You are on page 1of 52

HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH

BẢO TRÌ & BẢO DƯỠNG MÁY PHÁT ĐIỆN XĂNG

1
NỘI DUNG

PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
I. ĐẶC ĐIỂM TỔNG QUAN
II. HƯỚNG DẪN BẢO DƯỠNG
III. HƯỚNG DẪN THÁO LẮP
PHẦN 2: ĐẦU PHÁT ĐIỆN
PHẦN 3: MỘT SỐ SỰ CỐ THƯỜNG GẶP

2
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
I. ĐẶC ĐIỂM TỔNG QUAN
Lọc gió
Nắp thăm nhớt

Que thăm
nhớt

Lọc xăng

Lọc nhớt

Cốt máy Bảng điều khiển


Bánh răng Bulông xả nhớt
cốt cam

3
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
I. ĐẶC ĐIỂM TỔNG QUAN
1. Cụm block máy
- Với thiết kế đầu culát được đúc liền một khối, đã loại bỏ đệm culát làm
tăng hiệu suất giải nhiệt và động cơ trở nên gọn nhẹ. Đồng thời làm giảm chi
phí khi thực hiện thay thế sửa chữa block máy.

Sử dụng đệm culát

Không cần sử dụng đệm culát

4
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
I. ĐẶC ĐIỂM TỔNG QUAN
2. Cơ cấu phối khí
Ống đũa supap được đặt bên ngoài đầu culát giúp cho việc giải nhiệt buồng đốt
nhanh hơn. Xupáp bố trí hướng tâm nên cải thiện hiệu suất khí thải.

Ống đũa supap


được thiết kế bên
ngoài đầu culát

Xupáp bố trí hướng tâm

5
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
I. ĐẶC ĐIỂM TỔNG QUAN
3. Lọc gió
Sử dụng lọc gió có hiệu suất lọc cao. Vì vậy kéo dài khoảng thời gian bảo dưỡng,
thay thế.

6
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
I. ĐẶC ĐIỂM TỔNG QUAN
4. Công tắc báo mức nhớt
Công tắc báo mức nhớt có thể tháo rời từ bên ngoài, thuận tiện cho việc kiểm
tra.

7
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
I. ĐẶC ĐIỂM TỔNG QUAN
4. Công tắc báo mức nhớt

Tiếp điểm sẽ đóng


khi phao di chuyển
Nam châm xuống

Phao
Tiếp điểm
Nguyên lý vận hành
Công tắc báo mức nhớt bao gồm phao, nam châm và tiếp điểm. Khi mức nhớt
thấp, tiếp điểm đóng bởi lực hút nam châm thì động cơ sẽ tự động tắt vì điện
IC đã được tiếp đất.
Khi vị trí nam châm thay đổi bởi có nhớt đẩy phao thì tiếp điểm sẽ mở.

8
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
I. ĐẶC ĐIỂM TỔNG QUAN
6. Solenoid ngắt nhiên liệu

Bình xăng
con

Solenoid
ngắt nhiên
liệu
9
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
I. ĐẶC ĐIỂM TỔNG QUAN
6. Solenoid ngắt nhiên liệu
Hoạt động
Khi công tắc máy ở vị trí OFF, kim solenoid đẩy vào bởi lực lò xo, đóng đường
xăng di chuyển từ buồng xăng đến gíc-lơ chính và do đó xăng không được cung
cấp đến vòi phun.

GX 670 GX 630/660/690

10
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
I. ĐẶC ĐIỂM TỔNG QUAN
6. Solenoid ngắt nhiên liệu
Hoạt động
Khi công tắc máy ở vị trí ON. Ắc quy cấp điện cho solenoid ngắt nhiên liệu, kim
solenoid di chuyển về vị trí ban đầu, mở đường xăng di chuyển từ buồng xăng
đến gíc-lơ chính, và do đó xăng được cung cấp đến vòi phun chính.

