You are on page 1of 21

CỘNG HOÀ XÃ HỘI

CHỦ NGHĨA VIỆT NAM YÊU CẦU KỸ THUẬT 22 TCN 267 - 2000
BỘ NEO BÊ TÔNG DỰ ỨNG LỰC
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Có hiệu lực từ
T13, T15 VÀ D13, D15 9/2000

1. Phạm vi ứng dụng

1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc sản xuất và sử dụng sản phẩm bộ neo bê tông dự ứng
lực, dùng cho các tao cáp theo tiêu chuẩn ASTM A416-90a Grade 270; EN138 hoặc BS 5896:
1980 Super trong kết cấu bê tông dự ứng lực, với bê tông có ðộ bền danh nghĩa tại ngày thứ 28
lớn hõn 357 kg/cm2 cho mẫu thử hình lập phýõng; 285 kg/cm2 cho mẫu thử hình trụ theo tiêu
chuẩn thử nghiệm TCVN 3118-93.
1.2. Tiêu chuẩn này có thời gian áp dụng kiểm nghiệm là một nãm. Trong thời gian kiểm
nghiệm, các ðõn vị cá nhân áp dụng tiêu chuẩn này nếu phát hiện ðiểm gì không phù hợp cần báo
về bộ ðể xem xét giải quyết.
1.3. Các ðiều từ 2 ðến 6 của tiêu chuẩn này mang tính hýớng dẫn cho nhà sản xuất.
1.4. Các ðiều từ 7 ðến 12 là bắt buộc áp dụng.
2. Yêu cầu về kích thýớc cõ bản
2.1. Bộ neo bê tông dự ứng lực ðýợc ðề cập trong tiêu chuẩn này có hai kiểu:
a) Bộ neo tròn - T13 và T15 (hình 2.1)
b) Bộ neo dẹt - D13 và D15 (hình 2.2)

Hình 2.1. Bộ neo tròn


Hình 2.2. Bộ neo dẹt

T13 và D13 dùng cho tao cáp ðýờng kính 0,5" (týõng ứng với ðýờng kính 12,7 hoặc
12,9mm) theo các tiêu chuẩn nêu ở ðiều 1.
T15 và D15 dùng cho tao cáp ðýờng kính 0,6" (týõng ứng với ðýờng kính 15,24 hoặc 15,7
mm) theo các tiêu chuẩn nêu ở ðiều 1.

Ký hiệu quy ýớc của bộ neo ðýợc tổ hợp từ ký hiệu bộ neo và K tao cáp trên ðầu neo: T13 -
K, D13 - K, T15 - K, D15 - K.

2.2. Các chi tiết cấu thành của bộ neo bê tông dự ứng lực bao gồm:
a) Ðầu neo.

b) Chấu neo.
c) Ðế neo.
d) Cốt xoắn dùng cho bộ neo tròn.

2.3. Kích thýớc cõ bản của các chi tiết cấu thành bộ neo bê tông dự ứng lực ðýợc quy ðịnh
nhý sau:

2.3.1. Ðầu neo: Kích thýớc cõ bản của ðầu neo tròn ðýợc thể hiện trên hình 2.3 và phải tuân
theo bảng 2.1; của ðầu neo dẹt trên hình 2.4 và phải tuân theo bảng 2.2.
Hình 2.3. Ðầu neo tròn

