You are on page 1of 159

GLOBAL TRANSPORT GROUP

QL2301B
NHÓM 2
GLOBAL TRANSPORT GROUP
MS. PHẠM BÙI ÁNH TUYẾT
Tổng giám đốc điều hành
MS. TRẦN THỊ TÚ TRINH
MC
MS. HUỲNH THỊ NHƯ Ý
Trưởng phòng kĩ thuật
MS. PHẠM THỊ TUYẾT NHI
Chuyên viên thu mua
MS. NGUYỄN THỊ MINH THƯ
Chuyên viên kho bãi, cung ứng
MS. HUỲNH THỊ DIỄM
Giám đốc hiện trường
MS. LÂM PHẠM CHƯƠNG TRÀ
Thư Kí
MR. NGÔ PHI PHƯỜNG
Nhân viên cảng/ điều phối container
MR. NGUYỄN HUỲNH THÔNG
Quản lí kho bãi
HÀNG CONTAINER
1 GIỚI THIỆU VỀ CONTAINER. PHÂN
BIỆT CONTAINER LCL VÀ FCL

2 YÊU CẦU CHẤT XẾP, CHẰNG BUỘC, CHÈN LÓT


VÀ BẢO QUẢN CONTAINER

GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN


3 KẾT LUẬN
VÀ PHƯƠNG TIỆN XẾP DỠ VÀ CÔNG CỤ XẾP
DỠ HÀNG CONTAINER

AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XẾP DỠ


4 HÀNG CONTAINER

KẾT LUẬN
5
1. GIỚI THIỆU VỀ
CONTAINER. PHÂN BIỆT
LCL VÀ FCL

Giới thiệu về container.


1. GIỚI THIỆU VỀ CONTAINER.
PHÂN BIỆT LCL VÀ FCL

GIỚI THIỆU CONTAINER


NGUỒN GỐC RA ĐỜI

Malcom McLean người được mệnh danh là “cha


đẻ của ngành Container”
1. GIỚI THIỆU VỀ CONTAINER.
PHÂN BIỆT LCL VÀ FCL

KHÁI NIỆM VỀ
CONTAINER
Container là công cụ mang hình
hộp chữ nhật, bằng thép, có
kích thước tiêu chuẩn quốc tế.
Mục đích để chứa hàng với
nhiều phương tiện khác nhau
1. GIỚI THIỆU VỀ CONTAINER.
PHÂN BIỆT LCL VÀ FCL
ĐẶC ĐIỂM

CÓ THỂ
ĐƯỢC TÍCH
ĐỦ ĐỘ ĐƯỢC TRONG
LẮP ĐẶT
BỀN, ĐƯỢC THIẾT BẰNG
THIẾT
CHẮC THIẾT KẾ ĐẶC BỊ XẾP HOẶC
CHẮN KẾ DỄ BIỆT DỠ HƠN 1
DÀNG MÉT
KHỐI
1. GIỚI THIỆU VỀ CONTAINER.
PHÂN BIỆT LCL VÀ FCL LỢI ÍCH CỦA CONTAINER

 Tạo ra một đơn vị hàng hóa thống nhất.

 Giảm thiểu việc hàng hóa bị mất.

 Tăng hiệu quả và tiết kiệm chi phí vận tải.

 Khuyến khích cho hoạt động “door to door”


1. GIỚI THIỆU VỀ CONTAINER.
PHÂN BIỆT LCL VÀ FCL LỢI ÍCH CỦA CONTAINER

 Bảo vệ hàng hóa

 Giảm thiểu việc hàng hóa bị mất.

 Tăng hiệu quả và tiết kiệm chi phí vận tải.

 Khuyến khích cho hoạt động “door to door”


1. GIỚI THIỆU VỀ CONTAINER.
PHÂN BIỆT LCL VÀ FCL 1. Khung

CẤU TRÚC CONTAINER


2. Đáy và mặt sàn

3. Tấm mái

4. Vách dọc

5. Mặt trước

6. Mặt sau và cửa

7. Góc lắp ghép


1. GIỚI THIỆU VỀ CONTAINER.
PHÂN BIỆT LCL VÀ FCL
CẤU TRÚC CONTAINER

 KHUNG
(FRAME)
1. GIỚI THIỆU VỀ CONTAINER.
PHÂN BIỆT LCL VÀ FCL
CẤU TRÚC CONTAINER

 ĐÁY VÀ MẶT SÀN (BOTTOM AND FLOOR)


1. GIỚI THIỆU VỀ CONTAINER.
PHÂN BIỆT LCL VÀ FCL
CẤU TRÚC CONTAINER

 TẤM MÁI (ROOF PANEL)


1. GIỚI THIỆU VỀ CONTAINER.
PHÂN BIỆT LCL VÀ FCL
CẤU TRÚC CONTAINER
 VÁCH DỌC (SIDE WALL)
1. GIỚI THIỆU VỀ CONTAINER.
PHÂN BIỆT LCL VÀ FCL
CẤU TRÚC CONTAINER

 MẶT TRƯỚC (FRONT END WALL)


1. GIỚI THIỆU VỀ CONTAINER.
PHÂN BIỆT LCL VÀ FCL
CẤU TRÚC CONTAINER

 MẶT SAU VÀ CỬA (REAR END WALL AND DOOR)


