HÓA TÍNH 1. Phản ứng thế lưỡng phân tử (S N2) 1.1. Cơ chế 1.2. Một số lưu ý • Nếu Nu = OH, OR thì phải dùng axit để hoạt hóa Vd: CH3OH + HI => • Nếu Nu trung hòa điện (R3N, ROH…) thì cặp electron tự do sẽ tham gia tạo thành liên kết C-Nu vd: CH3Br + CH3NH2 => 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng 1.3.1. Ảnh hưởng của Nu: 1.3.2. Ảnh hưởng của hiệu ứng không gian đến lực Nu 1.3.3. Ảnh hưởng của dung môi đến lực Nu • Dm proton hóa (-OH, -NH…): giảm lực Nu • Dm không proton hóa (benzen, ete…) 1.3.4. Ảnh hưởng của chất phản ứng 1.3.4.1. Ảnh hưởng của nhóm đi ra: 1.3.4.2. Ảnh hưởng của hiệu ứng kg: 1.4. Tiến trình lập thể của phản ứng 2. Phản ứng thế đơn phân tử (SN1) 2.1. Cơ chế 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng 2.2.1. Ảnh hưởng của nhóm thế: 2.2.2. Ảnh hưởng của nhóm đi ra: 2.2.3. Ảnh hưởng của dung môi: Dm phân cực làm tăng khả năng phả ứng: • Tương tác bằng momen lưỡng cực • Tạo liên kết H 2.3. Tiến trình lập thể của phản ứng 3. Phản ứng tách đơn phân tử (E1) 3.1. Cơ chế: Sự cạnh tranh giữa SN1 và E1: 3.2. Obitan và năng lượng trong phản ứng E1: 3.3. Sự sắp xếp lại của pứ E 1: 3.4. Quy tắc Zaixep: 4. Phản ứng tách lưỡng phân tử (E2) • 4.1. Cơ chế: Sự tạo thành hh sản phẩm trong phản ứng E2 4.2. Hóa lập thể của phản ứng tách E2: So sánh phản ứng E1, E2 Một số gợi ý để dự đoán cơ chế 1. Độ mạnh của bazơ hoặc nucleophin quyết định bậc phản ứng: Bazơ hoặc nucleophin mạnh thúc đẩy phản ứng SN2, E2 2. Dẫn xuất bậc 1 thường theo cơ chế SN2 , thi thoảng là E2:
Nếu có muối bạc hoặc ở nhiệt độ cao, phản ứng
chạy theo cơ chế SN1, E1 (kèm theo sự sắp xếp lại- chuyển vị) 3. Dẫn xuất bậc 3 chạy theo phản ứng E2 (đ/v bazơ mạnh) hoặc hh của SN1, E1 (đ/v bazơ yếu) 4. Dẫn xuất bậc 2 khó dự đoán nhất: • Với bazơ mạnh => SN2, E2 • Với bazơ yếu => SN1, E1 5. Một số Nu, Baz có xu hướng ưu tiên cho một cơ chế nhất định: • Bazơ mạnh, cồng kềnh, nhiệt độ cao => tách • Bazơ yếu, nu mạnh (Br-, I-…) => thế Một số phản ứng quan trọng của dẫn xuất halogen