You are on page 1of 32

QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ CƠ HỌC

(MSMH: CH2019)

Hạt và khối hạt

GIẢNG VIÊN: PHẠM HOÀNG HUY PHƯỚC LỢI

1
Các vật liệu là sản phẩm thể rắn tồn tại dưới dạng hạt được gọi là vật liệu hạt rời. Nhiều
hạt gộp lại gọi là khối hạt.
Tính chất:
• Tính có khối lượng riêng: khối lượng riêng thể tích và độ xốp được xác định
• Tính có tỉ trọng
• Độ cứng: biểu thị khả năng chống lại quá trình gia công nó
• Tính dòn: vật liệu càng dòn càng dễ vỡ, vật liệu càng nhuyễn độ cứng càng tăng
• Tính trơn: biểu thị sự ma sát giữa vật liệu với vật liệu, giữa thùng chứa với vật liệu
• Tính ẩm: độ ẩm > 50 % thì vật liệu khó lưu chuyển, độ ẩm càng nhỏ thì hiệu suất
nghiền càng cao
• Tính năng lượng bề mặt: biểu diễn theo đơn vị erg/cm², chất rắn nào có bề mặt càng
cứng thì năng lượng bề mặt càng lớn
• Lực tĩnh điện: lực này làm cho các hạt liên kết lại với nhau làm khó lưu chuyển, các hạt
phi kim loại mang điện tích dương, còn các hạt kim loại mang điện tích âm

2
ĐẶC TRƯNG CỦA VẬT LIỆU RỜI

Hình dạng hạt:λ là tỉ số giữa diện tích bề mặt hạt với thể tích hạt đó

Tên vật liệu Hình dạng hạt λ


Hạt hình cầu, lập phương 1
Hạt cát 1,2
Hạt bụi than 1,4
Hạt thủy tinh nghiền 1,5
Hạt mica 3,6

3
ĐẶC TRƯNG CỦA VẬT LIỆU RỜI (tt)
Kích thước hạt

Đặc trưng bằng đường kính hạt, dùng đại lượng đường kính tương đương để xác định
kích thước hạt

Có 3 phương pháp đo kích thước hạt:

1. Với hạt lớn hơn 5 mm  đo bằng dụng cụ cơ học

2. Với hạt từ 0,5 – 5 mm  đo bằng microscope

3. Với hạt nhỏ hạt 0,5 mm  đo bằng kích thước trung bình của đường kính lỗ 2
rây liên tiếp trong hệ rây tiêu chuẩn Tyler

4
ĐẶC TRƯNG CỦA VẬT LIỆU RỜI (tt)
Kích thước hạt

• Trong hệ rây Tyler, thuật ngữ Mesh biểu thị số lỗ danh nghĩa trên chiều dài 1 inch (1
inch = 25,4 mm)
• Rây 4 Mesh nghĩa là trên 1 inch có 4 lỗ và kích thước lỗ xác định bằng

• Rây 10 Mesh nghĩa là trên 1 inch có 10 lỗ và kích thước lỗ xác định bằng

• Hệ rây chuẩn gồm một dãy rây kích thước chồng lên nhau từ lỗ lớn xuống lỗ nhỏ, kích
thước lỗ theo cấp số nhân hệ số
Ví dụ: lỗ 4 mesh là 0,185 inch và lỗ 6 mesh là
• Muốn tính lỗ khít hơn thì tính theo cấp số nhân hệ số
Ví dụ: lỗ 4 mesh là 0,185 inch và lỗ 5 mesh là

5
Hệ rây chuẩn Tyler
Khoảng cách Khoảng cách hai rây , cho hệ rây khít hơn
chuẩn = , lỗ rây,
inch Lỗ rây, inch Lỗ rây, mm Số mesh Đường kính sợi
inch

1.050 1.050 26.67 ... 0.148


0.883 22.43 ... 0.135
0.742 0.742 18.85 ... 0.135
0.624 15.85 ... 0.120
0.525 0.525 13.34 ... 0.105
0.441 11.21 ... 0.105
0.371 0.371 9.423 ... 0.092
0.312 7.924 2.5 0.088
0.263 0.263 6.680 3 0.070
0.221 5.617 3.5 0.065
0.185 0.185 4.699 4 0.065
0.156 3.951 5 0.044
0.131 0.131 3.327 6 0.036
6
0.110 2.798 7 0.0326
Hệ rây chuẩn Tyler (tt)
Khoảng cách Khoảng cách hai rây , cho hệ rây khít hơn
chuẩn = , lỗ rây,
inch Lỗ rây, inch Lỗ rây, mm Số mesh Đường kính sợi
inch