1. GIỚI THIỆU VỀ CONTAINER.
PHÂN BIỆT LCL VÀ FCL
CẤU TRÚC CONTAINER

 GÓC LẮP GHÉP (CORNER FITTINGS)


1. GIỚI THIỆU VỀ CONTAINER.
PHÂN BIỆT LCL VÀ FCL

CHẤT LIỆU
THÉP
Chịu
lực tốt
Độ
cứng
lớn
ƯU
Không ĐIỂM
Có tính
thấm
dẻo, đàn
nước,
hồi
khí
Dễ sửa
chữa
1. GIỚI THIỆU VỀ CONTAINER.
PHÂN BIỆT LCL VÀ FCL

CHẤT LIỆU
1. GIỚI THIỆU VỀ CONTAINER.
PHÂN BIỆT LCL VÀ FCL

CHẤT LIỆU

Nhẹ

Dễ cách
nhiệt

ƯU
ĐIỂM
Dễ sửa
chữa
Khó han
gỉ
1. GIỚI THIỆU VỀ CONTAINER.
PHÂN BIỆT LCL VÀ FCL

CHẤT LIỆU
1. GIỚI THIỆU VỀ CONTAINER.
PHÂN BIỆT LCL VÀ FCL

CHẤT LIỆU

Không bị
ăn mòn

Cứng,
chắc
ƯU
ĐIỂM
Không
phản ứng
với thép
Cách
nhiệt
tốt
1. GIỚI THIỆU VỀ CONTAINER.
PHÂN BIỆT LCL VÀ FCL
CHẤT LIỆU

ao
KÍCH THƯỚC CONTAINER

Chiều dài:
- 10 feet
- 20 feet, 40 feet
- 45 feet, 48 feet
- 48 feet – 60 feet
Chiều rộng: 8 feet
Chiều cao:
- 8 feet, 8.6 feet
- 9.6 feet
KÍCH THƯỚC CONTAINER
CHIỀU DÀI
CONTAINER 10 FEET CONTAINER 20 FEET CONTAINER 40 FEET
KÍCH THƯỚC CONTAINER
CHIỀU DÀI

CONTAINER 45 FEET CONTAINER 48 FEET


KÍCH THƯỚC CONTAINER
CHIỀU DÀI
CONTAINER 60 FEET
KÍCH THƯỚC CONTAINER
CHIỀU RỘNG
CONTAINER RỘNG 8 FEET
KÍCH THƯỚC CONTAINER
CHIỀU CAO
CONTAINER CAO 8,6 FEET CONTAINER CAO 9,6 FEET
PHÂN LOẠI CONTAINER

CONTAINER BÁCH HÓA


(General Purpose Container)

Được sử dụng để chở hàng khô, nên còn được gọi


là container khô (dry container, viết tắt là 20’DC
hay 40’DC).
Loại container này được sử dụng phổ biến nhất
trong vận tải.
Là loại container cho phép xếp hàng rời khô
VAI TRÒ CỦA (xi măng, ngũ cốc, quặng…)

CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH
Chiến lược kinh doanh có vai trò thứ nhất là
xác lập có căn cứ, cơ sở những mục tiêu cho
CONTAINER HÀNG RỜI
doanh nghiệp.
Vai trò thứ hai của chiến lược kinh doanh
(BULK CONTAINER)
là cách thức phối hợp mọi nguồn lực tập
trung vào giải quyết một mục tiêu cụ thể của
doanh nghiệp.
Vai trò thứ ba của chiến lược kinh doanh là
đề ra đươc cách thức hành động hướng mục tiêu
sát với thực tế hơn, hiệu quả hơn.
CONTAINER CHUYÊN DỤNG

Là loại thiết kế đặc thù chuyên để chở một loại hàng nào
đó như ô tô, súc vật sống...
CONTAINER LẠNH
(Thermal container)
Được thiết kế để chuyên chở các loại hàng đòi hỏi khống chế nhiệt độ bên trong
container ở mức nhất định.
CONTAINER HỞ MÁI
(Open-top container)

Container hở mái thuận tiện cho việc


đóng hàng vào và rút hàng ra qua mái
container.

Loại container này dùng để chuyên chở


hàng máy móc thiết bị hoặc gỗ có thân
dài.
CONTAINER MẶT BẰNG
(Platform container)
Được thiết kế không vách, không mái mà chỉ có sàn là mặt bằng vững
chắc, chuyên dùng để vận chuyển hàng nặng như máy móc thiết bị, sắt
thép…
CONTAINER MẶT BẰNG
(Platform container)
Được thiết kế không vách, không mái mà chỉ có sàn là mặt bằng vững
chắc, chuyên dùng để vận chuyển hàng nặng như máy móc thiết bị, sắt
thép…
Container bồn (Tank container)

Container bồn về cơ bản gồm một


khung chuẩn ISO trong đó gắn một
bồn chứa, dùng để chở hàng lỏng
như rượu, hóa chất, thực phẩm…
1. GIỚI THIỆU VỀ
CONTAINER. PHÂN BIỆT
LCL VÀ FCL

KÝ MÃ HIỆU
KÝ MÃ HIỆU

Khái niệm Ký mã hiệu container là các ký tự, thông số có chức năng phân
biệt giữa các loại container khác nhau
Ý nghĩa của ký hiệu container
Để xác định đúng và chính xác
container.

