Professional Documents
Culture Documents
Yonsei 3 Bài
Yonsei 3 Bài
YONSEI 3
무엇입니까 ?
hồ, khi chờ xe bus ở trạm xe bus, khi đến ngân hàng rồi bốc số thứ tự, khi
nhìn tờ lịch kiểm tra kế hoạch trong ngày… Trong cuộc sống thường ngày của
chúng ta có rất nhiều những con số. Nhưng mỗi quốc gia họ có những cảm
결정되는 경우도 있다 .
tốt, quốc gia khác thì lại là con số không tốt. Những con số tương tự cách
phát âm của bảng chữ cái có trường hợp mang ý nghĩa đó, cũng có
trường hợp ý nghĩa của con số đó được quyết định vì lý do tôn giáo.
Trung có phát âm giống với phát âm Hán tự có ý nghĩa là “kiếm tiền” và “kinh
doanh phát đạt”. Vì vậy ở Trung Quốc số điện thoại hoặc số xe có chứa số 8 thì
được bán rất đắt. Olympic Bắc Kinh được mở trong sự kỳ vọng của nhiều người
cũng được khai mạc vào lúc 8 giờ ngày 8 tháng 8 năm 2008.
trong tiếng Hàn giống với phát âm “gu” trong từ “gu” có ý nghĩa là
“sống dài, sống thọ”. Vì vậy, nhiều vợ chồng sắp cưới muốn tổ chức
cưới vào 9 giờ 9 phút ngày 9 tháng 9 năm 2009.Vì nêu kết hôn vào ngày
này họ tin rằng tình yêu của họ sẽ dài lâu và sống bên nhau mãi mãi.
다 . 한글의 모음도 하늘 ( . ), 땅 ( ㅡ ), 사람 ( ㅣ ), 이
số hoàn hảo. Nguyên âm của Hangul cũng được tạo ra bằng suy nghĩ là 3
yếu tố con người, đất, trời hoà hợp tốt với nhau thì mới có thể trở thành
một. Vì vậy sau khi đứa trẻ được sinh ra thì những người khách sẽ được
đến nhà sau 37 ngày có nghĩa là 7 ngày đã trôi qua 3 lần, tức 21 ngày.
그래서 음력 3 월 3 일 , 5 월 5 일 , 7 월 7 일처럼 월과 일이
했다 .
37 ngày bằng cách ăn tỏi và ngải cứu. Hơn nữa người Hàn rất thích
số lẻ. Vì vậy khi những ngày và tháng có số lẻ giống nhau như ngày 3
ngày này có chứa khí vận tốt nên thường tổ chức nhiều sự kiện.
là vì nó liên quan tới Kinh Thánh. Vì Chúa Trời đã tạo ra thế giới trong vòng
6 ngày, ngày thứ 7 đã nghỉ ngơi, nên số 7 có nghĩa là hoàn thành, chúc phúc.
thì họ nghĩ là may mắn sẽ đến. Hơn nữa khi chơi game thẻ thì số 7 cũng
thành. Và vì thế giới trải dài theo 4 hướng đông tây nam bắc nên số 4
없거나 4 호가 없는 경우도 있다 .
Hán tự có ý nghĩa là chết nên họ có suy nghĩ nó không may mắn. Vì vậy
người Hàn Quốc ghét số phòng hoặc số điện thoại có chứa số 4 ở trong
đó. Vì lí do này nên tầng 4 của các toà nhà biểu thị bằng F trong tiếng
Anh. Đặc biệt ở bệnh viện nhiều trường hợp không có số 4 và tầng 4.
cũng liên quan đến tôn giáo. Vì Chúa Giêsu mất vào thứ 6 ngày 13.
Và hơn nữa sau bữa ăn cuối cùng cùng với 13 người tức 12 học trò và
chúa Giêsu thì chúa Giêsu qua đời còn vị học trò thứ 13 đã phản bội
hoặc mời 13 vị khách. Hơn nữa nhiều trường hợp không có số phòng
hay số tầng thứ 13. Trường hợp quan trọng vào thứ 6 ngày 13 là có
nhiều người không đi máy bay hay không đi làm. Người phương Tây
1) 음 – 양
2) 행운 – 축복
3) 홀수 – 짝수
4) 천사 - 악마
www.kanata.edu.vn Trường Hàn Ngữ Việt Hàn Kanata
2. 두 단어의 관계기 다른 것을 고르 십시오 . (
)
1) 음 – 양
2) 행운 – 축복
3) 홀수 – 짝수
4) 천사 - 악마
www.kanata.edu.vn Trường Hàn Ngữ Việt Hàn Kanata
3. 다음 글의 내용에 맞게 < 보기 > 에서 알맞은 말을 골라 ( ) 에 쓰십시오 .
음 한자 행운 홀수 불길하다 배빈하다
좋아하는 숫자 이유
중국
한국
서양
좋아하는 숫자 이유
8 ‘ 돈이 많이 번다‘는 뜻을 지닌 한자와
발음이 비슷하기 때문에
중국
‘ 길다 , 오래 산다’는 뜻을 지닌 한자와
9
발음이 비슷하기 때문에
싫어하는 숫자 이유
동양
서양
싫어하는 숫자 이유
1) 4 2) 8 3) 9 4) 13
1) 4 2) 8 3) 9 4) 13
1) 서양 사람이 7 월 7 일에 결혼을 했다 .
1) 서양 사람이 7 월 7 일에 결혼을 했다 .
나라 좋아하는 숫자 이유
‘ 길다 , 오래 산다’는 뜻을 자진 한자 ( 구 )
중국 9
와 발옴이 비슷해기 때문에
숫자 9 늬 발음이 ‘고생한다'의 뜻을 가진
일본 9
한자 ( 고 ) 와 발음이 비숫하기 때문에