Professional Documents
Culture Documents
Quá Trình & Thiết Bị Truyền Khối Thuc Pham-1
Quá Trình & Thiết Bị Truyền Khối Thuc Pham-1
(Mass transfer)
Học kì II, 2022-2023
KTTP 2
Tên môn học KTTP 2 MSHP Tín chỉ 2
Thời gian 30 Địa điểm
Học phần Học trước (A)
3 Mass transfer operations for the practicing engineer L. Theodore Wiley 2010
F. Ricci
4 Mass Transfer: Principles and Operations A.P.Sinha, PHI Learning 2012
Parameswar De. Private Limited
KTTP 2
Nội dung Thời gian Giảng viên
Trích ly
xi = = =
KIẾN THỨC CƠ BẢN- BIỂU DIỄN THÀNH PHẦN PHA
Biến đổi các thành phần mol:
y Δx
Đường cân bằng
Δy ycb = f(x)
ycb
x xcb
KIẾN THỨC CƠ BẢN – ĐỘNG LỰC TRUYỀN KHỐI
Nếu y < ycb
Đường cân bằng
Δy = ycb – y ycb ycb = f(x)
Δx = x – xcb Δy
Đường làm việc
Vật chất di chuyển y
Δx
từ pha x => y, hay
vật chất di chuyển
từ pha lỏng sang xcb x
pha hơi.
KIẾN THỨC CƠ BẢN – ĐỘNG LỰC TRUYỀN KHỐI
Nếu y = ycb
Đường làm việc
Δy = ycb – y = 0
x = xcb y = ycb
Đường cân bằng
Δx = x – xcb = 0 ycb = f(x)
x1 y1
ycb
x2 y2
x,y
x2 y2
KIẾN THỨC CƠ BẢN – ĐỘNG LỰC TRUYỀN KHỐI
Động lực trung bình cho pha y:
Trong đó:
V: lưu lượng dòng hơi (khí), m3/s
ω0: vận tốc dòng hơi (khí) đi qua toàn bộ tiết diện
thiết bị, m/s
KIẾN THỨC CƠ BẢN – THIẾT BỊ TRUYỀN KHỐI
Tính bề mặt tiếp xúc:
và lượng vật chất trao đổi trong quá trình là 0,5 kmol/h.
KIẾN THỨC CƠ BẢN
Bài tập 4: Một tháp đệm dùng để tiến hành quá trình truyền khối giữa pha
lỏng (Φx) và pha khí (Φy) chuyển động ngược chiều làm việc ở 5atm, nhiệt độ
27oC có phương trình cân bằng là y*=6.6 x và phương trình đường làm việc là
y=7.5x+0.001. Cấu tử khuếch tán trong pha lỏng khi vào tháp có nồng độ
0.25% đi ra khỏi tháp có nồng độ là 2% mol. Pha khí vào tháp có lưu lượng
158kmol/h, vận tốc 1.1m/s. Xác định:
a) Đường kính của tháp biết đường kính tháp thay đổi không đáng kể khi cấu
tử khuếch tán theo pha khí.
b) Chiều khuếch tán của cấu tử khuếch tán và động lực trung bình của quá
trình khuếch tán theo pha khí.
c) Lượng cấu tử đã khuếch tán giữa 2 pha và chiều cao làm việc của tháp biết
vật liệu đệm sử dụng có bề mặt riêng là 750m2/m3, ky = 0.341
KIẾN THỨC CƠ BẢN
Bài tập 5: Một tháp đệm sử dụng đệm có bề mặt riêng là 500m2/m3 để tiến hành quá trình truyền
khối giữa pha x và y chuyển động ngược chiều ở áp suất 10atm, nhiệt độ 10 oC có phương trình
đường cân bằng là y*=16x. Pha y vào tháp với lưu lượng 696,17m3/h có cấu tử khuếch tán chiếm
5%mol. Pha x có nồng độ cấu tử khuếch tán khi đi vào tháp là 0,01%mol, đi ra khỏi tháp là 0,1%mol.