Hình 2.4. Ðầu neo dẹt


Kích thýớc cõ bản của ðầu neo tròn (mm) Bảng 2.1

Ký hiệu quy ýớc bộ neo Số tao cáp D H d Do

T13-1 43 43 26
1
T15-1 46 48 29

T13-3 80 50 26
3
T15-3 90 55 29

T13-4 90 50 26
4
T15-4 105 55 29

T13-5 100 55 26
5
T15-5 117 55 29

T13-7 115 55 26 Theo yêu cầu


7
T15-7 135 60 29 toạ ðộ kích

T13-8 130 55 26
8
T15-8 157 60 29

T13-9 137 60 26
9
T15-9 157 60 29

T13-12 157 60 26
12
T15-12 175 70 29

T13-15 195 70 26
15
T15-15 217 90 29

T13-19 195 70 26
19
T15-19 217 90 29

T13-22 217 85 26
22
T15-22 260 120 29

T13-25 217 85 26
25
T15-25 260 120 29

T13-27 217 85 26
27
T15-27 260 120 29
T13-31 235 95 26
31
T15-31 275 130 29

Kích thýớc cõ bản của ðầu neo dẹt (mm) Bảng 2.2

Ký hiệu quy ýớc bộ neo Lo Bo Ho d


D13-2 80 48 50 26
D15-2 29
D13-3 115 48 50 26
D15-3 29
D13-4 150 48 50 26
D15-4 29
D13-5 185 48 50 26
D15-5 29

Sõ ðồ bố trí tao cáp trên ðầu neo có thể áp dụng theo phụ lục 1.
2.3.2. Chấu neo:
Chấu neo ðýợc dùng chung cho cả ðầu neo tròn và dẹt. Kích thýớc cõ bản của chấu neo ðýợc
thể hiện trên hình 2.5 và phải tuân theo bảng 2.3. Kích thýớc rãng chấu neo ðýợc thể hiện trên
hình 2.5 và phải tuân theo bảng 2.4.
Hình 2.5. Chấu neo

Kích thýớc cõ bản của chấu neo (mm) Bảng 2.3

Ðýờng kính tao cáp Dl Dq L1 L2


0,5" 25,1 24 39 9
0,6" 28,8 27,7 43 9

Kích thýớc rãng chấu neo (mm) Bảng 2.4

Ð.Kính tao cáp d1 f-0,04 t h


0,5" 12 0,12 1 0,56
0,6" 14,45 0,12 1,25 0,67

2.3.3. Ðế neo
Kích thýớc cõ bản của ðế neo tròn dùng cho ðầu neo tròn ðýợc thể hiện trên hình 2.6 và phải
tuân theo bảng 2.5, ðế neo dẹt dùng cho ðầu neo dẹt cho trên hình 2.7 và phải tuân theo bảng 2.6.
Kích thýớc cõ bản của ðế neo tròn (mm) Bảng 2.5

Kí hiệu quy ýớc bộ neo A B d2


T13-3 130 130 59
T15-3 140 135 64
T13-4 140 140 59
T15-4 160 160 64
T13-5 150 150 59
T15-5 180 180 64
T13-7 170 170 69
T15-7 200 200 79
T13-8 200 200 69
T15-8 230 210 89
T13-9 200 200 79
T15-9 230 210 89
T13-12 230 230 89
T15-12 270 250 99
T13-15 290 300 99
T15-15 330 330 109
T13-19 290 300 99
T15-19 320 310 109
T13-22 330 330 109
T15-22 370 370 120
T13-25 330 330 109
T15-25 370 370 129
T13-27 330 340 109
T15-27 370 350 129
T13-31 350 370 111
T15-31 400 360 139
Hình 2.6. Ðế neo tròn

Kích thýớc cõ bản của ðế neo dẹt (mm) Bảng 2.6

Ký hiệu quy ýớc bộ neo A1 B1 C1

D13-2
150 140 70
D15-2
D13-3
90 180 70
D15-3
D13-4
230 220 70
D15-4
230
D13-5
270 260 70
D15-5

2.3.4. Cốt xoắn: Cốt xoắn ðể chịu ứng suất cục bộ trong bê tông dýới ðế neo và chỉ dùng cho
bộ neo tròn. Khả nãng chịu tải của bê tông và cốt xoắn dýới ðế neo ðýợc kiểm chứng bằng thực
nghiệm - Tham khảo trong phụ lục 2.
Kích thýớc cõ bản của cốt xoắn ðýợc thể hiện trên hình 2.8 và phải tuân theo bảng 2.7.