Cung cấp thông tin về container được vận


chuyển.

Thông số về xếp chồng an toàn

Các đặc điểm bên trong


phân loại ký mã hiệu
Hiện tiêu chuẩn hiện hành quy định đối với các ký mã hiệu
container là ISO 6346:1995. Theo đó, các nhãn hiệu này chia
thành những loại chính sau:

Hệ thống nhận biết (identification system)

Mã kích thước và mã loại (size and type


codes)

Các ký hiệu khai thác (operational markings)


HỆ THỐNG NHẬN BIẾT
Hệ thống nhận biết (identification system)của container
bao gồm 4 thành phần:

 Mã chủ sở hữu (owner code)

 Ký hiệu loại thiết bị (equipment category


identifier / product group code)

 Số sê-ri (serial number / registration number)


Chữ số kiểm tra (check digit)
MÃ CHỦ SỠ HỮU
CONTAINER

3 chữ cái viết hoa đầu tiên là viết


tắt của chủ sở hữu, được đăng kí
với cục Container Quốc tế BIC.
TT Mã BIC Tên công ty

Ví dụ: Ở Việt 1 GMDU Gemadept

Nam, đến đầu năm 2 GMTU Gematrans

2010, có 6 công ty 3 NSHU Nam Triêu shipping

đăng kí mã tiếp
đầu ngữ với BIC, 4 VCLU Vinashin-TGC

chi tiết như dưới 5 VNLU Vinalines container

đây.
6 VNTU Vinashin-TGC
KÝ HIỆU LOẠI THIẾT BỊ

U: container chở hàng (freight


container)

J: thiết bị có thể tháo rời của container chở


hàng (detachable freight container-related
equipment

Z: đầu kéo (trailer) hoặc mooc


(chassis)
SỐ SÊ-RI

 Đây chính là số container, gồm 6


chữ số. Nếu số sê-ri không đủ 6 chữ
số, thì các chữ số 0 sẽ được thêm
vào phía trước để thành đủ 6 chữ
số.
CHỮ SỐ KIỂM TRA

Là một chữ số (đứng sau số sê-ri), dùng


để kiểm tra tính chính xác của chuỗi ký
tự đứng trước đó, gồm: tiếp đầu ngữ,
số sê-ri
CÁCH TÍNH SỐ KIỂM TRA
Tính số kiểm tra của container TEXU 430492
Số container T E X U 4 3 0 4 9 2

Hệ số tương 31 15 36 32 4 3 0 4 9 2
ứng

Hệ số gia trọng 1 2 4 8 16 32 64 128 256 512

Kết quả 31 30 144 256 64 96 0 512 2304 1024


Bước 1. Quy đổi mã chủ sở hữu:
CÁCH TÍNH SỐ KIỂM TRA

 Bước 2. Viết số container hoàn chỉnh vào hàng đầu


tiên của bảng:

Số container T E X U 4 3 0 4 9 2

Hệ số tương 31 15 36 32 4 3 0 4 9 2
ứng

Hệ số gia 1 2 4 8 16 32 64 128 256 512


trọng

Kết quả 31 30 144 256 64 96 0 512 2304 1024


CÁCH TÍNH SỐ KIỂM TRA

Bước 3. Quy đổi mã chủ sỡ hữu theo bảng và


điền vào hàng thứ hai của bảng tính

Số container T E X U 4 3 0 4 9 2

Hệ số tương 31 15 36 32 4 3 0 4 9 2
ứng

Hệ số gia 1 2 4 8 16 32 64 128 256 512


trọng

Kết quả 31 30 144 256 64 96 0 512 2304 1024


CÁCH TÍNH SỐ KIỂM TRA

Bước 4: Nhân hệ số tương ứng ở hàng thứ 2 với hệ số gia trọng ở hàng
thứ 3, viết kết quả vào hàng thứ 4
Số T E X U 4 3 0 4 9 2
container
Hệ số 31 15 36 32 4 3 0 4 9 2
tương ứng

Hệ số gia 1 2 4 8 16 32 64 128 256 512


trọng

Kết quả 31 30 144 256 64 96 0 512 2304 1024


MÃ KÍCH THƯỚC
VÀ MÃ KIỂU

Mã kích thước: 2 ký tự (chữ cái hoặc chữ số). Ký tự thứ nhất biểu thị chiều dài
container. Ký tự thứ hai biểu thị chiều rộng và chiều cao container
Mã kiểu: Gồm 2 ký tự. Ký tự thứ nhất cho biết kiểu container. Ký tự thứ hai biểu thị đặc
tính chính liên quan đến container

Ký tự thứ nhất cho biết kiểu container. Ký tự thứ hai biểu thị đặc tính chính liên quan đến
container
G: Cont hàng bách hóa
R: Cont lạnh 0: cont có thể mở được 1 hoặc 2 cửa
T: Cont bồn 1: cont sẽ có cửa thông gió ở bên trên
P: Cont mặt bằng
CÁC DẤU HIỆU KHAI THÁC

Các dấu hiệu trong khai thác gồm hai loại: bắt buộc và không bắt buộc
- Dấu hiệu bắt buộc: tải trọng container, cảnh báo nguy hiểm điện; container cao.

- Tải trọng container

Trọng lượng tối


đa (Maximum
Gross
Mass) được ghi
trên cửa
container
Cảnh báo nguy hiểm điện Container cao.