0.093 0.093 2.362 8 0.032


0.078 1.986 9 0.033
0.065 0.065 1.651 10 0.035
0.055 1.388 12 0.028
0.046 0.046 1.168 14 0.025
0.039 0.983 16 0.0235
0.0328 0.0328 0.833 20 0.0172
0.0276 0.701 24 0.0141
0.0232 0.0232 0.589 28 0.0125
0.0195 0.496 32 0.0118
0.0164 0.0164 0.417 35 0.0122
0.0138 0.350 42 0.0100
0.0116 0.0116 0.295 48 0.0092
0.0098 0.248 60 0.0070 7
Hệ rây chuẩn Tyler (tt)
Khoảng cách Khoảng cách hai rây , cho hệ rây khít hơn
chuẩn = , lỗ rây,
inch Lỗ rây, inch Lỗ rây, mm Số mesh Đường kính sợi
inch

0.0082 0.0082 0.208 65 0.0072


0.0069 0.175 80 0.0056
0.0058 0.0058 0.147 100 0.0042
0.0049 0.124 115 0.0038
0.0041 0.0041 0.104 150 0.0026
0.0034 0.088 170 0.0024
0.0029 0.0029 0.074 200 0.0021
0.0024 0.062 230 0.0016
0.0021 0.0021 0.053 270 0.0016
0.0018 0.045 325 0.0014
0.0015 0.0015 0.038 400 0.0010

8
Cách biểu diễn kích thước trên các mặt
rây
Ví dụ:
Vật liệu lọt qua rây 100 mesh và bị giữ trên rây 150 mesh thì viết là (-100+150) hoặc
100/150 và xác định kích thước cỡ hạt
Vật liệu lọt qua rây 4 mesh và bị giữ lại trên rây 6 mesh thì viết là (-4 + 6) hoặc 4/6 và xác
định kích thước cỡ hạt
Bộ rây đầy đủ là bộ rây gồm mặt rây trên cùng là 3 mesh, rây dưới cùng là 200 mesh, và
dưới nữa là hộp chứa sản phẩm sau khi rây, tất cả đặt trên giá rung bằng động cơ

9
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI TOÁN PHÂN TÍCH RÂY
Trình tự thí nghiệm
Trước hết bộ rây phải được thổi sạch bằng khí nén
Thứ tự xếp rây lỗ lớn ở trên, lỗ nhỏ ở dưới, dưới cùng là hộp đựng
Cân lượng vật liệu cần phân tích đổ vào rây trên cùng
Kích hoạt động cơ chạy và bắt đầu rây
Sau khi rây một thời gian, lấy lượng bột mịn ở hộp 3 ra
Cho sàng tiếp, lặp lại nhiều lần cho đến lúc ở hộp không còn thấy bột mịn nữa là quá
trình rây kết thúc
Đem cân lượng vật liệu bị giữ lại trên mỗi mặt rây
Ta gọi : đường kính lỗ rây thứ n từ lỗ lớn đến lỗ nhỏ

(với : tổng phần khối lượng vật liệu có kích thước lớn hơn lỗ rây )
Cuối cùng biểu diễn kích thước

10
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI TOÁN PHÂN TÍCH RÂY (tt)
Biểu diễn kích thước bằng phương pháp vi phân
Số mesh (mm)
- - -
- - -
4/6 4.013
6/8 2.844
- - -
- - -
100/150 0.125
150/200 0.089
Hộp -

Phương pháp vi phân ít được sử dụng vì sai số lớn, không chính xác

11
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI TOÁN PHÂN TÍCH RÂY (tt)
Biểu diễn kích thước bằng phương pháp tích phân (pp tích lũy)

Số mesh (mm)
- - -
- - -
4 4.699
6 3.327
8 2.362
- - -
- - -
100 0.147
150 0.104
200 0.074
Hộp - 1.00

12
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI TOÁN PHÂN TÍCH RÂY (tt)
Dựng đường cong phân bố kích thước hạt

: đường kính trung bình cỡ hạt thứ i trong khối hạt


: phần khối lượng tích lũy cỡ hạt có kích thước nhỏ hơn
: độ phân tán kích thước của cỡ hạt thứ i
: phần khối lượng vật liệu với đường kính trung bình
: phần khối lượng vật liệu của cỡ hạt thứ i trong khối hạt
Giữa các đại lượng này có mối quan hệ:

13
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI TOÁN PHÂN TÍCH RÂY (tt)
Dựng đường cong phân bố kích thước hạt (tt)

Cỡ hạt i
- - - - - - -
- - - - - - -
1
2
...i...
n-3
n-2
n-1
n

14
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI TOÁN PHÂN TÍCH RÂY

Dựng đường cong phân bố kích thước hạt và

Hàm phân bố kích thước hạt theo phương pháp vi phân là phần khối lượng (hoặc thể tích)
trong khối hạt nằm ở khoảng kích thước giữa và
Trong khi đó hàm phân bố kích thước phương pháp tích lũy thì là phần khối lượng (hoặc
số lượng hạt) có kích thước nhỏ hơn kích thước thứ i cho trước