Nồng độ cấu tử khuếch tán trong pha y khi đi ra khỏi tháp là 0,5%mol, quá trình khuếch tán được
9,785kmol/h. Anh/ chị hãy:
a/ Xác định chiều khuếch tán của cấu tử khuếch tán (có giải thích);
b/ Xác định động lực trung bình của quá trình khuếch tán theo pha y;
c/ Xác định đường kính và chiều cao làm việc của tháp biết vận tốc pha y là 0,985m/s, hệ số khuếch tán
tính theo y là 0,25 sự thay đổi lưu lượng thể tích của y là không đáng kể.
HẤP THỤ
Hấp thụ:Là quá trình hấp khí bằng chất lỏng
=>
HẤP THỤ - CÂN BẰNG VẬT CHẤT
Lượng hỗn hợp khí đi vào, ra khỏi Gđ, Gc kmol/h
thiết bị hấp thụ
Nồng độ của tac chat hỗn hợp khí Yđ, Yc kmol/kmol
vào, ra thiết bị hấp thụ khí trơ
Lượng hỗn hợp lỏng đi vào, ra thiết Lđ, Lc kmol/h
bị hấp thụ
Nồng độ của tác chất vào, ra thiết Xđ, Xc kmol/kmol
bị hấp thụ dung môi
Nồng độ cân bằng ứng với nồng độ Xcmax kmol/kmol
đầu của hỗn hợp khí dung môi
Lượng khí trơ vào thiết bị Gtr kmol/h
HẤP THỤ - CÂN BẰNG VẬT CHẤT
* Thực tế, lượng dung môi cần dùng thường lớn hơn lượng tối thiểu: 20-40%
HẤP THỤ - TÍNH TOÁN QUÁ TRÌNH HẤP THU
• G và Ky = const
Đường làm việc AB4 => Ytb nhỏ nhất => F max
=> Xc max => lượng dung môi ít nhất => thiết bị
lớn nhất.
Đường làm việc AB => Ytb lớn nhất nhất => F
min => Xc min => lượng dung môi nhiều nhất =>
thiết bị nhỏ nhất.
Khi chọn điều kiện làm việc ta phải dựa vào chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật.
Sự ảnh hưởng của dung môi
HẤP THỤ - CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
NHIỆT ĐỘ VÀ ÁP SUẤT
Bộ phận đệm
Bộ phận phân phối
lỏng
HẤP THỤ – CÁC LOẠI ĐỆM
Một số đệm
thường gặp:
HẤP THỤ – CÁC LOẠI ĐỆM
Cấu tử
nhẹ
T = const
P= PA + PB
Đồ thị P- x cho hệ lý tưởng với A là
PA =xA PAbh
cấu tử dể bay hơi
PB =xB PBbh
Quan hệ P - x
CHƯNG CẤT – HỆ HAI CẤU TỬ
T, oC
Hỗn hợp 2 cấu tử lý tưởng.
P = const
Trạng thái cân bằng trên đồ thị x,y – t hơi
đường ngưng tụ
được xác định ở áp suất không đổi. t1 Lỏng + hơi
ti
F E G
D F
D: mol hơi ts
y*= xA, yP x
y =
- Từ bảng số liệu
0 x* xP x
Giản đồ y-x
CHƯNG GIÁN ĐOẠN
Gián đoạn không hoàn lưu
- Đặc điểm:
Hơi trong quá trình chưng được lấy ra ngay và cho
ngưng tụ
Thành phần chất lỏng ngưng luôn thay đổi
- Ưu điểm: dể thực hiện, linh động, vốn đầu tư thấp.
- Ứng dụng:
Khi nhiệt độ sôi các cấu tử khác xa nhau
Không đòi hỏi sản phẩm có độ tinh khiết cao Sơ đồ chưng cất đơn giản
Với:
tv , tr : nhiệt độ vào và ra của nước giải nhiệt cho sản phẩm đỉnh, oC
G : lưu lượng của dòng nước giải nhiệt, kg/s
C : nhiệt dung riêng của dòng giải nhiệt, J/kg.oC
tsD : nhiệt độ sôi của phẩm đỉnh, oC
Qtt : nhiệt lượng tổn thất ra môi trường ở thiết bị ngưng tụ, W
CHƯNG GIÁN ĐOẠN CÓ HỒI LƯU
CHƯNG LIÊN TỤC – CHƯNG CẤT
CHƯNG LIÊN TỤC – CHƯNG CẤT
Lặp lại của chưng đơn giản có cải
tiến:
• Quá trình bốc hơi – ngưng tụ trên
1 bậc
• Lỏng từ trên xuống do trọng
lượng, hơi từ dưới lên nhờ áp suất
dư của quá trình sôi ở nồi đun.