GX 670 GX 630/660/690
11
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
I. ĐẶC ĐIỂM TỔNG QUAN
7. Bình xăng con
a. Nguyên lý hoạt động bình xăng con
Diễn biến trong bình xăng con Diễn biến trong động cơ
Xăng
Hỗn hợp Tơi sương B ố c h ơi Đánh lửa Nhiệt năng
Không khí

Cơ năng

Không khí Không khí


Hỗn hợp

Hỗn hợp
Xăng

12
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
I. ĐẶC ĐIỂM TỔNG QUAN
b. Cấu tạo chế hòa

13
Asian Honda Service and Technology Department
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
I. ĐẶC ĐIỂM TỔNG QUAN
b. Cấu tạo chế hòa khí

Vít chỉnh gió


Gíc-lơ nhựa
Kim phao xăng

Phao xăng

Vòi phun chính

Gíc-lơ chính

Vít xả xăng
Solenoid ngắt
nhiên liệu

14
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
I. ĐẶC ĐIỂM TỔNG QUAN
8. Bộ điều tốc

15
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
I. ĐẶC ĐIỂM TỔNG QUAN
9. Hệ thống đánh lửa

Nhằm bảo vệ động cơ và nâng cao tuổi thọ của động cơ; CDI được thiết kế
thay cho IC có chức năng giới hạn tốc độ động cơ ở ngưỡng 4200 vòng/phút.

16
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
I. ĐẶC ĐIỂM TỔNG QUAN
9. Hệ thống đánh lửa

Khởi động tin cậy và dễ bảo dưỡng vì ở vị trí bên


ngoài.

Cấu trúc
1. Điện áp được sinh ra ở cuộn sơ cấp
bởi nam châm bánh đà thấp
2. Điện áp vài trăm V ở cuộn sơ cấp tại
Cuộn sơ cấp transistor 1 và 2
Cuộn thứ cấp 3. Bằng cảm ứng, điện áp được sinh ở
cuộn thứ cấp 13KV khi cuộn sơ cấp là
vài trăm V
4. Cuối cùng điện áp ở cuộn thứ cấp
chuyển đến Bugi để đánh ra tia lửa điện
cao áp đạt 13KV
Transistor thứ 1 và thứ 2 Bugi
17
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
I. ĐẶC ĐIỂM TỔNG QUAN
10. Hệ thống bôi trơn
* Chức năng của nhớt
bôi trơn
1) Giảm ma sát
2) Làm kín
3) Làm mát
4) Làm sạch
5) Chống rỉ sét

Không có nhớt bôi trơn Có nhớt bôi trơn

18
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
I. ĐẶC ĐIỂM TỔNG QUAN
10. Hệ thống bôi trơn

Bơm nhớt
Đường nhớt bôi trơn

Bơm nhớt

Lọc nhớt
Lược nhớt
Lược nhớt

Hệ thống bôi trơn GX 630


19
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
I. ĐẶC ĐIỂM TỔNG QUAN
11. Cơ cấu giảm áp

Tốc độ 600 v/p. Tốc độ 1000 v/p. Đối Tốc độ 1450 v/p.
Chốt giảm áp sẽ trọng giảm áp sẽ văng Chốt giảm áp không
nâng nhẹ xupáp ra ngoài do lực ly tâm còn tác dụng đến
xả và chốt giảm áp bị xupáp xả.
trượt ra. 20
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
II. HƯỚNG DẪN THÁO LẮP
1. Cách tháo lắp bộ lọc gió
Nắp chụp lọc gió

Lõi lọc xốp

Lõi lọc giấy

Đế lọc gió

21
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
II. HƯỚNG DẪN THÁO LẮP
2. Cách tháo lắp bơm xăng

Ống xăng

Lọc xăng
Cụm BXC

Bơm xăng

22
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
II. HƯỚNG DẪN THÁO LẮP
3. Cách tháo lắp chế hòa khí