15
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI TOÁN PHÂN TÍCH RÂY (tt)

Các phép tính đường kính tương đương của khối hạt

Tính đường kính tương đương theo bề mặt riêng:

Tính đường kính tương đương theo khối hạt

Tính đường kính tương đương theo hệ Tyler

Trong đó: , : phần khối lượng cớ hạt thứ i trong khối hạt
: đường kính cỡ hạt thứ i trong khối hạt
Ghi chú: trong ba công thức trên thì công thức Tyler có sai số nhỏ nhất

16
TÍNH CHẤT CỦA KHỐI HẠT

Khối hạt có những tính chất đặc biệt như sau:

• Áp suất tác động lên mọi phía trong bồn chứa là không giống nhau

• Áp suất tác động lên khối hạt sẽ truyền đi khắp khối hạt tĩnh

• Mật độ khối hạt thay đổi tùy theo độ nén chặt

• Có xu hướng lồng trộn vào nhau làm cho mậ độ hạt ở mỗi nơi khác nhau trong

cùng bồn chứa

• Có hai loại khối hạt: kết dính và không kết dính

17
TÍNH CHẤT CỦA KHỐI HẠT (tt)

Các góc đặc trưng của khối hạt


Góc nghiêng tự nhiên α

Là góc tạo bởi khối hạt tĩnh và mặt phẳng nằm ngang, khi góc α càng lớn thì vật liệu
càng khó vận chuyển và ngược lại, giá trị α cho một số khối hạt như sau: với cát biển α
= 36°, gạo α = 29°, đường cát α = 37°, lúa mì α = 25°, bột giặt α = 12°

18
TÍNH CHẤT CỦA KHỐI HẠT (tt)
Các góc đặc trưng của khối hạt (tt)
Góc ma sát trong β
Biểu thị sự cân bằng giữa khối hạt đứng yên và khối hạt chuyển động. Cách tạo ra β
như sau: lấy một piston đường kính D vừa dịch chuyển piston chuyển động vừa cho vật
liệu vào trong xilanh. Đến lúc piston không chuyển động được nữa thì ta lập biểu thức
giá trị β với một số khối hạt như sau: cát biển β = 37°, đá vôi, than β = 39°, hạt thủy tinh
β = β = 25°

19
TÍNH CHẤT CỦA KHỐI HẠT (tt)
Các góc đặc trưng của khối hạt (tt)
Góc đổ

Là góc tạo bởi bề mặt đứng và mặt phẳng nằm ngang khi một khối hạt trượt lên khối
hạt cố định, dưới tác dụng của trọng lực. Cách tạo ra như sau: lấy mặt phẳng đứng 1
nằm vuông góc với mặt phẳng 2 dồn vật liệu về một phía, bất chợt nhấc bỏ mặt phẳng
1 ra, vật liệu sẽ đổ xuống tạo góc đổ

20
TÍNH CHẤT CỦA KHỐI HẠT (tt)
Các góc đặc trưng của khối hạt (tt)
Góc trượt ε
• Là góc biểu thị sức dính giữa bề mặt nghiêng với vật liệu. Cách tao ra ε như sau: lấy mặt
phẳng đặt một góc nghiêng, sau đó đổ vật liệu từ từ lên mặt nghiêng đến lúc tạo một góc
không đổi thì ta có góc trượt ε
• Ứng dụng: dụa vào các góc này để thiết kế các loại đáy bồn chứa hạt sao cho phù hợp, để
tháo liệu

21
TỒN TRỮ VÀ BẢO QUẢN VẬT LIỆU RỜI

Nếu sản phẩm không bị ảnh hưởng do thời tiết, khí hậu thì đơn giản nhất là vun đồng
lại, phương pháp này rất đơn giản và ít tốn kém. Ngược lại nếu sản phẩm chịu ảnh
hưởng bởi thời tiết, khí hậu thì ta phải tồn trữ chúng trong các bồn chứa.

Bồn chứa có thể làm từ những vật liệu khác nhau như: mây, tre, kim loại, gạch, bêtông
v.v... Khi thiết kế bồn chứa nên lưu ý các điểm sau:

• Dễ nhập liệu và tháo liệu nhanh

• Không cần đầu tư lớn

• Vật liệu làm bồn chứa dễ thay thế khi hư hỏng

• Cửa tháo liệu thường ở phía dưới đáy bồn hoặc cạnh đáy bồn

22
TỒN TRỮ VÀ BẢO QUẢN VẬT LIỆU RỜI (tt)

Theo Jamzin áp lực tác động lên đáy bồn là:

Trong đó: R: bán kính bồn chứa hình trụ; m


: khối lượng riêng xốp khối hạt;
f: hệ số ma sát của vật liệu và bồn chứa
K: hệ số áp suất bên trong bồn chứa
g: gia tốc trọng trưởng; m/s²
z: chiều cao khối hạt chứa trong bồn; m
Theo tác giả khi chiều cao chứa khối hạt z> 3R thì áp suất tác động lên bồn là hằng số.
Do vậy bồn chứa làm càng cao thì càng có lợi về kinh tế.