• Cho hoàn lưu một phần sản phẩm
Sơ đồ công nghệ
ngưng tụ.
CHƯNG LIÊN TỤC – CHƯNG CẤT
Tính toán chưng cất hệ 2 cấu tử - Mc Theile
• Nhập liệu vào tháp: nhập liệu sôi.
• Thiết bị ngưng tụ: ngưng tụ hoàn toàn (hơi – lỏng) - ở nhiệt độ
sôi.
• Suất lượng mol của pha hơi từ đáy tháp lên đỉnh tháp phân bố
đều theo tiết diện ngang của tháp
• Đun sôi đáy tháp: gián tiếp.
• Lưu lượng mol của các dòng pha: không đổi.
CHƯNG LIÊN TỤC – CHƯNG CẤT
Cân bằng vật chất cho toàn tháp:
=+
lần lượt là suất lượng mol hỗn hợp
đầu, sản phẩm đáy và sản phẩm đỉnh,
kmol/h
Phương trình cân bằng vật liệu cho cấu
tử dể bay hơi:
F x F = W xW + D x D
xF, xW, xDlần lượt là nồng độ phần mol
Sơ đồ công nghệ
của hỗn hợp đầu, sản phẩm đáy và đỉnh
CHƯNG LIÊN TỤC – CHƯNG CẤT
Cân bằng vật chất ở vị trí bất kỳ trong
đoạn luyện:
Do = Lo+ D
Phương trình cân bằng vật liệu cho cấu tử
dể bay hơi:
Do y = Lo x + D xD
y = x + xD
Lo/D = R là chỉ số hồi lưu Sơ đồ phần cất
y = x + xD
CHƯNG LIÊN TỤC – CHƯNG CẤT
CHƯNG LIÊN TỤC – CHƯNG CẤT
Cân bằng vật chất ở vị trí bất kỳ trong
đoạn luyện:
Du = Lu – W
Lu =Lo +F
Phương trình cân bằng vật liệu cho cấu tử
dể bay hơi:
Du y = Lu x - W xW
y = x - xD , F/D = f
Sơ đồ phần chưng
y = x + xW
CHƯNG LIÊN TỤC – CHƯNG CẤT
CHƯNG LIÊN TỤC – CHƯNG CẤT
Lượng không khí khô tuyệt đối đi qua máy sấy L kgkkk/s
Hàm ẩm không khí trước khi vào caloriphe kg/kg kkk
Hàm ẩm của không khí trước khi vào máy sấy kg/kg kkk
Hàm ẩm của không khí sau khi ra khỏi máy sấy kkg/kg kkk
SẤY VẬT LIỆU – TĨNH HỌC QUÁ TRÌNH SẤY
Cân bằng vật chất:
Tính toán chuyển độ ẩm:
SẤY VẬT LIỆU – TĨNH HỌC QUÁ TRÌNH SẤY
Cân bằng vật chất:
Lượng vật liệu khô tuyệt đối đi qua máy sấy:
Gk = Gd (1- ) = Gc (1 - )
Gd
Lượng ẩm tách:
W = G d – Gc
W =
SẤY VẬT LIỆU – TĨNH HỌC QUÁ TRÌNH SẤY
Cân bằng vật chất:
Lượng không khí khô đi qua máy sấy: giả thuyết lượng
không khí khô tuyệt đối qua máy sấy không mất mát,
phương trình cân bằng không khí ẩm:
