện và nhà thuốc.
 GĐ TK XVI – XX
TK XV – XVII: danh tiếng và kỹ năng của các
thầy thuốc Ayurveda sụt giảm nghiêm trọng do sự
xuất hiện của YHHĐ, từ năm 1835, chỉ có thầy
thuốc Tây y mới được phép hành nghề.
Năm 1947, sau khi Ấn Độ giành lại độc lập,
Ayurveda đã một lần nữa có lại chỗ đứng trong hệ
thống y tế Ấn Độ.
- Ngày nay, Ayurveda là một bộ phận trong hệ
thống y tế toàn dân của Ấn Độ bên cạnh những hệ
thống còn lại gồm Unani, Siddha, Homeopathy (liệu
pháp vi lượng đồng căn), Naturopathy (liệu pháp
thiên nhiên), Yoga. Cơ quan quản lý là Hội đồng
trung ương về Y học Ấn Độ (CCIM).
• Đặc điểm
Ayurveda là một hệ thống kiến thức chữa bệnh
hoàn chỉnh, dựa trên khái niệm sức khỏe là sự cân
bằng.
Về chẩn đoán, sử dụng tám yếu tố để chẩn đoán:
mạch, nước tiểu, phân, lưỡi, lời nói, nhìn, sờ chạm và
hình dáng.
- Về điều trị: sử dụng các thảo dược (cây thuốc, con
thuốc, kim loại, khoáng chất), chế độ ăn uống và xoa
bóp để điều trị nhiều loại bệnh như sốt, ho, tiêu chảy,
đau đầu, vết thương ngoài da…
- Các phương pháp khác cũng được sử dụng ngày
càng nhiều để phòng và chữa một số bệnh như Yoga,
Thiền, hay các liệu pháp từ hương thơm.
CẢM ƠN CÁC EM!

You might also like