Professional Documents
Culture Documents
TRIẾT FINAL
TRIẾT FINAL
Gmail Images
Nhóm 6
Ý thức xã hội
Lets go!
Khái niệm
- Chỉ sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội
- Những mối quan hệ vật chất xã hội giữa con người với tự nhiên và giữa con người với
nhau.
- Trong đó, quan hệ giữa con người với tự nhiên và quan hệ vật chất, kinh tế giữa con người
với nhau là hai quan hệ cơ bản.
VD: Thời tiền sử, các bộ lạc săn bắt, hái lượm, dùng đá cuội để chế tác công cụ. Công cụ
còn rất thô sơ song đã có những bước tiến lớn trong kỹ thuật chế tác, có nhiều loại hình ổn
định nhằm phục vụ đời sống.
Thời kì này con người nhận biết và tận dụng nhiều loại nguyên vật liệu như đá, đất sét,
xương, sừng, tre gỗ…Bên cạnh đó điều kiện khí hậu thuận lợi cộng với sự đa dạng của các
loài động thực vật tạo nên nguồn tài nguyên rất phong phú
Nhóm 6 I. TỒN TẠI XÃ HỘI VÀ CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH
Các yếu tố cơ
bản
- Phương thức sản xuất ra của cải vật chất của xã hội đó.
Ví dụ: phương thức kỹ thuật canh nông lúa nước là nhân tố cơ bản tạo
thành điều kiện sinh hoạt vật chất truyền thống của người Việt Nam.
- Điều kiện tự nhiên - hoàn cảnh địa lý, như: các điều kiện khí hậu, đất đai,
sông hồ,... tạo nên đặc điểm riêng có của không gian sinh tồn của cộng
đồng xã hội.
-Dân cư, bao gồm: cách thức tổ chức dân cư, tính chất lưu dân cư, mô
hình tổ chức dân cư,...
Þ Mối quan hệ thống nhất biện chứng, tác động lẫn nhau tạo thành điều
kiện sinh tồn và phát triển của xã hội, trong đó phương thức sản xuất
vật chất là yếu tố cơ bản nhất.
? Hãy lấy ví dụ
Nhóm 6
Các yếu tố
cơ bản
- Phương thức sản xuất ra của cải vật chất của xã hội đó.
Ví dụ: phương thức kỹ thuật canh nông lúa nước là nhân tố cơ bản tạo thành điều
kiện sinh hoạt vật chất truyền thống của người Việt Nam.
- Điều kiện tự nhiên - hoàn cảnh địa lý, như: các điều kiện khí hậu, đất đai, sông
hồ,... tạo nên đặc điểm riêng có của không gian sinh tồn của cộng đồng xã hội.
-Dân cư, bao gồm: cách thức tổ chức dân cư, tính chất lưu dân cư, mô hình tổ chức
dân cư,...
Þ Mối quan hệ thống nhất biện chứng, tác động lẫn nhau tạo thành điều kiện sinh
tồn và phát triển của xã hội, trong đó phương thức sản xuất vật chất là yếu tố
cơ bản nhất.
? Hãy lấy ví dụ
Nhóm 6 Chủ đề nội dung
Khái niệm
- Toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội, bao gồm những quan điểm, tư
tưởng cùng những tình cảm, tâm trạng, truyền thống… nảy sinh từ tồn
tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển
nhất định.
Ví dụ: Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, nhân đạo nhân
nghĩa; truyền thống hiếu học được truyền từ đời này sang đời khác.
Ngoài ra Việt Nam
có hệ thống tư tưởng lớn và chi phối dân tộc Việt trong nhiều thế kỷ,
nhất là phong kiến là tư tưởng Nho giáo.
- Tuy nhiên, chúng ta không thể phủ nhận vai trò quan trọng của tâm lý
xã hội trong sự phát triển của ý thức xã hội.