Dấu hiệu cảnh báo


nguy hiểm điện từ Dấu hiệu
đường dây điện container cao trên
phía trên, dùng 2,6 mét: bắt buộc
cho tất cả các đối với những
container có lắp container cao trên
thang leo 8ft 6in (2,6m,
Dấu hiệu không bắt buộc: khối lượng hữu ích lớn nhất (max net
mass), mã quốc gia (country code)

 Khối lượng hữu ích lớn nhất (max  Mã quốc gia (country code) gồm
net mass) dán trên cửa container, 2 chữ cái viết tắt thể hiện tên
phía dưới dấu hiệu trọng lượng quốc gia sở hữu container
container tối đa.
Country Code

Japan JP

Vietnam VN

Brazil BR
VAI TRÒ
Ngoài CỦký
ba loại Amã hiệu chính, trên vỏ container còn các dấu hiệu
mô tả cácCHIẾN
thông tinLƯỢC
cần thiết khác.
 Biển chứng nhận an toàn CSC
KINH DOANH
 Biển Chấp nhận của hải quan
Chiến lược kinh
 Ký doanh
hiệu củacó
tổ vai
chứctrò thứsắt
đường nhất
quốclàtế UIC
xác lập có căncứ, cơhãng
Logo sở đăng
nhữngkiểmmục tiêu cho
doanh nghiệp.  Test plate (của đăng kiểm), dấu hiệu xếp chồng (stacking height)

Vai trò thứ haiTên
củahãng (Maersk, MSC…), logo, slogan (nếu có)
chiến lược kinh doanh
 Mác hãng chế tạo (CIMC, VTC…)
là cách thức phối hợp mọi nguồn lực tập
 Ghi chú vật liệu chế tạo vách container (corten steel), hướng dẫn sửa chữa
trung vào giải quyết một mục
(…repaired onlytiêu
with cụ thểsteel)
corten của
doanh nghiệp.  Bảng vật liệu chế tạo các bộ phận container; các lưu ý…
Vai trò thứ baThông
của chiến lược
tin về xử lý gỗkinh
(ván doanh
sàn) là
đề ra đươc cáchthức
Nhãnhành độnghiểm
hàng nguy hướng
(nếumục
có) tiêu
sát với thực tế hơn, hiệu quả hơn.
1. GIỚI THIỆU VỀ
CONTAINER. PHÂN BIỆT
LCL VÀ FCL

PHÂN BIỆT LCL VÀ FCL


1. FCL LÀ GÌ?

• FCL là hàng nguyên container.


Đây là hình thức mà người gửi
hàng có đủ khối lượng hàng đồng
nhất để chất đầy một hoặc nhiều
container để vận chuyển.
2. LCL LÀ GÌ?

• LCL là những lô hàng lẻ từ nhiều


chủ hàng khác nhau để ghép đủ
một container hàng hóa.
1.VAI
VỀTRÒ
CHICPHÍ
ỦA ?
CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH
Chiến lược kinh doanh có vai trò thứ nhất là
xác lập có căn cứ, cơ sở những mục tiêu cho
doanh nghiệp.
Vai trò thứ hai của chiến lược kinh doanh
là cách thức phối hợp mọi nguồn lực tập
trung vào giải quyết một mục tiêu cụ thể của
doanh nghiệp.
Vai trò thứ ba của chiến lược kinh doanh là
đề ra đươc cách thức hành động hướng mục tiêu
sát với thực tế hơn, hiệu quả hơn.
1.VAI
VỀTRÒ
CHICPHÍ
ỦA ?
CHIẾNFCLLƯỢC LCL
• KINHhàng
Khi vận chuyển DOANH
FCL cần • Tiết kiệm chi phí khi vận
phải trả một khoản phí cố định chuyển mặt hàng nhỏ lẻ không
Chiến lược kinh doanh có vai trò thứ nhất là
cho việc sử dụng toàn bộ chiếm quá nhiều diện tích
xác lập có căn cứ, cơ sở những mục tiêu cho
container thay vì trả cho số trong một container.
doanh nghiệp.
lượng không gian container sử
Vai trò thứdụng.
hai của chiến hợp
Thích lược kinh
khi doanh
vận
là cách thứcchuyển
phối hợp
hàngmọihóanguồn
có số lực tập
lượng
trung vào giảilớnquyết
hoặcmộtcácmụcloại
tiêumặt
cụ thể của
hàng
doanh nghiệp.cồng kềnh, kích thước lớn
Vai trò thứkhông
ba củathểchiến
dùng
lượcchung một là
kinh doanh
đề ra đươc cáchcontainer
thức hành động hướng mục tiêu
sát với thực tế hơn, hiệu quả hơn.
2.VAIVỀ
TRÒ CỦA
THỜI GIAN VẬN CHUYỂN ?
CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH
Chiến lược kinh doanh có vai trò thứ nhất là
xác lập có căn cứ, cơ sở những mục tiêu cho
doanh nghiệp.
Vai trò thứ hai của chiến lược kinh doanh
là cách thức phối hợp mọi nguồn lực tập
trung vào giải quyết một mục tiêu cụ thể của
doanh nghiệp.
Vai trò thứ ba của chiến lược kinh doanh là
đề ra đươc cách thức hành động hướng mục tiêu
sát với thực tế hơn, hiệu quả hơn.
3. VAI
VỀ RỦI RO
TRÒ CỦA ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ?

CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH
Chiến lược kinh doanh có vai trò thứ nhất là
xác lập có căn cứ, cơ sở những mục tiêu cho
doanh nghiệp.
Vai trò thứ hai của chiến lược kinh doanh
là cách thức phối hợp mọi nguồn lực tập
trung vào giải quyết một mục tiêu cụ thể của
doanh nghiệp.
Vai trò thứ ba của chiến lược kinh doanh là
đề ra đươc cách thức hành động hướng mục tiêu
sát với thực tế hơn, hiệu quả hơn.
3. VỀ RỦI RO ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ?
VAI TRÒ CỦA
FCL LCL
CHIẾN LƯỢC
• Sau khi hàng hóa được nhà cung cấp xếp • Do có nhiều loại hàng hóa được đóng
KINH
hoàn tất vào container, DOANH
container đó sẽ trong cùng một container duy nhất nên
được niêm phong và tiến hành vận các lô hàng thường gặp rủi ro hư hỏng và
Chiến lược kinh doanh có vai trò thứ nhất là
chuyển, giúp giảm thiểu khả năng hư mất mát cao hơn so với các lô hàng FCL.
xác lập có căn cứ, cơ sở những mục tiêu cho
hỏng cho hàng hóa. Khi nói đến vận chuyển hàng lẻ, chủ
doanh nghiệp.
hàng thường không có quyền lựa chọn
Vai trò thứ hai của chiến lược kinh doanh container đặt hàng hóa của mình. Điều
là cách thức phối hợp mọi nguồn lực tập này có thể gây hại (nhiễm bẩn, rơi vãi, hư
trung vào giải quyết một mục tiêu cụ thể của hỏng) cho hàng hóa khi hàng hóa đó
doanh nghiệp. được đóng gói cùng với các loại hàng hóa
đặc biệt khác như chất lỏng, hàng hóa
Vai trò thứ ba của chiến lược kinh doanh là
đề ra đươc cách thức hành động hướng mục tiêu nặng hoặc hàng hóa có mùi đặc biệt,....
sát với thực tế hơn, hiệu quả hơn.
4. VAI
ƯU VÀTRÒ CỦAĐIỂM CỦA FCL VÀ LCL?
NHƯỢC
CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH
Chiến lược kinh doanh có vai trò thứ nhất là
xác lập có căn cứ, cơ sở những mục tiêu cho
doanh nghiệp.
Vai trò thứ hai của chiến lược kinh doanh
là cách thức phối hợp mọi nguồn lực tập
trung vào giải quyết một mục tiêu cụ thể của
doanh nghiệp.
Vai trò thứ ba của chiến lược kinh doanh là
đề ra đươc cách thức hành động hướng mục tiêu
sát với thực tế hơn, hiệu quả hơn.
5. QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN XUẤT KHẨU CỦA HÀNG FCL
VAI
VÀ LCL?TRÒ C ỦA
CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH
Chiến lược kinh doanh có vai trò thứ nhất là
xác lập có căn cứ, cơ sở những mục tiêu cho
doanh nghiệp.
Vai trò thứ hai của chiến lược kinh doanh
là cách thức phối hợp mọi nguồn lực tập
trung vào giải quyết một mục tiêu cụ thể của
doanh nghiệp.
Vai trò thứ ba của chiến lược kinh doanh là
đề ra đươc cách thức hành động hướng mục tiêu
sát với thực tế hơn, hiệu quả hơn.
2. YÊU CẦU CHẤT XẾP, CHẰNG
BUỘC, CHÈN LÓT VÀ BẢO QUẢN
CONTAINER

• KỸ THUẬT CHẤT XẾP BẢO QUẢN


CONTAINER
• KỸ THUẬT CHẤT XẾP,CHÈN LÓT HÀNG
HOÁ
1. KỸ THUẬT CHẤT XẾP HÀNG VÀO CONTAINER

• PHÂN BỐ TRỌNG LƯỢNG HÀNG TRÊN MẶT SÀN

CONTAINER

• CHÈN LÓT HÀNG HOÁ

• GIA CỐ CONTAINER

• HAN CHẾ CHẤN ĐỘNG


1.PHÂN BỐ
TRỌNG LƯỢNG

Hàng phải chiếm 80% thể tích Container.

Xếp chặt để tránh xê dịch hàng và tận dụng


tối đa dung tích.

Quy tắc : Hàng nặng bên dưới – Hàng nhẹ


bên trên
2.CHÈN LÓT
HÀNG HOÁ

Tránh tiếp xúc, va chạm gây hư hại hàng hoá


và Container.

Tăng lợi ích kinh tế.

Rơm rạ, cỏ khô, tấm chiếu,… phải sạch sẽ


không tạo điều kiện cho côn trùng gây hại phát
triễn
3.GIA CỐ
CONTAINER

Lấp đầy khoảng trống giữa các kiện hàng, hàng


và vách  Tránh xê dịch, va chạm.

- Dùng trụ gỗ.


- Dùng giá gỗ, chốt nêm, tấm đệm.
- Dùng dây thừng, dây xích, đai nẹp.
4.HẠN CHẾ
CHẤN ĐỘNG

Dùng vật liệu mềm dẻo, có tính đàn hồi tốt.