Đệm phíp BXC

Phíp BXC

Cổ lọc gió
Ống góp
nạp Bình xăng con

23
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
II. HƯỚNG DẪN THÁO LẮP
4. Cách tháo rời chế hòa khí Vít chỉnh gió
GX630/GX630R:
Gíc-lơ nhựa L (xylanh 1): vặn ra 2 vòng
R (xylanh 2): văn ra 1 - 7/8 vòng
Dấu hướng R GX660/GX660R:
L (xylanh 1): vặn ra 1 - 3/4 vòng
Kim phao xăng Dấu hướng L R (xylanh 2): vặn ra 1 - 7/8 vòng
GX690/GX690R:
L (xylanh 1): vặn ra 1 - 7/8 vòng
R (xylanh 2): vặn ra 1 - 3/4 vòng
Phao xăng
Gíc-lơ chính
Vòi phun chính Số gíc-lơ chính

GX630/GX630R:
L side (No.1 CYLINDER) #102
Vít xả xăng R side (No.2 CYLINDER) #105
GX660/GX660R: #112
Solenoid cắt GX690/GX690R: #118
nhiên liệu

24
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
II. HƯỚNG DẪN THÁO LẮP
5. Cách tháo lắp bộ điều tốc

Cụm cần ga

Lò xo hồi

Trục điều tốc


Lò xo điều tốc

Đai ốc hãm
trục điều tốc Cần điều tốc

25
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
II. HƯỚNG DẪN THÁO LẮP
6. Cách lắp cần điều tốc
 Lắp cần điều tốc (1) vào trục điều tốc (2),
vặn chặt đai ốc (3).
 Gắn thanh nối điều tốc (4) và lò xo hồi (5)
vào cần điều tốc và bình xăng con.
 Nới lỏng đai ốc (6).
 Xoay cần điều tốc ngược chiều kim đồng
hồ để bướm ga ở vị trí mở lớn nhất.
 Xoay cần điều tốc phụ (7) ngược chiều
kim đồng hồ càng xa càng tốt.
 Giữ cần điều tốc và cần điều tốc phụ, sau
đó xiết chặt đai ốc (6).
26
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
II. HƯỚNG DẪN THÁO LẮP
7. Cách lắp lò xo điều tốc
Tùy theo từng loại máy mà vị trí lò xo theo bảng sau:
Model Loại động cơ Vị trí
lò xo
GX630 Tất cả 1
Tất cả ngoại trừ QYD, 1
GX630R VEP4, VXD8,
VXE1,VXF
QYD, VEP4, VXD8, 2
VXE1,VXF
GX660 Tất cả 1
GX660R Tất cả ngoại trừ VXE1 1
VXE1 2
GX690 Tất cả 1
GX690R Tất cả ngoại trừ VXE 1
VXE 2

27
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
II. HƯỚNG DẪN THÁO LẮP
8. Cách tháo bánh đà/quạt giải nhiệt

Chốt clavét

Bánh đà Bộ sạc

CÁCH THÁO:
Giữ bánh đà bằng dụng cụ (2) và sử dụng cảo
bánh đà (3) để tháo bánh đà ra.

Đai ốc bánh đà Quạt giải nhiệt

28
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
II. HƯỚNG DẪN THÁO LẮP
9. Cách tháo IC đánh lửa

29
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
II. HƯỚNG DẪN THÁO LẮP
10. Cách lắp IC đánh lửa

 Lắp IC và siết nhẹ 2 bulông (2).


 Chèn căn lá (3) với độ dày phù hợp
vào giữa IC đánh lửa và bánh đà.
(Khe hở IC đánh lửa: 0.2 – 0.6 mm)
 Đẩy IC vào bắt chặt với bánh đà,
sau đó siết chặt các bulông giữ.
 Lấy căn lá ra.