Hình 2.8. Cốt xoắn

Kích thýớc cõ bản của cốt xoắn cho bộ neo ðế tròn (mm) Bảng 2.7

Ký hiệu quy ýớc bộ neo D3 d3 T Số vòng


T13-3 120 8 50 4
T15-3 130 8 50 4
T13-4 130 8 50 4
T15-4 170 12 50 5
T13-5 150 10 50 4
T15-5 190 12 50 5
T13-7 170 12 50 5
T15-7 220 14 60 6
T13-8 220 14 60 6
T15-8 250 14 60 6
T13-9 220 14 60 6
T15-9 250 14 60 6
T13-12 250 14 60 6
T15-12 310 18 60 7
T13-15 310 18 60 7
T15-15 380 18 60 8
T13-19 310 18 60 7
T15-19 380 18 60 8
T13-22 380 18 60 8
T15-22 390 20 70 8
T13-25 380 18 60 8
T15-25 390 20 70 8
T13-27 380 18 60 8
T15-27 450 20 70 8
T13-31 410 18 60 8
T15-31 490 20 70 9

3. Yêu cầu về vật liệu

3.1. Ðầu neo

Ðầu neo phải ðýợc chế tạo bằng thép C45 theo TCVN 1659-75. Ðộ cứng toàn bộ phải ðạt 28
 4 HRC.
3.2. Chấu neo

Chấu neo phải ðýợc chế tạo bằng thép hợp kim, có khả nãng nhiệt luyện ðảm bảo ðộ cứng bề
mặt 59  3 HRC. Ðỉnh rãng bám vào tao cáp ngoài việc thoả mãn yêu cầu nêu trong bảng 2.4 còn
không ðýợc thoát các bon, móp hoặc các khuyết tật khác.
3.3. Ðế neo

Gang xám graphít tấm GX15-32 ðể chế tạo ðế neo theo TCVN 1659-75
3.4. Cốt xoắn
Cốt xoắn ðýợc chế tạo bằng thép CT38 theo TCVN 1659-75.
4. Yêu cầu về thông số chế tạo

Sai lệch giới hạn các kích thýớc của các chi tiết cấu thành bộ neo ðýợc quy ðịnh nhý sau:
4.1. Ðầu neo

4.1.1. Ðýờng kính D: + 2mm


 1mm - Cho ðầu neo ðýờng kính < 175mm
+ 3mm
 1mm - Cho ðầu neo ðýờng kính > 175mm
4.1.2. Chiều cao H: + 2mm - Cho ðầu neo có chiều cao  60mm
+ 3mm - Cho ðầu neo có chiều cao > 60mm.
4.1.3. Chiều dài Lo:  2mm
4.1.4. Chiều rộng Bo:  1mm
4.1.5. Chiều cao Ho:  0,5mm
4.1.6. Ðýờng kính lỗ côn d ðo tại mặt phẳng quy ýớc:  0,05mm
4.1.7. Góc côn: 7o  5'
4.1.8. Sai lệch vị trí toạ ðộ lỗ côn so với danh nghĩa:  0,2mm
4.1.9. Ðộ không vuông góc của ðýờng trục của lỗ côn so với mặt ðáy không výợt quá
0,06mm.
4.2. Chấu neo

4.2.1. Ðýờng kính côn ngoài Dq ðo tại mặt phẳng quy ýớc:  0,05mm
4.2.2. Góc côn: 7o  5'
4.2.3. Ðộ không trùng trục của mặt côn ngoài so với trục lỗ ren không quá: 0,06mm
4.2.4. Chiều dài toàn bộ L1:  1mm
4.2.5. Ðýờng kính ngoài D1:  0,2mm
4.3. Ðế neo