XỐP MỀM TÚI KHÍ


MỘT SỐ LƯU Ý VỀ CÁC LOẠI HÀNG
KHI CHẤT XẾP VÀO CONTAINER.
HÀNG ĐÓNG TRONG HÒM GỖ KHÍT, THƯA

Mặt sàn không cần lót nệm trừ


trường hợp hàng dễ vỡ hay hòm
gỗ yế u
HÀNG ĐÓNG TRONG HỘP GIẤY BÌA CỨNG

Xếp chồng thành tầng thẳng đứng


theo kiểu “xây tường”
 giúp liên kết tránh rơi đổ
HÀNG ĐÓNG KIỆN

Không dùng móc câu.

Không xếp chung với các loại hàng nặng,


hàng có bao bì sắc cạnh.

Đề phòng cháy.
HÀNG ĐÓNG BAO TÚI

Thường là các loại dễ bị rơi vãi như


hàng xi măng, phân bón, ngũ cốc,….
 Dùng tấm lót phủ mặt sàn container
trước khi chất xếp
HÀNG ĐÓNG BAO TÚI

Tránh dùng móc câu di chuyển hàng.

Phủ vải dầu hoặc vải bạc lên trên mặt


hàng đề phòng hiện tượng đọng hơi
nước.
HÀNG ĐÓNG THÀNH CUỘN

Xếp theo chiều thẳng đứng nếu cuộn


hàng đủ sức chịu đựng.

Xếp khít các cuộn hàng và ngăn cách


chúng bằng các vật liệu đệm lót.

Không xếp sát vách hoặc cửa.


HÀNG ĐÓNG THÙNG TRÒN

Xếp hàng thẳng đứng nên chằng


buộc cẩn thận hoặc đặt trên pallet để
cố định.

Xếp hàng nằm cần đảm bảo miệng


nút bao bì chắc chắn.
HÀNG CÓ KÍCH THƯỚC QUÁ KHỔ

Kiểm tra kích cỡ để tính toán khả


năng vận chuyển bằng Container.

Container chở hàng quá khổ phải xếp


trên boong tàu và cần chằng buộc cẩn
thận.
HÀNG LỎNG VÀ CHẤT KHÍ

Cho hàng vào bồn bằng máy bơm.

Đối với hàng nguy hiểm dễ cháy nổ


độc hại,… thì phải tuân thủ quy tắc
vận chuyển hàng nguy hiểm và có
các biện pháp phòng tránh thích hợp.
HÀNG LỎNG VÀ CHẤT KHÍ

Đối với hàng thực phẩm phải đảm


bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
CHẤT XẾP CONTAINER DƯỚI HẦM TÀU

NHỮNG CĂN CỨ KHI LẬP SƠ ĐỒ XẾP HÀNG TRÊN


TÀU
• Giới hạn xếp chồng
• Cảng xoay vòng
• Phân bổ trọng lượng
• Điểm tiếp lạnh
• Hạn chế năng lực của cẩu tàu
• Giới hạn trọng tải tàu
• Trình tự phân ngăn và sơ đồ bãi xuất
• Container nặng nên xếp càng thấp
VAI TRÒ CỦA càng tốt.
• Trọng lượng được phân bố đều hai
CHIẾN LƯỢC
bên mạn và mũi lái.
KINH DOANH
PHÂN
Chiến lượcBỔ kinh doanh có vai trò thứ nhất là
xác TRỌNG
lập có căn cứ, cơ sở những mục tiêu cho
doanh nghiệp.
LƯỢNG
Vai trò thứ hai của chiến lược kinh doanh
là cách thức phối hợp mọi nguồn lực tập
trung vào giải quyết một mục tiêu cụ thể của
doanh nghiệp.
Vai trò thứ ba của chiến lược kinh doanh là
đề ra đươc cách thức hành động hướng mục tiêu
sát với thực tế hơn, hiệu quả hơn.
PHÂN BỔ TRỌNG LƯỢNG
• Phù hợp với giới hạn tải trọng trên boong và dưới
hầm.
• Xếp hết lớp dưới đến lớp trên, trừ những tàu có
rãnh dẫn hướng các lớp phải có khóa liên kết.
PHÂN BỔ TRỌNG LƯỢNG

• Lớp container tiếp xúc sàn tàu hoặc boong tàu,


phải gắn vào chốt định vị.

• Các hàng container theo row nếu không có rãnh


hướng dẫn phải liên kết với nhau bằng gù nối.

