Professional Documents
Culture Documents
M(dư) + nH2O
M(OH)n + H2 (2)
Trang 1
TH2: A là muối hiđrua: MHn.
MHn + nHCl MCln + nH2 (1) 0,25
MHn + nH2O M(OH)n + nH2 (2)
Từ (1), (2) →
0,25
→ chọn n = 1, M = 39 (K). Vậy X là KH
a. (1) Đèn cồn; (2) Ống nghiệm; (3) Giá đỡ.
0,5
(4) Nút cao su (5); Ống dẫn khí; (6) Chậu thủy tinh.
b. X có thể là: KClO3, KMnO4.
Hai phản ứng:
2KClO3
o
t , MnO
2KCl + 3O2
2 0,5
1
(2,0) 2KMnO4
t o
K2MnO4 + MnO2 + O2
c. Giải thích:
0,5
+ Khí O2 rất ít tan trong nước nên được thu bằng phương pháp đẩy nước.
+ Phải tháo ống dẫn khí trước vì nếu tắt đèn cồn trước, sự chênh lệch áp suất
0,5
sẽ làm cho nước trào vào ống nghiệm, gây vỡ ống nghiệm.
a. - Do các khí thải của các phương tiện giao thông, khí thải nhà máy công
nghiệp chứa nhiều khí SO2, NO2,… chưa được xử lí thoát ra môi trường, kết 0,25
hợp với oxi và hơi nước trong không khí chuyển thành các axit tương ứng.
b. Trong thành phần của mật ong, glucozơ chiếm khoảng 30% và fructozơ
Câu 2 chiếm khoảng 40% nên mật ong có vị ngọt. Khi nhiệt độ môi trường giảm
(4,0 điểm) xuống thấp hoặc nước trong mật ong bay hơi làm nồng độ của đường trong 0,25
2
(1,0) mật ong vượt quá nồng độ bão hoà và tách ra ở dạng tinh thể lắng xuống đáy
chai.
c. 4Ag + 2H2S + O2 2Ag2S + 2H2O 0,25
d. Nhờ ướt nước, các sợi cotton sẽ nở ra, làm kín bề mặt chăn, tăng hiệu quả
của việc cách ly đám cháy. Ngoài ra, nó giúp nhiệt độ đám cháy giảm đi, 0,25
nhanh bị dập tắt.
Khối lượng của 2 lít nước là m = D.V = 2.1000 = 2000 (gam)
Nhiệt lượng mà 2000 gam nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 25 0C đến 1000C
là: 0,5
3 Q = 2000.4,18.(100 - 25) = 627000 (J) = 627 (KJ)
(1,0) Đó là nhiệt lượng mà khí metan khi đốt cháy cần phải toả ra.
Vậy thể tích khí metan (đktc) cần phải đốt cháy là:
0,5
= 15,79 (lít)
Câu 3 o
a. CH3COOC6H5 + 2NaOH
t
CH3COONa + C6H5ONa + H2O 0,5
(4,0 điểm)
b. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH + 2NaOH
0,5
NaOOCCH2CH2CH(NH2)COONa + 2H2O
1 c.
(1,5) 0,25
o
d. HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O
t
(NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3 0,25
2 + Đánh số các lọ, lấy ở mỗi lọ một ít dung dịch cho vào ống nghiệm cùng số 0,75
Trang 2
làm mẫu thử.
+ Dùng dung dịch Ba(OH)2 dư ta có bảng nhận biết:
Thuốc thử Na2CO3 (NH4)2SO4 NH4Cl Al(NO3)3 Fe(NO3)3
↓ keo trắng
Ba(OH)2 ↓trắng, có ↑ mùi
↓ trắng tan trong ↓nâu đỏ
dư khí mùi khai khai
bazơ dư
+ Phản ứng xảy ra:
(1,5) Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaOH
Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O
Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
0,75
3Ba(OH)2 + 2Al(NO3)3 → 3Ba(NO3)2 + 2Al(OH)3↓
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
3Ba(OH)2 + 2Fe(NO3)3 → 3Ba(NO3)2 + 2Fe(OH)3↓
(Nhận biết và viết đúng PTHH 2 chất: 0,5 điểm, 3 – 4 chất: 1 điểm)
Hỗn hợp X thủy phân → C6H12O6 → 2Ag
0,25
→ (mol)
Trang 3
0,5
0,5
Vậy a = 0,375
Câu 5 a. PTHH:
(3,5 điểm) 0,25
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
Pt
800 900o C
(tấn) 0,25
Khối lượng NH3 cần dùng là:
1,687(tấn)
Sơ Sơ đồ:
0,25
Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 dư thu được kết tủa là: CaCO3 và CaSO3
Ta có:
0,25
BT e
2 na + (n + 6)b + (n – 2)c = 0,6
(1,0) n(a + b + c) + 6b – 2c = 0,6 (3)
(4)
Từ (1), (2), (3) và (4) ta có hệ phương trình:
0,25
0,25
→ 33,94%; = 13,33%; = 52,73%
3 Ta có 0,25
Trang 4
Gọi CT chung của Z là
→ Z có CH3OH
→ R = 15 → Y là CH3COONa
Trong Z: ancol còn lại là đa chức C2H4(OH)2 hoặc C3H8Oz (z = 2 hoặc 3)
TH 1: Nếu 2 ancol là CH3OH và C2H4(OH)2 và x, y là số mol của 2 ancol tương
(1,5) ứng
0,25
→ nNaOH = x + 2y = 0,3 (thỏa mãn)
0,25
Trang 5