4.3.1. Ðýờng kính lỗ gá ðầu neo: + 1mm


4.3.2. Cấp chính xác ren lỗ bắt vòi phun vữa:
Ðýờng kính ðỉnh ren: + 0,335mm
Ðýờng kính trung bình: + 0,2mm
4.3.3. Các kích thýớc còn lại theo cấp chính xác 3 của tiêu chuẩn ðúc TCVN 385-70.
4.4. Cốt xoắn
4.4.1. Ðýờng kính dây: Theo tiêu chuẩn thép cán
4.4.2. Ðýờng kính ngoài cốt xoắn:  3mm
4.4.3. Býớc xoắn:  3mm
5. Yêu cầu về ðộ nhám bề mặt
Thông số nhám bề mặt của các chi tiết cấu thành bộ neo cáp ðýợc quy ðịnh nhý sau:
5.1. Ðầu neo

5.1.1. Bề mặt làm việc của lỗ côn: Rz10


5.1.2. Mặt ðáy: Ra2,5
5.1.3. Các bề mặt còn lại: Rz40
5.2. Chấu neo

5.2.1. Bề mặt côn làm việc: Rz6,3


5.2.2. Bề mặt rãng bám vào tao cáp: Ra2,5
5.2.3. Các bề mặt còn lại: Ra20
5.3. Ðế neo

5.3.1. Bề mặt gá ðầu neo: Ra20


5.3.2. Bề mặt ren lỗ lắp vòi phun vữa: Ra2,5
5.3.3. Bề mặt còn lại: Không gia công cõ khí
6. Yêu cầu về phủ bề mặt
Mạ các chi tiết cấu thành bộ neo phải ðýợc tiến hành theo TCVN 5026-89:
6.1. Ðầu neo ðýợc mạ kẽm, chiều dày lớp mạ 8  12 m, hoặc nhuộm ðen.
6.2. Cốt xoắn ðýợc mạ kẽm chiều dày lớp mạ 8  12m.
7. Hiệu suất

Hiệu suất của bộ neo là tỉ số giữa lực kéo cãng và lực kéo ðứt tới hạn của tao cáp, không
ðýợc thấp hõn 0,92.
8. Lýợng chuyển dịch của chấu neo khi ðóng tối ða không quá 6mm

9. Nội dung yêu cầu và phýõng pháp kiểm tra

9.1. Dụng cụ ðo ðể kiểm tra các thông số của chi tiết cấu thành bộ neo có sai số ðo không
výợt quá các trị số:
9.1.1. Khi ðo kích thýớc thẳng: theo TCVN 2262-77
9.1.2. Khi kiểm tra sai số hình dáng và sai số vị trí giữa các bề mặt: nhỏ hõn 25% dung sai
của thông số kiểm.
9.2. Ðộ cứng của các chi tiết phải ðýợc kiểm tra trên máy ðo ðộ cứng Rockwell hoặc Vicker
và phải thoả mãn yêu cầu của ðiểm 3.
9.3. Thông số nhám bề mặt phải ðýợc kiểm bằng cách so sánh với mẫu ðộ nhám bằng kính
lúp có ðộ phóng ðại  4 lần và thoả mãn yêu cầu ở ðiểm 5.
9.4. Kiểm tra vết nứt bằng siêu âm. Không cho phép có vết nứt dù là nhỏ.
10. Phýõng pháp thử hiệu suất

10.1. Thử hiệu suất của bộ neo phải ðýợc tiến hành trên các thiết bị chuyên dùng týõng ứng
theo sõ ðồ cho trên hình 10.1. Các thiết bị và tao cáp dùng ðể thử hiệu suất của bộ neo cáp phải
ðảm bảo chất lýợng theo quy ðịnh.
10.2. Chế ðộ thử:
Lực kéo thử phải tãng ðều ðặn với tốc ðộ không quá 200 N/mm2 trong một phút.
Thử ðýợc tiến hành ở nhiệt ðộ môi trýờng.
10.3. Lực thử kéo khi ðóng neo cho trong bảng 10.1.
Lực cãng tao cáp ðo lại sau 20 phút không ðýợc phép giảm quá 0,5%.
11. Nghiệm thu