• Container xếp trên boong từ lớp thứ hai trở lên


phải chằng buộc đúng quy định.
CHẤT XẾP CONTAINER Ở BÃI

• Container hàng xuất


• Container hàng nhập
• Container chuyển tải
• Container rỗng
• Container đặc biệt
• Container loại bệ phẳng, hở nóc
• Container quá cao
HỆ THỐNG ĐỊA CHỈ BÃI

Block (khối): Ký hiệu A, B, C… hoặc ký hiệu bằng 1 số


HỆ THỐNG ĐỊA CHỈ BÃI

ROW(HÀNG)

LINE(BAY)(CỘT)

TIER (TẦNG ,
CHỒNG)
HỆ THỐNG ĐỊA CHỈ CONTAINER Ở
TÀU
Hệ thống đánh số dùng 6 ký số: :
:Bay – Row – Tier.
• BAY: 2 số đầu của mã số,
• ROW: 2 số giữa của mã số,
• TIER: 2 số cuối của mã số,
đánh dấu trên hình có vị trí là: 180386
HỆ THỐNG ĐỊA CHỈ CONTAINER Ở
TÀU

Hệ thống đánh số dùng 4 ký số:


• BAY: 2 số đầu của mã số,
• TIER: bằng số thứ 3 của mã số,
• ROW: số cuối cùng của mã số,
Container được đánh dấu trên hình có vị trí là: 3433
Kỹ thuật chất xếp, chèn lót hàng hóa trong container
THÙNG ĐÓNG HÀNG BẰNG BAO
CARTON
HÀNG HOÁ HÌNH TÚI MỀM THÙNG GỖ
TRỤ FLEXITANK
CHẰNG BUỘC HÀNG TRONG CONTAINER

Lashing chằng buộc rất cần thiết trong quy trình vận chuyển hàng. Nếu công tác lashing
không tốt thì hàng sẽ bị dịch chuyển trong container hoặc bị buộc chặt dẫn đến hư hại
TOP-OVER LASHING- CHẰNG BUỘC ÉP XUỐNG
LOOP LASHING- CHẰNG BUỘC VÒNG
SPRING LASHING- PHƯƠNG PHÁP KHÔNG CÓ ĐIỂM CHẰNG BUỘC
STRAIGHT LASHING- CHẰNG BUỘC TRỰC TIẾP
VẬT HỖ TRỢ CHẰNG BUỘC
Chèn hàng hoá bằng gỗ Chèn lót bằng túi khí
Dây đai chằng buộc

Dây composite polyester


I. Giới thiệu về phương tiện vận chuyển,
phương tiện xếp dỡ và công cụ xếp dỡ
hàng container

1. các phương thức vận chuyển container chủ yếu:


có 3 loại phương thức vận chuyển hàng con tainer phổ biến
Vận chuyển container bằng tàu
thuyền trên biển

This Photo by Unknown Author is licensed under CC BY-SA


Vận chuyển container đường bộ
qua các đầu máy kéo
Vận chuyển container bằng
đường sắt
2/ Một SỐ MẶT HÀNG
KHÔNG THỂ VẬN
CHUYỂN TRONG
CONTAINER
2.1 Những mặt hàng cấm vận chuyển

 Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, hóa chất ma túy, hóa chất
độc hại, thuốc nhập lậu

 Các loại ô tô xe máy và bộ linh kiện lắp rắp bị tẩy xóa ,


đục sửa đóng lại số khung, số động cơ

 Thủy sản cấm khai thác, thủy sản có dư lượng chất độc
vượt quấ giới hạn cho phép, gây ảnh hưởng đến sức khỏe
con người

 Giống cây trồng không gây hại đến sản xuất và sức khỏe
con người, ôi trường, hệ sinh thái
2.2. NHỮNG MẶT HÀNG KHÔNG NÊN VẬN CHUYỂN BẰNG
CONTAINER

• Những mặt hàng có giá trị lớn, cần vận chuyển nhanh

• Những loại hàng rời quá ít hoặc có khối lượng lớn

• Những loại hàng cần vận chuyển bằng loại tàu chuyên dụng
3/ MỘT SỐ THIẾT BỊ
ĐƯỢC DÙNG XẾP DỠ
CONTAINER TRONG
CẢNG
3.1. CẨU SẮP XẾP
CONTAINER (Con
tainer stacking crane);
Là loại cẩu di động sử
dụng để sắp xếp
container trong bãi
container của cảng
v( Container Yard-CY)
3.2. XE NÂNG (FORKLIFT)

• là loại xe nâng hạ có cấu trúc dạng ô tô bánh lốp,


được trang bị động cơ diesel và động cơ thủy lực,
nâng hạ container.

• một số loại container thường gặp: xe nâng cạnh, xe


nâng chụp, xe nâng phổ thông, xe nâng bên trong
3.3. GIÁ CẨU (spreader)

 Là thiết bị gắn khớp giữ, lắp


đặt cho các cẩu để chụp vào
nóc trên của container.
 Có hai loại giá cẩu:
•Loại giá cẩu thô sơ
•Loại giá cẩu tự động
3.4. CẨU GIÀN ( Container gantry crane)

o Là loại cẩu lớn đặt tại cầu tàu, thường


được lắp đặt tại cầu tàu, thường được
lắp đặt tại các cảng container chuyên
dụng để xếp dỡ container lên xuống tàu
theo phương thức nâng qua lan can tàu:
Lift-on/Lift-of(Lo/Lo)

o Cẩu giàn gắn giá làm hàng tự động gọi


là “spreader”, giá này duy chuyển lên
xuống và chụp vào bốn góc trên của
container qua một cơ cấu gọi là
“twistlock”
3.5. CẨU CHÂN ĐẾ (multi-function crane)