Nhóm 6 Chủ đề nội dung
- Trình độ cao của ý thức xã hội, được hình Tuy là hai trình độ, hai phương thức phản ánh khác nhau của
thành khi con người nhận thức sâu sắc về ý thức xã hội, có mối liên hệ tác động qua lại với nhau.
những điều kiện sinh hoạt vật chất của
mình. - Tâm lý xã hội có thể tạo điều kiện thuận lợi hoặc cản trở
cho sự hình thành, truyền bá, sự tiếp thu của con người đối
với một hệ tư tưởng nhất định.
- Trái lại, hệ tư tưởng, lý luận xã hội làm gia tăng yếu tố trí
tuệ cho tâm lý xã hội. Hệ tư tưởng khoa học thúc đẩy tâm lý
xã hội phát triển theo chiều hướng
đúng đắn, lành mạnh có lợi cho tiến bộ xã hội
Nhóm 6 Chủ đề nội dung
Nội dung 3
- Mỗi giai cấp đều có đời sống sinh hoạt tinh thần đặc thù
của nó nhưng hệ tư tưởng thống trị xã hội bao giờ cũng là
hệ tư tưởng của giai cấp thống trị xã hội, nó có ảnh
hưởng đến ý thức của các giai cấp trong đời sống xã hội.
Thuyết trình
TỒN TẠI XÃ HỘI
Ý
THỨC
ĐẠO
ĐỨC
PHƯƠNG
THỨC
SẢN XUẤT
Nhóm 6 Chủ đề nội dung
Thuyết trình
Đặc trưng quan trọng nhất để phân biệt các
giai cấp là
Ý thức thẩm mỹ
- Hình thành và xuất hiện sớm trong lịch sử loài người.
- Sự phản ánh hiện thực vào ý thức con người trong quan
hệ với nhu cầu thưởng thức và sáng tạo cái đẹp
- Bao gồm: cảm xúc, thị hiếu, quan điểm và lý tưởng thẩm
mỹ. Sự phát triển của tư duy thẩm mỹ đến sự hình thành
một khoa học triết học đặc thù là mỹ học.
- Hình tượng nghệ thuật phản ánh cái bản chất của đời
sống hiện thực thông qua cái cá biệt, cụ thể - cảm tính,
sinh động.
- Nghệ thuật phản ánh thế giới một cách sinh động, cụ thể,
bằng những hình tượng nghệ thuật.
- Mang tính giai cấp
Nhóm 6
- Nguồn gốc:
+ Phải tìm trong tồn tại xã hội, trong quan hệ giữa con người với tự nhiên lẫn trong các quan
hệ xã hội của con người.
+ Còn nằm trong những mối quan hệ xã hội. Trong điều kiện xã hội có áp bức giai cấp và có
tính tự phát còn là những đặc trưng của sự phát triển xã hội.
-> Những quy luật xã hội biểu hiện như những thế lực mù quáng, trói buộc con người và
thường xuyên quyết định đến số phận của họ khiến con người sợ hãi đó là một trong những
nguồn gốc của tôn giáo
Nhóm 6 Chủ đề nội dung
- Hệ tư tưởng tôn giáo: hệ thống giáo lý do các giáo sĩ, các nhà thần học tạo ra và truyền bá
trong xã hội
⇒Về mặt lịch sử, tâm lí tôn giáo và hệ tư tưởng tôn giáo là hai giai đoạn phát triển của ý thức
tôn giáo nhưng chúng liên hệ tác động qua lại và bổ sung nhau:
+Tâm lí tôn giáo đem lại cho hệ tư tưởng tôn giáo một tính chất đặc trưng, một sắc thái tình
cảm riêng.
-Ý thức tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội thực hiện chủ yếu chức năng chủ yếu của mình
là chức năng đền bù – hư ảo
→ Làm cho ý thức tôn giáo có một đời sống lâu dài, một vị trí đặc biệt trong xã hội. →Vì vậy
tôn giáo luôn được các giai cấp thống trị sử dụng như một công cụ áp bức tinh thần, một
phương tiện củng cố địa vị thống trị của họ.