11.1. Bộ neo cáp khi xuất xýởng phải ðýợc tiến hành nghiệm thu theo lô. Lô bao gồm các bộ
neo ðýợc chế tạo bằng cùng một vật liệu và ðýợc gia công nhiệt cùng một mẻ.
11.2. Số mẫu thử và số mẫu chấp nhận khi nghiệm thu thông số hình học và ðộ nhám bề mặt
cho trong bảng 11.1.
Bảng
10.1
(KN)
Lực thử kéo sau ðóng neo
Ký hiệu quy ýớc bộ neo thử
tính theo quy ðịnh ở ðiểm 7
Số tao cáp

T13-1 171.12
1
T15-1 243.89
D13-2 342.24
2
D15-2 487.72
T13-3
513.36
D13-3
3
T15-3
731.67
D15-3
T13-4
684.48
D13-4
4
T15-4
975.56
D15-4
975.56
T13-5
855.60
D13-5
5
T15-5
1219.45
D15-5

Bảng 10.1 (tiếp theo)

Lực thử kéo sau ðóng neo


Ký hiệu quy ýớc bộ neo thử
tính theo quy ðịnh ở ðiểm 7
Số tao cáp

T13-7 1197.84
7
T15-7 1707.23

T13-8 1368.96
8
T15-8 1951.12

T13-9 1540.08
9
T15-9 2195.01

T13-12 2053.44
12
T15-12 2926.68

T13-15 2566.80
15
T15-15 3658.35

T13-19 3251.28
19
T15-19 4633.91

T13-22 3764.64
22
T15-22 5365.58

T13-25 4278.00
25
T15-25 6097.25

T13-27 4620.24
27
T15-27 6585.03

T13-31 5304.72
31
T15-31 7560.59

Bảng
11.1

Cỡ lô N Cỡ mẫu n Số mẫu vi phạm cho phép

Ðến 65 10 1
66  110 15 1

111  180 25 2

181  300 35 3

301  500 50 4

501  1300 75 6

11.3. Số mẫu thử và số mẫu chấp nhận khi nghiệm thu chất lýợng vật liệu và gia công nhiệt
cho trong bảng 11.2.
Bảng
11.2

Cỡ mẫu n khi cỡ lô N
Thông số kiểm tra
25  500 501  1300

Thông số khi kiểm tra tổ chức tế vi 2 3


Thông số khi kiểm tra không phải phá huỷ 1% lô nhýng không ít hõn 3
Nếu có 1 mẫu vi phạm thì phải kiểm tra 100% bộ neo của lô

11.4. Số mẫu thử và số mẫu chấp nhận khi nghiệm thu hiệu suất và khoảng ðóng neo cho
trong bảng 11.3.
Bảng
11.3

Cỡ mẫu n khi cỡ lô N
Thông số kiểm tra
25  500 501  1300

Thông số khi kiểm tra phải phá huỷ 2 3


Thông số khi kiểm tra không phải phá huỷ 1% lô nhýng không ít hõn 3
Nếu có 1 mẫu vi phạm thì phải kiểm lại lần 2 với số mẫu gấp ðôi lần thứ nhất, nếu kiểm lần 2 dù chỉ có
1 mẫu vi phạm thì cũng loại cả lô

