Professional Documents
Culture Documents
Yonsei 3 Bài
Yonsei 3 Bài
YONSEI 3
con mắc lỗi này thường sợ bị mẹ mắng nên rất lo lắng. Trong lúc đắn đo
không biết làm thế nào, chúng nhanh chóng đậy chăn kín và lén lút đi đến
đội một cái sàng và cầm cái gáo, đến nhà hàng xóm và xin muối về. Điều này là do
người ta tin rằng muối có thể xua đuổi những vận khí xấu và làm sạch được chất bẩn.
khu sẽ đều biết việc đứa trẻ đó tè dầm, điều này là một việc rất xấu hổ.
남자 아이들에게는 흔한 일이었다 .
hàng xóm đi theo sau và trêu chọc suốt cả ngày. Hiếm khi thấy các bé gái
đội sàng và đi xin muối, nhưng với các bé trai thì đây là việc thường xuyên.
Nghịch lửa tạo nên cảm giác phấn khích và hồi hộp. Hơn nữa, vì quá thích thú
mà trẻ quên mất thời gian và chơi đùa trong một thời gian dài. Vì vậy, sau khi
nghịch lửa, trẻ thường rất mệt và không biết là mình đang tè dầm khi ngủ. Vậy
nên người lớn mới thường xuyên nói những câu “Đừng có mà nghịch lửa.
đơn giản. Giặt trong nước lạnh giữa mùa đông lạnh buốt, bàn tay trở nên
lạnh cóng và cũng phải mất vài ngày để hong khô được chiếc chăn đó. Vì
vậy người lớn thường làm cho bọn trẻ xấu hổ một lần để thay đổi thói quen
tè dầm của chúng. Vì việc đội một cái sàng và cầm cái gáo đi đến nhà hàng
xóm xin muối là việc mà không đứa trẻ nào muốn làm đến lần thứ hai.
1) 보다
2) 덮다
3) 말하다
4) 잃어버리다
www.kanata.edu.vn Trường Hàn Ngữ Việt Hàn Kanata
3. 다음 글의 내용에 맞게 < 보기 > 에서 알맞은 말을 골라 ( ) 에 쓰십시오 .
요 키 버릇 바가지 불장난
살짝 꽁꽁
단락 중심내용
첫 번째 단락 어릴적의 경험
두 번째 단락
세 번째 단락
네 번째 단락
단락 중심내용
첫 번째 단락 어릴적의 경험
두 번째 단락 오줌싸개에 관한 풍습
세 번째 단락 오줌 싸는 이유
네 번째 단락 어린 풍습이 생긴 이유
1) 소금은 비싼 것이어서
1) 소금은 비싼 것이어서
1) 여자아이에게는 키를 쓰게 하지 않았다 . ( )
4) 오줌 싼 아이는 소금 얻어 오는 것을 재미있어했다 . ( )
X
1) 여자아이에게는 키를 쓰게 하지 않았다 . ( )
X
2) 소금은 가까운 옆 동네에서 얻어 오게 했다 . ( )
O
3) 옛날에는 요나 이불 빨래하기가 아주 힘들었다 . ( )
X
4) 오줌 싼 아이는 소금 얻어 오는 것을 재미있어했다 . ( )
친한 친구 생일을 잊어버리고
지나갔을 때
실수해서 남자 / 여자 화장실에
들어갔을 때
친구 집에 전화해서 친구와
목소리가 비슷한 친구
아버지께 반말을 했을 때