30
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
II. HƯỚNG DẪN THÁO LẮP
11. Cách tháo lắp môtơ đề

Điốt chỉnh lưu

Môtơ đề
Đồng hồ Ohm Đầu (+)
CHG1 CHG2 BAT
CHG1 - ∞ ∞
Đầu
CHG2 ∞ - ∞
(-)
BAT 1k – ∞ -
10k

31
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
II. HƯỚNG DẪN THÁO LẮP
12. Cách lắp piston

 Đưa piston đến gần ĐCT (điểm chết


trên)
 Lắp piston vào thanh truyền. Chú ý lắp
dấu hình tam giác (3) trên piston hướng
về phía bánh đà.
 Bôi một ít nhớt lên bề mặt ắc piston (4),
lỗ ắc piston và lỗ lắp ắc trên thanh
truyền.
 Lắp ắc piston
 Lắp phe gài (5) vào rãnh trên lỗ ắc
piston.
32
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
II. HƯỚNG DẪN THÁO LẮP

13. Cách lắp bạc piston

 Lắp mặt có đánh dấu lên trên.


 Không lắp lẫn bạc đầu và bạc
giữa.
 Sau khi lắp, kiểm tra độ trơn
trượt giữa bạc và piston.
 Khoảng cách giữa các miệng
bạc là 1200.
 Không lắp thẳng hàng miệng
bạc với lỗ ắc piston.

33
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
II. HƯỚNG DẪN THÁO LẮP
14. Cách lắp khối xylanh

 Bôi một ít mỡ vào đệm ron


đường nhớt hồi (1).
 Lắp chốt ắcgô (2) và đệm ron
đường nhớt hồi vào cácte.
 Bôi một ít nhớt lên bề mặt bên
trong xylanh, bên ngoài piston
và bộ bạc piston.
 Lắp xylanh vào piston, dùng tay
để ép bộ bạc piston lại.
 Siết chặt các bulông (5).

34
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
II. HƯỚNG DẪN THÁO LẮP
15. Cơ cấu phân phối khí
Chén chặn lò xo xupáp

Lò xo xupáp

Phốt thân Phe gài ống dẫn


xupáp hướng xupáp

Xupáp nạp
Xupáp xả

35
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
II. HƯỚNG DẪN THÁO LẮP
15. Cơ cấu phân phối khí
Hướng dẫn kiểm tra

Loại xupap Tiêu chuẩn Giới hạn


(mm) thay thế
Tiêu chuẩn Giới hạn thay (mm)
thế Xupáp nạp 5.475 – 5.400
1.0 – 1.2 mm 2.1 mm 5.490
Xupáp xả 5.435 – 5.300
5.450

36
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
II. HƯỚNG DẪN THÁO LẮP
16. Cách tháo lắp cụm block máy
Chú ý:
Lắp thẳng hàng dấu
trên bánh răng cốt Cốt cam
cam và cốt máy.

Con đội

Bulông xả
nhớt

Công tắc Cốt cam


báo mức
nhớt Trục Cốt máy Cốt máy
điều tốc

37
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
II. HƯỚNG DẪN THÁO LẮP
16. Cách tháo lắp cụm block máy
Hướng dẫn kiểm tra

Tiêu chuẩn Giới hạn thay thế Tiêu chuẩn Giới hạn thay thế
(mm) (mm) (mm) (mm)
78.000 – 78.015 78.150 77.985 – 77.995 77.850

38
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
II. HƯỚNG DẪN THÁO LẮP
16. Cách tháo lắp cụm block máy
Hướng dẫn kiểm tra

Đo tại 3 vị trí. Lấy giá


trị nhỏ nhất để so sánh.
Tiêu chuẩn Giới hạn thay thế Tiêu chuẩn Giới hạn thay thế
(mm) (mm) (mm) (mm)
18.002 – 18.008 18.042 17.994 – 18.000 17.95

39
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
II. HƯỚNG DẪN THÁO LẮP
16. Cách tháo lắp cụm block máy
Hướng dẫn kiểm tra

Loại bạc Tiêu chuẩn Giới hạn Loại bạc Tiêu chuẩn Giới hạn
(mm) thay thế (mm) thay thế
(mm) (mm)
Bạc đầu 0.050 – 0.080 0.15 Bạc đầu 1.140 – 1.155 1.120
Bạc giữa Bạc giữa