12. Khắc dấu, bao gói, vận chuyển và bảo quản


12.1. Khắc dấu

12.1.1. Trên ðế neo và ống hýớng phải khắc rõ nhãn hiệu hàng hoá của cõ sở sản xuất.
12.1.2. Trên ðế neo và chấu neo neo phải khắc rõ số thứ tự trong lô sản xuất.
12.2. Bao gói và ghi nhãn theo quyết ðịnh số 178/1999/QÐ-TTg
12.2.1. Chấu neo neo phải ðýợc tẩy rửa, chống gỉ và buộc theo bộ bằng giây cao su (mỗi bộ
gồm 2 hoặc 3 mảnh có cùng số hiệu) trýớc khi cuộn trong giấy chống ẩm. Chấu neo neo ðýợc bao
gói trong hộp các tông và ðựng trong thùng gỗ.
12.2.2. Ðế neo phải ðýợc tẩy rửa, sấy khô và bao gói trong giấy chống ẩm trýớc khi ðóng
vào thùng gỗ.
12.2.3. Tất cả các thùng có trọng lýợng cả bì không ðýợc výợt quá 50kg.
12.2.4. Trên mỗi hộp các tông và thùng gỗ ðều phải dán nhãn có ghi rõ:
a) Tên cõ sở sản xuất.
b) Nhãn hiệu hàng hoá của cõ sở sản xuất.
c) Kí hiệu quy ýớc của các chi tiết cấu thành bộ neo
d) Ngày xuất xýởng
e) Dấu kiểm tra của phòng kiểm tra của cõ sở sản xuất
12.2.5. Trong mỗi thùng gỗ phải có phiếu ðóng gói ghi rõ kí hiệu quy ýớc của bộ neo và số
lýợng của bộ trong thùng.
12.3. Vận chuyển và bảo quản theo TCVN 3956-84.
PHỤ LỤC 1
SÕ ÐỒ BỐ TRÍ TAO CÁP TRÊN ÐẾ
PHỤ LỤC 2
PHÝÕNG PHÁP THỬ TRUYỀN LỰC TỪ BỘ NEO SANG BÊ TÔNG
(theo tiêu chuẩn: BS4447: 1973)