Ẩm vào + ẩm vật liệu = ẩm ra
L. + W = L .
(3.1)
L = kg/s
Bốc hơi 1kg ẩm trong vật liệu => l = kg/ kg ẩm
SẤY VẬT LIỆU – CÂN BẰNG NHIỆT
Nhiệt lượng tiêu hao chung Q W
Nhiệt lượng đốt nóng không khí ở caloriphe Qs W
Nhiệt lượng bổ sung trong buồng sấy Qb W
Nhiệt lượng tiêu hao riêng cho máy sấy q = Q/W J/kgẩm
Nhiệt lượng tiêu hao riêng cho caloriphe Qs/W J/kgẩm
Nhiệt lượng tiêu hao riêng bổ sung cho buồng J/kgẩm
sấy
SẤY VẬT LIỆU – CÂN BẰNG NHIỆT
Hàm nhiệt của không khí trước, sau khi vào Ho, H1, H2 kJ/kg kkk
caloriphe và ra khỏi buồng sấy
Nhiệt độ của không khí trước và sau khi vào t0, t1, t2 C
o
Nhiệt lượng riêng của hơi nước trong không i0, i1, i2 J/kg
khí ở t0, t1, t2
SẤY VẬT LIỆU – THIẾT BỊ SẤY
Nhiệt độ của vật liệu khi vào và ra khỏi buồng sấy θ1, θ2 o
C
Nhiệt dung riêng của vật liệu sấy Cv1 J/kg.độ
Nhiệt độ của bộ phận vận chuyển vào và ra máy sấy tđ , tc o
C
Khối lượng của bộ phận vận chuyển vật liệu sấy Gvc kg/s
Nhiệt dung riêng của bộ phận vận chuyển vật liệu Cvc J/kg.độ
Nhiệt dung riêng của nước C J/kg.độ
Nhiệt lượng mất mát trong quá trình sấy Qm J
Nhiệt lượng mất khi có 1kg ẩm qm = Qm/W J/kgẩm
SẤY VẬT LIỆU – CÂN BẰNG NHIỆT
Định luật bảo toàn nhiệt
lượng áp dụng trên hệ
thống sấy:
Nhiệt lượng vào = nhiệt
lượng mang ra
Qv = Qr 3.2
SẤY VẬT LIỆU – CÂN BẰNG NHIỆT
Tính nhiệt lượng vào:
Qv = LH0 + GcCv1θ1 + Wθ1C + GvcCvctđ + Qs + Qb 3.3
- Không khí mang vào L.H0
- Vật liệu mang vào
+ Vật liệu vào Gc.Cv1.θ1
+ Ẩm có trong vật liệu ướt bị tách ra trong qúa trình sấy W.C. θ1
- Bộ phận vận chuyển mang vào Gvc.Cvc.td
- Caloriphe cung cấp Qs
- Caloriphe bổ sung Qb
SẤY VẬT LIỆU – CÂN BẰNG NHIỆT
Tính nhiệt lượng ra:
Qr = LH2 + GcCv1θ2 + GvcCvctc + Qm 3.4
3.5
Þ Q = lượng
Nhiệt Qs + Qđun
b = L(H 2-Hvật
nóng 0) + liệu
Qv1 sấy
+ Qvc +QQv1m=- GWθ 1C
cCv1(θ2 - θ1) 3.7
3.6
Nhiệt lượng đun nóng bộ phận vận Qvc = GvcCvc(tc–tđ) 3.8
Với
chuyển
SẤY VẬT LIỆU – CÂN BẰNG NHIỆT
Nhiệt lượng tiêu hao riêng cho toàn quá trình sấy, từ 3.6 ta có:
q = = + = q s + qb
= l (H2 – H0) + + + - θ1C
3.9
= l (H2 – H0) +qv1 + qvc + qm - θ1C
3.10
= + - θ1C
3.11
Với: = qv1 + qvc + qm : nhiệt lượng tổn thất chung, khi 1kg ẩm có
SẤY VẬT LIỆU – CÂN BẰNG NHIỆT
Từ 3.11 ta có:
qs = + - qb - θ1C 3.12
Với:
- ∆ = q – qb – θ1C : nhiệt lượng bổ sung thực tế hay nhiệt
lượng bổ sung hữu ích để tách ẩm cho quá trình sấy.
