Professional Documents
Culture Documents
Bai Giai Vong 2 Nam 2021
Bai Giai Vong 2 Nam 2021
AN GIANG
_____________________
HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA NĂM 2021
Khoá ngày: 17/10/2020
HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: HOÁ HỌC
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
4 Độ đặc: 1.0
Trang 1
Về mặt lý thuyết, áp suất thẩm thấu được định nghĩa là áp suất tối thiểu cần được áp dụng
cho dung dịch để ngăn dòng chảy của dung môi tinh khiết qua màng bán định về phía chứa
chất tan, nó có giá trị tỉ lệ thuận với nồng độ chất tan trong dung dịch (nRT=πV, với π là áp
suất thẩm thấu – atm; R (hằng số) = 0,082 L.atm.mol-1.K-1; V là thể tích dung dịch - L ; T là
nhiệt độ tuyệt đối – K)
Một dung dịch có khối lượng riêng 1,12 gam/mL, chứa 80 gam Hemoglobin trong 1 lít
dung dịch có áp suất thẩm thấu bằng 0,026 atm ở 4oC.
1. Tính khối lượng mol của phân tử Hemoglobin.
2. Phân tích nguyên tố cho thấy hàm lượng sắt trong dung dịch trên khoảng 0,023%
về khối lượng. Hãy cho biết trong phân tử Hemoglobin có bao nhiêu thành phần nguyên tử
sắt.
1 Áp dụng biểu thức nRT=πV: Mhemoglobin = 69.889 g/mol 1.0
Số mol Fe gấp 4 lần số mol hemoglobin trong dung dịch, suy ra có 4 nguyên tử
2 1.0
Fe.1 phân tử hemoglobin.
Trang 2
E
1.0
1.0
So sánh giản đồ năng lượng MO của N2 và O2, cho thấy từ tính khác nhau:
- N2 chỉ chứa các MO đầy electron (nghịch từ) 0.5
- O2 có các MO mang electron độc thân (thuận từ)
Độ bộ liên kết N2:2x3-0)/2=3
0.5
và O2 :(2x3-2x1)/2=2
E
3 1.0
Trang 3
E
0.5
4
2 2.0
Trang 4
Trong môi trường axit, bị oxi hóa bởi theo phản ứng:
Thực nghiệm cho biết, ở một nhiệt độ xác định, biểu thức tốc độ của phản ứng có
dạng:
với k là hằng số tốc độ của phản ứng.
1. Hãy cho biết bậc của phản ứng (I). Bậc của phản ứng bằng bao nhiêu nếu phản
ứng được thực hiện trong dung dịch đệm có pH = 3?
2. Cơ chế của phản ứng (I) được đề nghị như sau:
k1
BrO3 + 2H + H 2 BrO3+ (1) (nhanh, cân bằng)
k 1
k2
H 2 BrO3+ + I IBrO 2 + H 2O (2) (chậm)
k3
IBrO 2 + I I 2 + BrO 2 (3) (nhanh)
k4
BrO 2 + 2I + 2H I 2 + BrO
+
+ H 2O (4) (nhanh)
k5
BrO + 2I + 2H I 2 + Br
+
+ H 2O (5) (nhanh)
k6
I3
I 2 + I (6) (cân bằng)
k 6
Chứng minh rằng cơ chế này phù hợp với biểu thức tốc độ thực nghiệm ở trên, từ đó
tìm biểu thức của k.
Từ biểu thức:
0.5
Suy ra bậc của phản ứng: n = 2 + 1 + 1 = 4.
Trong dung dịch đệm có pH = 3 → [H+] = 10-3 M. Khi đó
1
0.5
Suy ra phản ứng có bậc n’ = 1 + 1 = 2.
(học sinh có thể lập luận trong trường hợp sử dụng dung dịch đệm, [H+] trở thành
một hằng số nên bậc phản ứng = 2)
0.5
(a)
Trang 5
(b)
(*)
0.5
Vậy cơ chế được đề nghị phù hợp với quy luật động học thực 0.5
nghiệm. Và:
Trang 6
BÀI THI HÓA HỮU CƠ
Câu I: (5,0 điểm)
Bệnh Wilson là một rối loạn di truyền do đồng tích tụ cơ thể. Triệu chứng thường liên
quan đến não (run tay, cứng cơ, khó nói, thay đổi tính cách, lo lắng, ảo giác, ...) và gan
(nôn mửa, mệt mỏi, cổ trướng, phù chân, vàng da).