Nhóm 6
Ý thức khoa học
- Xét về đối tượng, khoa học chia thành:
+ Khoa học tự nhiên – kỹ thuật nghiên cứu các quy luật của tự nhiên, các phương
thức chinh phục và cải tạo tự nhiên
+ Khoa học xã hội nghiên cứu những hiện tượng xã hội khác nhau, các quy luật vận
động, phát triển của chúng và có cả bản thân con người
→Triết học cũng được coi là một khoa học bởi nó nghiên cứu những quy luật chung
nhất của mọi tồn tại trong tự nhiên, xã hội và tư duy, xây dựng nên phương pháp
luận chung cho việc nghiên cứu tự nhiên, xã hội và tư duy.
-Trong mỗi khoa học có thể phân chia thành các cấp độ kinh nghiệm và lý luận (hay lí
thuyết).
+ Cấp độ kinh nghiệm
+ Cấp độ lý luận
Nhóm 6
Ý thức triết học
- Hình thức đặc biệt và cao nhất của tri thức cũng như
của ý thức xã hội là triết học, cung cấp cho con người
tri thức về thế giới.
- Triết học nói chung và nhất là triết học duy vật biện
chứng nói riêng có sứ mệnh trở thành thế giới quan mà
cơ sở và hạt nhân của thế giới quan chính là tri thức.
- Thế giới quan triết học bao hàm trong đó cả nhân sinh
quan.
- Trong thời đại hiện nay thế giới quan khoa học chân
chính nhất chính là thế giới quan triết học duy vật biện
chứng.
Nhóm 6 Chủ đề nội dung
1 2 9 1 2 9 1 2 9
3 4 8 3 4 8 3 4 8
5 6 7 5 6 7 5 6 7
Đội 4 Đội 5
CHỌN CÂU HỎI
1 2 9 1 2 9
1 2 3
3 4 8 4 5 6 3 4 8
5 6 7 8 9
7 5 6 7
CÂU HỎI SỐ 1
Hình thái ý thức nào sau đây được xem là sự phản ánh hư ảo sức mạnh của
giới tự nhiên bên ngoài lẫn các quan hệ xã hội vào đầu óc con người?
Điền vào chỗ trống : Tôn giáo là một hình thái ý thức – xã hội phản ánh một cách hoang đường, hư
ảo ........ khách quan. Qua sự phản ánh của tôn giáo, những sức mạnh tự phát trong tự nhiên và xã
hội đều trở thành thần bí.
Điền vào chỗ trống : “Ý thức tôn giáo là sản phẩm của con người,
gắn với những điều kiện tự nhiên và lịch sử cụ thể, xác định, về bản chất, ý thức tôn giáo là một hiện
tượng xã hội phản ánh sự……….của con người trước tự nhiên và xã hội
Điền vào chỗ trống : Cấp độ……………là những tư liệu hiện thực đã tích lũy được qua sự
tổng hợp quan sát, thí nghiệm; lý luận
K I N H N G H I Ệ M
CÂU HỎI SỐ 5
Cấp độ………. của các khoa học cụ thể kết hợp với nhau trong sự giải thích các nguyên lý và quy luật
chung được phát hiện ở tầm nghiên cứu triết học, hình thành thế giới quan và phương pháp luận
của toàn bộ nhận thức khoa học.
L Í L U Ậ N
CÂU HỎI SỐ 6
N H U C Ầ U P H Á T T R I Ể N
S Ả N X U Ấ T
CÂU HỎI SỐ 7
Đ Ề N B Ù H Ư Ả O
CÂU HỎI SỐ 8
Với tư cách là những hình thái ý thức xã hội, tôn giáo và khoa học khác nhau về điểm nào?
Do những biến đổi căn bản về gì của khoa học đối với sản xuất mà khoa học trở thành
lực lượng sản xuất trực tiếp ?