40
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
II. HƯỚNG DẪN THÁO LẮP
16. Cách tháo lắp cụm block máy
Hướng dẫn kiểm tra

Loại bạc Tiêu chuẩn Giới hạn thay thế


(mm) (mm)

Bạc đầu 0.200 – 0.350 mm 1.0 mm

Bạc giữa 0.200 – 0.350 mm 1.0 mm

Bạc dầu 0.20 – 0.70 mm 1.0 mm

41
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
II. HƯỚNG DẪN THÁO LẮP
17. Cách tháo lắp cụm bơm nhớt, lọc nhớt

Bơm nhớt

Tiêu chuẩn: 0.15 mm


Giới hạn thay thế: 0.30 mm

Lọc nhớt Lược nhớt


Tiêu chuẩn: 0.150 – 0.210 mm
Giới hạn thay thế: 0.30 mm
42
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
III. HƯỚNG DẪN BẢO DƯỠNG
LỊCH BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ
CÁC MỤC THỰC HIỆN BẢO DƯỠNG MỖI LẦN SỬ DỤNG 20h 100h 300h 500h 2 năm

Kiểm tra O
Nhớt động cơ
Thay mới O O

Lọc nhớt Thay mới Sau mỗi 200 giờ vận hành
Lọc gió Kiểm tra O
Vệ sinh O

Thay mới O O

Bugi Vệ sinh O

Thay mới O

Khe hở suapap Kiểmtra,điều chỉnh O

Buồng đốt Vệ sinh Sau mỗi 1000 giờ


Lọc xăng Thay mới O

Ống xăng O O

43
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
III. HƯỚNG DẪN BẢO DƯỠNG
1. Cách thay lọc nhớt
 Xả hết nhớt khỏi động cơ.
 Dùng dụng cụ chuyên dùng để tháo
lọc nhớt.
 Bôi một ít mỡ bò lên vòng O-ring của
lọc nhớt mới.
 Lắp lọc nhớt mới vào và siết lại theo
đúng mômen siết quy định.
Mômen siết: 12 N·m (1.2 kgf·m, 9
lbf·ft)
 Châm nhớt vào đúng mức quy định.
 Khởi động động cơ và chạy ấm máy
khoảng 1 đến 2 phút.
 Kiểm tra mức nhớt, và nếu cần có thể
châm thêm nhớt đến mức quy định.

44
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
III. HƯỚNG DẪN BẢO DƯỠNG
2. Điều chỉnh khe hở nhiệt
 Đưa piston số 2 lên vị trí ĐCT cuối kỳ nén (cả 2
xupáp đều đóng kín), lúc này dấu chữ “T” (2) trên
quạt giải nhiệt sẽ thẳng hàng với vạch khắc (3)
trên nắp chụp quạt.
 Chèn căn lá vào giữa cò xupáp và thân xupáp, đo
khe hở nhiệt. Xupáp nạp : 0.08±0.02mm
Xupáp xả : 0.10±0.02mm
Nếu cần thiết phải điều chỉnh thì tiến hành theo
những bước sau.
 Sử dụng dụng cụ chuyên dùng (3) để điều chỉnh.
 Giữ đầu bu lông (1), nới lỏng đai ốc (2)
 Điều chỉnh khe hở xupáp bằng cách vặn bulông
(1)
 Sau đó giữ đầu bu lông (1), siết chặt lại đai ốc
hãm cò (2)
 Kiểm tra lại khe hở, tiến hành điều chỉnh nếu vẫn
chưa đạt.
45
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
III. HƯỚNG DẪN BẢO DƯỠNG