Cuprimine là một loại thuốc chứa hoạt chất D-penicillamine (axit (S)-2-amino-3-
mecapto-3-metylbutanoic) chủ yếu được sử dụng để điều trị bệnh Wilson bằng cách giảm
thiểu nồng độ đồng trong cơ thể, do sự gắn kết giữa D-penicillamine với Cu 2+ tạo thành
phức chất bền, sau đó loại ra khỏi cơ thể qua bài tiết.
1. Vẽ công thức chiếu lập thể của D-penicillamine.
2. Sơ đồ điều chế D-penicillamine được đề nghị vào năm 1987 như sau:
Hãy xác định cấu trúc của các chất Y, Z trong sơ đồ trên.
3. Hãy đề nghị công thức phức chất của D-penicillamin với Cu2+.
1 1.0
2 2.0
3 2.0
Trang 7
a)
1 2.5
b)
1.0
2 1.5
Trang 8
4. Trong môi trường axit, Q chuyển thành R đồng thời giải phóng (C6H5)3COH. R
tác dụng với TsCl sinh ra sản phẩm S. Chất S phản ứng với KI/axeton tạo thành T
(C15H25IO). T tham gia phản ứng đóng vòng (nhờ Na/THF) cho ancol X.
Dùng công thức cấu trúc, viết sơ đồ các phản ứng và cho biết X chứa bao nhiêu
nguyên tử cacbon bất đối.
0.75
Công thức cấu trúc của 3 trong số các sản phẩm phụ là đồng phân của A:
1
0.75
1.5
2 Các sản phẩm đồng phân của D có thể sinh ra cùng với D là:
1.0
Trang 9
3 2.5
1.0
4
=hν=hC/λ .
Trong trường hợp độ dài sóng bị hấp thụ có giá trị trong vùng quang phổ khả kiến
(phổ ánh sáng thấy được, có bước sóng ánh sáng λ = 400nm đến λ = 760nm), lúc đó, hóa
chất cho thấy màu. Chẳng hạn đối với một một hợp chất có có N nguyên tử cacbon liên
hợp, bước sóng lớn nhất bị hấp thu gây ra do hệ liên hợp là:
1. Bằng kết quả trên, hãy chứng minh β-carotene (C 40H56: cấu trúc gồm 2 vòng độc
lập và hệ liên kết π:C=C liên hợp), tiền chất của vitamin-A là một hợp chất có màu.
2. Hãy đánh giá khả năng tạo màu của vitamin-A (công thức phân tử C 20H30, cấu trúc
gồm 1 vòng và hệ π:C=C liên hợp).
Biết trung bình độ dài liên kết C=C trong hệ liên hợp là 0,142 nm; ;
Trang 10
Áp dụng biểu thức cho các hệ liên hợp:
1 1.0
-β-carotene (C40H56) có hệ liên hợp 22 nguyên tử C, tính được
Vùng hấp thụ sóng của hệ liên hợp β-carotene bao phủ vùng khả kiến, do
đó cho thấy màu. (thực tế có màu da cam)
-Vitamin A (C20H30) có hệ liên hợp 10 nguyên tử C, tính được
2 1.0
Vitamin A có vùng hấp thu phủ một phần lên vùng quang phổ khả kiến,
vậy: vitamin A có màu. (thực tế có màu vàng)
Trang 11
BÀI THI THỰC HÀNH
Có 2 lọ dung dịch (A) và (B). Một lọ chứa dung dịch H 3PO4 1,2M; lọ còn lại có thể
chứa một hoặc hỗn hợp chất tan trong số các chất sau đây: NaOH, Na 3PO4, Na2HPO4,
NaH2PO4. Sử dụng các dụng cụ và hóa chất đã cho ở trên, xác định thành phần phân tử
và nồng độ CM của các chất tan trong các lọ dung dịch (A) và (B).
Dung
dịch (A)
1,2M - metyl da cam hóa đỏ. 1.0
chứa
H3PO4
Dung
dịch (B)
0,057M 1.5
chứa Trình bày lập luận + thao tác thí nghiệm bình thường được
Na3PO4 1,0 điểm.
Trang 12