1. Mô tả phép thử: Ðây là phép thử với tải trọng ngắn hạn thông thýờng ðýợc tiến hành trên
máy nén (Xem hình 1).

Hình 1. Thử nghiệm nén tác dụng ngắn hạn

2. Mẫu thử: Mẫu thử phải bao gồm tất cả các chi tiết của bộ neo tiếp xúc và truyền lực vào
khối bêtông hoặc ðã ðýợc ðúc vào mẫu thử bêtông thành khối lãng trụ. Kích thýớc của khối lãng
trụ phải có quan hệ sau:
Tỷ số giữa chiều rộng của vùng chịu lực 2a1 so với chiều rộng 2a là 0,6 và chiều dài không
nhỏ hõn 2a.
Cốt xoắn ðặt trong mẫu thử ðýợc xác ðịnh phù hợp với ðiều 5 của phụ lục này.
Cốt ðai xoắn phụ nếu cần thiết phải ðýợc ðặt thêm trong vùng không chịu ảnh hýởng của cốt
xoắn sao cho vùng này không rõi vào trạng thái nguy hiểm khi tiến hành thử.
Mẫu thử ðýợc tiến hành thử nghiệm khi cýờng ðộ bê tông ðạt từ 0,75 ðến 0,9 cýờng ðộ khối
vuông của bê tông ðịnh dùng cho bộ neo týõng ứng.
3. Trình tự thí nghiệm: Mẫu thử phải ðýợc ðặt trên máy nén và tỳ toàn bộ mặt ðáy vào mặt
bàn nén. Lực nén tác dụng lên mẫu thử nhờ kích chuẩn tác dụng vào vùng chịu lực của bộ neo
(phù hợp với ðiều kiện chịu tải của bộ neo). Tải trọng thử ðýợc tãng dần cho ðến khi mẫu thử
chịu một lực tối thiểu là Pu, với Pu là lực thử tới hạn lấy theo mục 5. Sự hình thành của vết nứt
trong bê tông trong quá trình thử phải ðýợc ghi chép lại.
Khi lực không tác dụng trực tiếp vào vùng chịu tải của bộ neo (có nghĩa là vào ðế kích) thì
phép thử phải ðýợc tiến hành với lực thử là 0,85 Pu.
4. Biên bản thử: Biên bản thử theo tiêu chuẩn phải bao gồm những thông tin sau:
4.1. Týờng trình về phép thử xác nhận phép thử phù hợp với tiêu chuẩn này.
4.2. Bản chi tiết cấu thành bộ neo ðã ðýợc thử.
4.3. Bản chi tiết kiểu và chất lýợng của vật liệu bê tông ðã ðýợc dùng, tiêu chuẩn Anh hoặc
tiêu chuẩn khác với những tiêu chuẩn liên quan, ngýời chế tạo vật liệu và cýờng ðộ ðặc trýng của
vật liệu (fpu).
4.4. Bản chi tiết của mẫu thử và một bản týờng trình xác nhận sự phù hợp của mẫu thử với
mục 1 ðến 3 của tiêu chuẩn này.
4.5. Cýờng ðộ của bê tông trong mẫu thử.
4.6. Týờng trình mô tả trạng thái tới hạn cýờng ðộ của những chi tiết của tao cáp và những
chi tiết cấu thành bộ neo.
4.7. Kết quả của mỗi lần thử riêng rẽ trong lô.
4.8. Bản týờng trình xác nhận về hiệu suất ðạt ðýợc so với tải trọng yêu cầu và suất biến
dạng của khối neo và lực truyền vào mẫu thử ðạt ðýợc.
Biên bản của tất cả các mẫu thử phải ðýợc nhà chế tạo bảo quản và cấp cho việc kiểm tra lại
của khách hàng.
5. Yêu cầu về cốt xoắn tãng cýờng ðối với mẫu thử
Ký hiệu:
2a1 : Cạnh của hình vuông chịu lực, với một hệ không chữ nhật phải ðýợc lấy bằng cãn bậc 2
của diện tích mặt ðầu của neo.
2a : Cạnh của mẫu thử.
Ac : Diện tích của mẫu thử ðã trừ ði diện tích ống tạo lỗ.
As : Diện tích mặt cắt ngang tổng cộng cần thiết của cốt xoắn tãng cýờng.
, ,  : Hệ số phụ thuộc vào tỷ số a1/a.
fmax : Ứng suất bền lớn nhất trong bê tông = P/Ae.
fct : Cýờng ðộ của bê tông = 0,83fcyt.
fb : Ứng suất làm việc cho phép trong cốt xoắn tãng cýờng.
fy : Cýờng ðộ ðặc trýng của cốt xoắn tãng cýờng.
P : Lực thiết kế P ðýợc lấy là lực lớn nhất ðýợc phép kéo cãng tao cáp, thông thýờng không
výợt quá 0,8fpuAps.
fpu : Cýờng ðộ ðặc trýng của tao cáp týõng ứng với neo thiết kế.
Ptt : Lực thử tới hạn = 1,1fpuAps nhý ðịnh nghĩa, (Aps : là diện tích mặt cắt ngang của tao cáp).
fcyt : Ðộ bền nứt của bê tông ðýợc chọn bằng 4,0  0,8 N/mm2 ðối với bê tông có cýờng ðộ
khối vuông bằng 50  10 N/mm2.
Cốt xoắn tãng cýờng ðặt trong mẫu thử phải thoả mãn ðiều kiện làm việc bình thýờng hoặc
ðiều kiện tới hạn. Ðể thoả mãn các yêu cầu này thì phần lớn các cốt xoắn tãng cýờng ðýợc tính
theo công thức sau:
 Ðiều kiện làm việc bình thýờng:
 2
  0,8  fcyt A c 
  
 P
As  P   1  
 fb 
 
 
a1
 0,6 ;   0,48 ;   0,22 ;   1,42
a
Khi:

Ðiều kiện tới hạn:


Pu 
As 
fy

Phạm vi bố trí cốt xoắn tãng cýờng ðýợc lấy theo hình 2

Hình 2. Phạm vi bố trí cốt xoắn tãng cýờng

You might also like