3. Kiểm tra công tắc báo mức nhớt


 Tháo dây điện ra khỏi công tắc báo mức nhớt.
 Kiểm tra thông mạch giữa công tắc báo mức nhớt với cọc tiếp đất.
 Nếu mức nhớt đầy đủ thì kết quả đo được là mạch điện không thông (không liên
 tục).
Xả hết nhớt ra khỏi động cơ
 Kiểm tra thông mạch giữa công tắc báo mức nhớt với
cọc tiếp đất. Lúc này, mạch điện sẽ thông (liên tục).
 Kiểm tra thông mạch giữa công tắc báo mức nhớt với
cọc tiếp đất trong khi đang châm nhớt. Giá trị đọc
được trên đồng hồ Ohm sẽ từ thông mạch đến không
thông.
 Nếu kết quả không đúng thì thay thế công tắc báo
mức nhớt.
46
PHẦN 1: ĐỘNG CƠ
III. HƯỚNG DẪN BẢO DƯỠNG
4. Kiểm tra công tắc áp báo suất nhớt

 Khi động cơ ngưng hoạt động, kiểm tra


thông mạch giữa cọc ra của công tắc với
bề mặt bên ngoài công tắc. Kết quả đo
được là thông mạch (liên tục).
 Khởi động động cơ và kiểm tra thông
mạch giữa cọc ra của công tắc với bề mặt
bên ngoài công tắc. Kết quả đo được là
mạch không thông (không liên tục).
 Nếu kết quả đo được không đúng thì thay
thế công tắc áp suất nhớt.

47
PHẦN 2: ĐẦU PHÁT
1. ĐẶC ĐIỂM TỔNG QUAN

1: stator
2c: rotor
Cuộn chính Stator Cuộn kích Cuộn dây rotor
11: bạc đạn (Ω) (Ω) (Ω)
14: cổ góp
0.5-0.8 1.3-1.7 10.7-13
26: chổi than
57: HVR

48
PHẦN 2: ĐẦU PHÁT
2. BỘ ĐIỀU ÁP (HVR)

_ VG: điệp áp, để tăng già trị điện


up ra, xoay nút này theo chiều kim
đồng hồ.
_ ST: độ ổn định, tăng độ ổn đỉnh
bằng cách xoay theo chiều kim đồng
hồ.
_ HZ: Tần số thấp, set mức bảo vệ
bằng cách ngắt kết nối theo chiều
kim đồng hồ.
_ OL: quá tải, cài đặt độ quá tải
bằng cách ngắt kết nối khi xoay theo
chiều kim đồng hồ.
1: (-), cuộn kích
2: nguồn 110v (thực tế ko sử dụng)
3: (+), cuộn kích
4: nguồn 220 v
5. điện áp so sánh
6: điện áp cung cấp
7: cầu lại khi sử dụng tại 60hz

49
PHẦN 3: SỰ CỐ THƯỜNG GẶP

Triệu chứng Nguyên nhân có thể Khắc phục


 Mức nhớt thấp Kiểm tra
 Tắc nghẽn lọc xăng Vệ sinh
 Hư IC Thay thế
1. Động cơ không khởi  Bugi bị sự cố Kiểm tra, điều chỉnh
động được hoặc khó hoặc thay thế
khởi động  Tắc nghẽn lọc gió  Vệ sinh
 Bình xăng con bị sự  Kiểm tra, điều chỉnh
cố hoặc thay thế

50
PHẦN 3: SỰ CỐ THƯỜNG GẶP

Triệu chứng Nguyên nhân có thể Khắc phục


 Tắc nghẽn lọc gió  Vệ sinh
 Khe hở nhiệt xupáp sai  Chỉnh lại
 Mòn xylanh, piston,  Kiểm tra, điều chỉnh
2. Công suất động cơ bạc (thay thế nếu cần)
yếu  Xupáp hoặc đế xupáp  Điều chỉnh/thay thế
bị mòn/hư hỏng
 Bộ điều tốc chỉnh sai  Điều chỉnh lại
 Bình xăng con bị sự cố  Kiểm tra, điều chỉnh
hoặc thay thế

 Lượng gió và xăng  Chỉnh lại vít gió


3. Máy nổ không êm không đều
 Xăng bẩn  Thay xăng mới
 Bộ điều tốc chỉnh sai  Điều chỉnh lại

51
CẢM ƠN QUÝ VỊ ĐÃ LẮNG NGHE

52

You might also like