23
PHƯƠNG PHÁP NHẬP LIỆU

Với nguyên vật liệu thuộc dạng lưu chất thì còn nguyên vật liệu dạng hạt thì

cần phải có cơ máy bị nghẹt hoặc vật liệu sẽ không vào máy được. Có các

cơ cấu sau đây: băng tải, vít tải, mâm quay, tay quay, gầu nhập liệu, v.v...

24
PHƯƠNG PHÁP NHẬP LIỆU (tt)

CƠ CẤU BĂNG TẢI

Vật liệu đưa lên băng tải tạo một độ dày xác định, khi động cơ quay tang dẫn 4 kéo băng tải 1
chuyển động đưa khối hạt chuyển từ A đến B vào máy chế biến. Năng suất nhập liệu được
tính bằng công thức sau:

= 0,7 – 0,8 hệ số chứa đầy trên mặt băng


B, H: chiều rộng băng và bề dày lớp hạt trên băng; m
: khối lượng riêng xốp của hạt; kg/m³
v = r.D.n;m/s, D: đường kính tang dẫn, m và n: số vòng quay; vòng/giây

25
PHƯƠNG PHÁP NHẬP LIỆU (tt)

VÍT TẢI

Hình bên dưới mô tả cơ cấu của vít tải, là loại băng quấn xoắn tạo thành vít vô tận. Các
thông số kỹ thuật gồm:
D: đường kính vít; m
d: đường kính trục; m
t: bước vít; m

26
PHƯƠNG PHÁP NHẬP LIỆU (tt)

VÍT TẢI (tt)

Khi quay, cánh vít sẽ chuyển vật liệu đi, đặc biệt cơ cấu này vừa vận chuyển vừa trộn, vít
tải có thể nằm ngang, nghiêng hoặc đứng.

Năng suất vít tải

Trong đó: n = 20 ÷ 40: số vòng quay của vít tải, phút

= 0,8 ÷ 1: hệ số chứa đầy

t=(0,5 ÷ 1,5)D; m

:khối lượng riêng xốp; kg/m³

27
PHƯƠNG PHÁP NHẬP LIỆU (tt)
CƠ CẤU MÂM QUAY

Có cấu tạo đơn giản, hiệu suất cao


Năng suất mâm quay

Trong đó
: khối lượng riêng xốp của vật liệu; kg/m³
α: góc nghiêng tự nhiên của vật liệu
R: bán kính dưới phễu nhập liệu; m
h: chiều cao phần định lượng; m
Số vòng quay của mâm

Trong đó: f: hệ số ma sát giữa vật liệu và mâm


R: bán kính ngoài của mâm;
m

28
PHƯƠNG PHÁP NHẬP LIỆU (tt)
CƠ CẤU TANG QUAY
Cơ cấu tang quay được dùng nhiều trong ngành chế biến thực
phẩm để nhập liệu các nguyên liệu dạng hạt như: đậu nành, gạo,
lúa v.v... Hình (14. 6) là cơ cấu tang quay
Năng suất tang quay không cánh:
Năng suất tang quay có cánh:
A: tiết diện ngang của rãnh cánh; m
D: đường kính tang; m
v = π.D.n với n: số vòng quay của tang; v/s
ρ: khối lượng riêng xốp của khối hạt; kg/m³
hệ số chứa đầy ( = 0,8)
l: chiều dài tang quay; m
Z: số cánh trên tang

29
PHƯƠNG PHÁP NHẬP LIỆU (tt)
GÀU TẢI
Ứng dụng để vận chuyển và nhập liệu các nguyên liệu dạng hạt (trong ngành thực
phâm) hoặc các vật liệu khác, trong trường hợp vật liệu cần nâng lên một độ cao
nhất định.
Năng suất gàu tải

= (0,5 - 0,95): hệ số chứa đầy


: khối lượng riêng xốp khối hạt; kg/m³
v: vận tốc của băng kéo; m/s
:thể tích của một gàu; m³
: bước gàu trên băng kéo; m

30
Bài 1. Xác định đường kính tương đương của khối hạt D, biết rằng đem 3 kg
mẫu sau khi nghiền cho qua rây Tyler, phân tích cho kết quả bảng dưới đây.
Tính theo công thức (14 – 10)

31
Bài 2. Xác định kích thước hạt nhập liệu D1 và sản phẩm sau khi nghiền D2 theo số
liệu cho trong bảng sau đây theo công thức tính đường kính tương đương theo bề
mặt riêng

32

You might also like