Là loại cẩu dùng để cẩu hàng


bách hóa, và có thể dùng để
cẩu container khi cần thiết
VAI TRÒ CỦA
CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH AN TOÀN LAO
4
xác lập có căn cứ, cơ sở những mục tiêuĐỘNG
Chiến lược kinh doanh có vai trò thứ nhất là
cho TRONG
doanh nghiệp.
XẾP
Vai trò thứ hai của chiến lược kinh doanh
là cách thức phối hợp mọi nguồn lực tập
DỠ HÀNG
trung vào giải quyết một mục tiêu cụ thể của
doanh nghiệp. CONTAINER
Vai trò thứ ba của chiến lược kinh doanh là
đề ra đươc cách thức hành động hướng mục tiêu
sát với thực tế hơn, hiệu quả hơn.
AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XẾP DỠ HÀNG CONTAINER

ĐÀO TẠO SỬ DỤNG KIỂM TRA SỬ DỤNG XẾP DỠ


VÀ NHẬN THIẾT BỊ TRẠNG CÁC THIẾT HÀNG
THỨC AN BẢO HỘ THÁI CỦA BỊ, CONTAINE
TOÀN AN TOÀN CONTAINE PHƯƠNG R THEO
R TIỆN QUY TRÌNH
NÂNG HẠ
AN TOÀN
ĐÀO TẠO VÀ NHẬN THỨC
Đào tạo và nhận thức

 Nhân viên làm việc phải có sức khỏe


tốt, có kinh nghiệm bốc vác lâu năm

 Tất cả nhân viên tham gia vào công


việc xếp dỡ hàng container cần được
đào tạo về an toàn lao động.
Đào tạo và nhận thức

 Khi lái xe cần chấp hành đúng quy tắc an toàn, phải
luôn tỉnh táo khi điều khiển phương tiện và luôn cẩn
thận

 Quá trình làm việc cần phải nghiêm túc và tập trung
để tránh xảy ra sai sót
SỬ DỤNG CÁC THIẾT BỊ BẢO HỘ
CÁ NHÂN
SỬ DỤNG THIẾT BỊ BẢO HỘ CÁ NHÂN

Người lao động cần phải được


trang bị đồ bảo hộ để đảm bảo an
toàn
KIỂM TRA TRẠNG THÁI CỦA CONTAINER
Kiểm tra container để phát hiện các
hư hỏng như móp méo, rò rỉ, cửa
không hoạt động hoặc các vấn đề
khác có thể gây nguy hiểm trong
quá trình xêp dỡ
SỬ DỤNG CÁC THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN
NÂNG HẠ AN TOÀN
Sử dụng các thiết bị, phương tiện nâng hạ
an toàn

Các thiết bị phải được kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng liên tục
trước khi đưa vào sử dụng.

Chú ý thông số của nhà sản xuất trên thiết bị trước khi
đưa vào vận hành

Sử dụng các phương tiện nâng hạ an toàn như xe


nâng, xe cẩu, hệ thống băng chuyền,..
Sử dụng các thiết bị, phương tiện nâng hạ
an toàn

Các loại xe nâng cần phải lắp lan can để an


toàn

Khi tháo lắp lan can xe nâng cần phải


chú ý cẩn thận để tránh bị thương

Nhân công cần đứng cách xa vị trí khoảng 1-2


mét với xe nâng để đảm bảo an toàn
XẾP DỠ HÀNG CONTAINER THEO ĐÚNG QUY TRÌNH
XẾP DỠ HÀNG CONTAINER THEO ĐÚNG QUY
TRÌNH

 Khi xếp dỡ hàng không được dùng móc sẽ làm


hỏng hàng.

 Hàng hóa cần được lấy theo thứ tự từ trên


xuống dưới, tránh trường hợp lấy một bên
XẾP DỠ HÀNG CONTAINER THEO ĐÚNG QUY
TRÌNH

 Đối với những mặt hàng sắt thép xây dựng dạng
ống cần phải cố định thành bó, các loại thép cần
sắp xếp hợp lý và khoảng cách cần an toàn tuyệt
đối.

 Luôn đảm bảo tối thiểu 5 -7 công nhân cùng tham


gia hỗ trợ để có tầm nhìn bao quát nhất.
5. KẾT LUẬN
HỎI NHANH ĐÁP
NHANH
Câu 1: Những mặt hàng nào sau đây bị cấm
khi vận chuyển bằng container?

A. Xe hơi
B. Gạo đóng bao
C. Súngđạn,
C.Súng đạn,chất
chấtgây
gâynổ
nổ
D. Máy cày
Câu 2: Đặc điểm của container theo tiêu
chuẩn ISO là ?

A. Có hình dạng cố định và bền chắc


B. Được thiết kế đặc biệt cho việc xếp dỡ và
phương tiện khác nhau
C. Dễ dàng đóng và rút hàng
D.Tất
D. Tất cả
cả các
các đáp
đáp án
án trên
trên
Câu 3: Đáp án nào không phải là đặc điểm
của FCL ?

A. FCL là Full Container Load


B. Thuộcnhiều
B.Thuộc nhiềuloại
loạichủ
chủkhác
khácnhau
nhau
C. Tỷ giá dễ biến động
D. Chi phí tối ưu
Câu 4: Có bao nhiêu yêu cầu chất xếp và bảo
quản Container ?

A. 2
B. 3
C. 4
D.5
D. 5
Câu 5: Bộ phận cấu thành bên ngoài của
Container gồm bao nhiêu phần ?

A. 2
B. 3
C. 4
D. 7
D.5
QL2301B GROUP 2 2023

Yo u r A t t e n t i o n

You might also like