3.12 => qs = - ∆
3.13
SẤY VẬT LIỆU – SẤY LÝ THUYẾT
Trong điều kiện lý tưởng, ta xem nhiệt bổ sung và nhiệt tổn
thất đều không đáng kể hoặc nhiệt bổ sung bằng nhiệt tổn
thất:
qb = qv1 = qvc = qm = θ1C = = 0
Hoặc: q = qb + θ1C ; = 0
Từ 3.13 => qs = l(H2-H0) = l (H1-H0)
=> H2 = H1, tức là nhiệt lượng của không khí không đổi trong
quá trình sấy
SẤY VẬT LIỆU – SẤY LÝ THUYẾT
Điểm
1
Điểm
2
Điểm
2
Điểm
Nhiệt độ
0 bầu khô
SẤY VẬT LIỆU – SẤY THỰC TẾ
Lượng không khí khô cần thiết để l= Kgkkk/kg
làm bốc hơi 1kg ẩm có trong vật ẩm
liệu
Lượng nhiệt tiêu tốn riêng cho q=qs+ qb J/kg ẩm
toàn bộ máy sấy
= + - θ1C
Lượng nhiệt tiêu hao riêng ở qs= = I(H1–H0) J/kg ẩm
caloriphe sưởi
Lượng nhiệt tiêu hao riêng ở qb = + - θ1C J/kg ẩm
caloriphe bổ sung trong buồng sấy
SẤY VẬT LIỆU – SẤY THỰC TẾ
Các phương thức sấy
Sấy có bổ sung nhiệt trong phòng sấy.
Sấy có đốt nóng không khí giữa chừng.
Sấy có tuần hoàn khí thải.
Sấy bằng khói lò
SẤY VẬT LIỆU – SẤY THỰC TẾ
Sấy có bổ sung nhiệt trong phòng sấy – có caloriphe bổ sung
nhiệt đặt ngay trong buồng sấy.
0; 1;
t0Y0 t1Y1
2;
t2Y2
SẤY VẬT LIỆU – Bổ sung nhiệt trong phòng sấy
B1 C
B2
A
SẤY VẬT LIỆU – Bổ sung nhiệt trong phòng sấy
- Nếu nhiệt độ sấy giảm, thì Qs giảm nhưng Qb trong
buồng sấy tăng.
- Nhiệt độ sấy cao nhất, khi không có bổ sung nhiệt trong
buồng sấy
- Nhiệt độ sấy thấp nhất khi không có caloriphe sưởi.
- Phương thức sấy này được dùng khi vật liệu sấy không
chịu được nhiệt độ cao.
SẤY VẬT LIỆU – SẤY THỰC TẾ
Sấy có đốt nóng không khí giữa chừng - chia buồng sấy
thành nhiều khu vực, trước mỗi khu vực có đặt caloriphe.
SẤY VẬT LIỆU – Sấy có đốt nóng không khí giữa chừng
B1
C
C1 C2
A
SẤY VẬT LIỆU – SẤY THỰC TẾ
Sấy có tuần hoàn khí thải
- Dùng sấy các vật liệu không chịu nhiệt độ cao, độ ẩm
thấp.
- Tốc độ không khí qua buồng sấy lớn.
SẤY VẬT LIỆU – Sấy có tuần hoàn khí thải
B1
A M
SẤY VẬT LIỆU – Sấy có tuần hoàn khí thải
Nếu trộn 1kg không khí khô ban đầu với n kg không khí khô tuần hoàn.
=> Tỷ số hoàn lưu là: n
Nhiệt lượng riêng của hỗn hợp HM= j/kg
Hàm ẩm của hỗn hợp = kg/kg
Lượng không khí khô ban đầu l=
1,5,6 – Caloriphe
2 – Quạt
3 – Phòng sấy
4 – Khay sấy
5 – Van chắn
CÁC THIẾT BỊ SẤY
Sấy đối lưu – hầm sấy
1 – Xe goong
2 – Quạt
3 – caloriphe.
4 – Cửa hầm
5 – đường đi của xe
goong
CÁC THIẾT BỊ SẤY
Sấy đối lưu – sấy băng tải